Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

Giáo Án Pháp luật đại cương - Chương 5: LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.85 KB, 51 trang )


Ch ng Vươ
LUẬT HÀNH CHÍNH VIỆT NAM


Đ c ng bài gi ngề ươ ả

KHÁI NIỆM CHUNG VỀ LUẬT HÀNH CHÍNH

CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ VĂN BẢN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC

QUY CHẾ PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH CỦA CÁN BỘ
CÔNG CHỨC

TRÁCH NHIỆM HÀNH CHÍNH

CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ VIỆC GIẢI QUYẾT CÁC
KHIẾU NẠI TỐ CÁO

CHẾ ĐỘ GIẢI QUYẾT CÁC VỤ ÁN HÀNH CHÍNH


KHÁI NI M CHUNG V LU T HÀNH Ệ Ề Ậ
CHÍNH

Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của
luật hành chính


Hệ thống luật hành chính

Quan hệ pháp luật hành chính


Đ i t ng đi u ch nhố ượ ề ỉ

Là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình thực hiện hoạt động chấp hành và điều
hành của các cơ quan nhà nước đối với mọi
lĩnh vực của đời sống xã hội.


Các nhóm quan h xã h i thu c đ i ệ ộ ộ ố
t ng đi u ch nh c a Lu t hành chínhượ ề ỉ ủ ậ

Các quan hệ xã hội mà luật hành chính điều chỉnh có thể chia
thành bốn nhóm sau đây:

Thứ nhất, các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực
hiện các hoạt động chấp hành và điều hành của các cơ quan
quản lý nhà nước.

Thứ hai, các quan hệ hình thành trong hoạt động tổ chức và
công tác nội bộ của các cơ quan quản lý nhà nước.

Thứ ba, những quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và
điều hành phát sinh trong hoạt động tổ chức và công tác nội bộ
của các cơ quan kiểm sát, cơ quan xét xử, cơ quan quyền lực.


Thứ tư, những quan hệ xã hội mang tính chấp chấp hành và
điều hành phát sinh trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
không thuộc hệ thống cơ quan quản lý và hoạt động của các tổ
chức chính trị - xã hội khi các chủ thể này được trao quyền thực
hiện một số chức năng quản lý nhà nước cụ thể.


Ph ng pháp đi u ch nhươ ề ỉ

Phương pháp mệnh lệnh là phương pháp
điều chỉnh chủ yếu của luật hành chính

Còn được gọi là phương pháp hành chính


H th ng lu t hành chínhệ ố ậ

Phần chung

Phần riêng


Ph n chungầ

Phần chung bao gồm các chế định liên quan đến tất cả các
ngành, các lĩnh vực của quản lý Nhà nước. Những chế định chủ
yếu thuộc phần này bao gồm:

Các nguyên tắc cơ bản của quản lý nhà nước;


Vị trí, thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trong bộ máy hành
chính nhà nước;

Thủ tục hành chính và văn bản hành chính nhà nước;

Quy chế pháp lý hành chính đối với cán bộ, công chức;

Quy chế pháp lý hành chính đối với công dân, tổ chức xã hội,
người nước ngoài, người không quốc tịch;

Trách nhiệm hành chính;

Chế độ pháp lý về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo;

Chế độ pháp lý về việc giải quyết các vụ án hành chính


Ph n riêngầ

Phần riêng của luật hành chính bao gồm các
chế định điều chỉnh các quan hệ trong quản
lý, điều hành các lĩnh vực, các mặt hoạt động
cụ thể của đời sống xã hội: Kinh tế, văn hoá,
xã hội, khoa học và công nghệ, y tế, giáo
dục, tôn giáo, đối ngoại…


Quan h pháp lu t hành chínhệ ậ

Các quan hệ xã hội trong lĩnh vực quản lý,

chỉ huy, điều hành các mặt hoạt động của
đời sống xã hội khi được các quy phạm của
luật hành chính điều chỉnh trở thành các
quan hệ pháp luật hành chính.


Đ c đi m c a quan h pháp lu t ặ ể ủ ệ ậ
hành chính

Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia quan hệ pháp luật
hành chính luôn gắn liền với hoạt động chấp hành, điều hành
của quản lý Nhà nước.

Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh theo yêu cầu
hợp pháp của bất kỳ bên chủ thể nào, sự thỏa thuận của bên kia
không phải là điều kiện bắt buộc phải có

Bao giờ cũng có ít nhất một chủ thể mang quyền lực của Nhà
nước, nhân danh Nhà nước và để thực hiện quyền lực Nhà
nước.

Phần lớn các tranh chấp phát sinh trong quan hệ, pháp luật
hành chính được giải quyết theo thủ tục hành chính.

Bên vi phạm trong quan hệ pháp luật hành chính phải chịu trách
nhiệm pháp lý trước Nhà nước chứ không phải trước bên kia.


C QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ Ơ
N CƯỚ


Khái niệm

Đặc điểm cơ quan hành chính nhà nước

Các loại cơ quan hành chính nhà nước


Khái ni mệ

Là các chủ thể chủ yếu của quan hệ pháp
luật hành chính.

Là một bộ phận của bộ máy nhà nước, do
nhà nước thành lập để thực hiện chức năng
quản lý hành chính nhà nước.

Là những cơ quan thực hiện các hoạt động
chấp hành, điều hành các mặt hoạt động của
đời sống xã hội.


Đ c đi m c quan hành chính nhà n cặ ể ơ ướ

Tính quyền lực nhà nước

Hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
luôn luôn là hoạt động chấp hành của cơ quan
quyền lực


Hệ thống tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước
hình thành từ những mối quan hệ qua lại chặt chẽ
giữa các cơ quan, các bộ phận tạo thành với nhau,
có quan hệ trực thuộc với nhau

Chỉ có cơ quan hành chính nhà nước mới có hệ
thống các đơn vị cơ sở trực thuộc (các trường học,
bệnh viện, viện nghiên cứu…


Các lo i c quan hành chính nhà ạ ơ
n cướ

Theo cơ sở pháp lý của việc thành lập

Căn cứ vào địa giới hoạt động

Căn cứ theo phạm vi thẩm quyền

Căn cứ theo chế độ lãnh đạo


Theo c s pháp lý c a vi c thành ơ ở ủ ệ
l pậ

Cơ quan hiến định:

Chính phủ với tư cách là cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất.


Các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Uỷ ban Nhân dân các địa phương là các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương.

Những cơ quan hành chính nhà nước được
thành lập trên cơ sở các đạo luật, các văn bản
dưới luật. Đó là các tổng cục, cục, vụ, các sở, ban
trực thuộc các cơ quan hiến định nói trên.


Căn c vào đ a gi i ho t đ ngứ ị ớ ạ ộ

Các cơ quan hành chính nhà nước trung ương
gồm Chính phủ, các Bộ, các cơ quan ngang Bộ
quản lý nhà nước về ngành hay lĩnh vực công tác.
Hoạt động quản lý của các cơ quan này bao trùm
trong phạm vi toàn quốc.

Các cơ quan hành chính nhà nước địa phương
gồm Uỷ ban nhân dân các cấp và các sở, phòng,
ban thuộc Uỷ ban nhân dân, hoạt động quản lý
trong phạm vi lãnh thổ địa phương.


Căn c theo ph m vi th m quy nứ ạ ẩ ề

Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm
quyền chung gồm Chính phủ và Uỷ ban
nhân dân các cấp


Cơ quan hành chính có thẩm quyền riêng,
còn gọi là thẩm quyền chuyên môn gồm
các Bộ, cơ quan ngang bộ, các sở, phòng,
ban trực thuộc Ủy ban nhân dân.


Căn c theo ch đ lãnh đ oứ ế ộ ạ

Chế độ lãnh đạo tập thể gồm Chính phủ và
Uỷ ban nhân dân các cấp

Chế độ lãnh đạo cá nhân gồm các Bộ, cơ
quan ngang bộ, các sở, phòng, ban trực
thuộc Ủy ban nhân dân.


QUY CH PHÁP LÝ HÀNH CHÍNH Ế
C A CÁN B , CÔNG CH CỦ Ộ Ứ

Khái niệm cán bộ, công chức

Công vụ và những nguyên tắc công vụ


Khái ni m cán b , công ch c (1)ệ ộ ứ

Pháp lệnh Cán bộ, công chức 1998 quy định: “ Cán
bộ, công chức quy định tai Pháp lệnh này là công
dân Việt Nam, trong biên chế, bao gồm:


Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ
theo nhiệm kỳ trong cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; ở
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh); ở huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện);

Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc
được giao nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung
ương, cấp tỉnh, cấp huyện;


Khái ni m cán b , công ch c (2)ệ ộ ứ

Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
một ngạch công chức hoặc giao giữ một công
vụ thường xuyên trong các cơ quan nhà nước ở
trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện;

Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào
một ngạch viên chức hoặc giao giữ một nhiệm
vụ thường xuyên trong đơn vị sự nghiệp của Nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

Thẩm phán Tòa án nhân dân, Kiểm sát viên Viện
kiểm sát nhân dân;



Khái ni m cán b , công ch c (3)ệ ộ ứ

Những người được tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc được giao
nhiệm vụ thường xuyên làm việc trong cơ quan, đơn vị thuộc
Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; làm việc trong cơ quan, đơn vị
thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan
chuyên nghiệp;

Những người do bầu cử để đảm nhiệm chức vụ theo nhiệm kỳ
trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Bí thư,
Phó bí thư Đảng uỷ; người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

hNhững người được tuyển dụng, giao giữ một chức danh
chuyên môn nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã”.


TRÁCH NHI M HÀNH CHÍNHỆ

Vi phạm hành chính

Trách nhiệm hành chính


Vi ph m hành chínhạ

Khái niệm, đặc điểm

Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính


Các hình thức xử lý vi phạm hành chính

Đối tượng áp dụng xử lý vi phạm hành chính

Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính

×