Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Thuyết minh dự án đầu tư trường trung học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.93 KB, 13 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(PHẦN THUYẾT MINH DỰ ÁN)

Công Trình : TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẾN CỦI
Địa Điểm : Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

ĐƠN VỊ THIẾT KẾ:
ĐỊA CHỈ:
ĐIỆN THOẠI:
EMAIL:

CÔNG TY CP. KIẾN TRÚC XÂY DỰNG THANH NIÊN TÂY NINH.
SỐ 127, ĐƯỜNG 30/4, THỊ XÃ TÂY NINH, TỈNH TÂY NINH.
(066) 381 3888 FAX: (066) 381 3788.


1


CÔNG TRÌNH: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẾN CỦI

Hạng mục: khối hiệu bộ, khối nhà học thí nghiệm, cổng, hàng rào, nhà bảo vệ, nhà xe
giáo viên, sân nền, cột cờ, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống PCCC, bể
nước ngầm, nhà vệ sinh nam nữ, nhà kho...
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN:

17.602.213.000 đồng.


(Mười bảy tỷ, sáu trăm lẻ hai triệu, hai trăm mười ba ngàn đồng).

Trong đó:
- Chi phí Xây dựng:
- Chi phí Thiết bị:
- Chi phí QLDA + TV ĐTXD + CP Khác:
- Chi phí Dự phòng:

= 11.471.312.555 đồng.
= 2.230.534.904 đồng.
= 1.604.424.453 đồng.
= 2.295.940.787 đồng.

Địa điểm: Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.

CƠ QUAN LẬP DỰ ÁN
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP. KIẾN TRÚC XÂY DỰNG
THANH NIÊN TÂY NINH
GIÁM ĐỐC

TS.KS. ĐINH HOÀNG NAM

Người lập

KS. PHAN VŨ PHƯƠNG

2



THUYẾT MINH DỰ ÁN
Công Trình

: TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BẾN CỦI

Địa điểm xây dựng : Huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
Chủ đầu tư
: UBND huyện Dương Minh Châu.
Đơn vị lập TVKSTKDT CBĐT: Công Ty CP. KIẾN TRÚC XÂY DỰNG THANH NIÊN TÂY
NINH.
Công trình dân dụng : Cấp III
Bậc chịu lửa : Bậc III
Mức độ đạt chuẩn quốc gia: mức độ 1.

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
1. ĐẶC ĐIỂM:
a. Đặc điểm riêng:
Trường Trung học cơ sở Bến Củi nằm trên huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh.
Gồm khối nhà học đã xây dựng mới (có 06 phòng). Chưa có khối văn phòng làm việc cho
cán bộ giáo viên, thiếu phòng học thí nghiệm, sân tập thể dục chưa hoàn chỉnh. Cơ sở hạ
tầng còn thiếu, chưa đồng bộ. Nhà vệ sinh nam nữ chưa có, nhà xe cho giáo viên còn tạm
bợ, hiện phòng học chưa đáp ứng yêu cầu.
b. Đặc điểm chung:
Thực hiện chương trình phát triển Nông Thôn Mới, UBND tỉnh Tây Ninh đã có chủ
trương đầu tư xây dựng mới trường THCS Bến Củi đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 và dự
kiến trong tương lai sẽ nâng tầm thành trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Trong điều
kiện hiện trạng như đã trình bày, việc tháo dỡ các dãy phòng học hiện hữu đã xuống cấp
và bố trí công trình theo bố cục mới hướng sân cờ ra phía cổng chính là việc làm cần
thiết.
Trường THCS Bến Củi, sau khi xây dựng xong sẽ đáp ứng nhu cầu nâng cao chất

lượng giáo dục, đáp ứng quyền lợi thiết thực của học sinh và góp phần cải tạo mỹ quan
đô thị tại khu vực.

2. HIỆN TRẠNG:
a.
Địa hình:
Trường THCS Bến Củi có địa hình tương đối bằng phẳng, có hào thoát nước mưa
phía sau, do đó dự định hướng thoát nước sẽ đổ về hào nước.
b.
Địa chất công trình:
Theo: “BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH” (Địa điểm:
Huyện Dương Minh Châu – Tỉnh Tây Ninh) do Công Ty TNHH Tây Nam Phát lập. Địa
chất ở công trình có thể tóm tắt như sau:
- Lớp 1: Sét, xám nâu, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Bề dày lớp 3,8m. Chỉ số búa
SPT (N) đạt từ 21 đến 24 búa.
3


-









Lớp 2: Sét lẫn sỏi sạn laterit, nâu đỏ - xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Bề dày lớp
5,7m. Chỉ số búa SPT (N) đạt từ 7 đến 11 búa.

Lớp 3: Cát pha, vàng - xám trắng, trạng thái dẻo. Bề dày lớp 6,0m. Chỉ số búa SPT
(N) đạt từ 11 đến 13 búa.
Lớp 4: Sét pha, vàng nâu, vàng, trạng thái dẻo cứng. Bề dày lớp >4.5m. Chỉ số búa
SPT (N) đạt từ 7 đến 11 búa.
Tên Lớp
Chỉ tiêu cơ lý cơ bản
Thành phần Hạt:
- Hạt sỏi sạn
%
0.0
34.8
1.9
0.0
- Hạt cát
%
42.0
20.8
79.8
60.0
- Hạt bụi
%
22.8
14.3
9.6
19.1
- Hạt sét
%
35.2
30.1
8.7

20.9
Độ ẩm tự nhiên W
%
34.83 27.67 19.65 24.05
3
Dung trọng tự nhiên w
g/cm
1.86
1.91
1.99
1.96
3
Dung trọng khô d
g/cm
1.40
1.50
1.70
1.6
3

Dung trọng đẩy nổi
g/cm
0.89
0.95
1.06
1.01
Hệ số rỗng
0.943 0.809 0.573 0.691
Độ bão hòa S
%

100.5
92.8
87.1
94.2
Giới hạn Atterberg:
- Giới hạn chảy
%
45.9
38.7
21.7
31.7
- Giới hạn dẻo
%
26.9
21.9
16.5
19.8
- Chỉ số dẻo
%
18.9
16.8
5.3
11.9
-2
2
Hệ số nén lún a1-2x10 cm /kG 0.041 0.025 0.014 0.028
Lực dính kết C
kG/cm2 0.196 0.237 0.089 0.244
Góc nội ma sát ϕ
độ

10017’ 12046’ 21058’ 12023’
c.
Khí hậu:
Khu đất dự kiến xây dựng có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, có 2
mùa rõ rệt trong năm.
Mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 11.
Mùa khô : từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Nhiệt độ không khí:
- Nhiệt độ trung bình hàng năm 25 – 28oC.
- Tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 4: 37,4oC.
- Tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1: 16,9oC.
Ẩm độ không khí:
- Độ ẩm bình quânm là: 77,4%.
- Độ ẩm trung bình cao nhất vào tháng 7, 8 và 9: 83%.
- Độ ẩm thấp nhất vào tháng 12: 68%.
Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1656,2 mm.
- Lượng mưa trung bình tháng cao nhất vào tháng 10: 387 mm.
- Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất vào tháng 12: 0 mm.
Nắng:
4




Tổng số giờ nắng trong năm đạt 2.504 giờ. Mùa khô chiếm 50 – 60%, số giờ nắng
trong năm.
Giờ nắng trung bình cao nhất ngày 9,2 giờ/ngày.
Giờ nắng trung bình thấp nhất ngày 5 giờ/ngày.
Gió: Mỗi năm có 2 mùa gió


- Gío mùa khô: hướng gió chính vào tháng 2 là Nam và Đông Nam.
- Gió mùa mưa: hướng gió chính vào tháng 8 là Tây và Tây Nam.
d. Thủy văn:
- Trong ranh giới khu đất không có sông suối và hồ, không bị ảnh hưởng của thủy
triều.
e. Hạ tầng kỹ thuật:
- Hiện trạng cấp điện: đã có lưới điện quốc gia.
- Hiện trạng cấp nước: nước cấp cho sinh hoạt, tưới cây và PCCC đang sử dụng
nguồn nước giếng khoan; Nước uống mua từ các công ty cung cấp nước tinh
khiết trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
- Hiện trạng thoát nước mưa: nước mưa tự thấm xuống đất, và chảy tràn ra các
phía.
- Hiện trạng thoát nước bẩn: khu vực chưa có hệ thống thoát nước bẩn. Nước bẩn
thoát vào giếng thấm cục bộ tại mỗi nhà vệ sinh.
- Hiện trạng cảnh quan: Các khối học hiện hữu đã xuống cấp và bố trí công trình
chưa được thuận lợi cho công tác quản lí và giảng dạy của trường.

Đánh giá hiện trạng:
Thuận lợi:
+ Vị trí trên khu đất Trường THCS Bến Củi hiện hữu.
+ Địa hình khu đất bằng phẳng, thuận tiện cho xây dựng. Điểm đấu nối các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật cấp thoát nước, điện, thông tin liên lạc đều ở gần dự án.
- Khó khăn: hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn chưa có, do vậy không thể xây
dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng trong giai đoạn này.

3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Trường THCS Bến Củi có khuôn viên đất đủ điều kiện để xây dựng trường trung học
cơ sở đạt chuẩn quốc gia.Việc đầu tư xây dựng mới trường là vấn đề bức thiết, chấm dứt
tình trạng trường lớp xuống cấp như hiện nay. Sau khi xây dựng trường THCS Bến Củi,

học sinh sẽ có đầy đủ điều kiện về cơ sở vật chất để yên tâm học tập và giáo viên yên tâm
giảng dạy, chất lượng giáo dục sẽ dần được nâng cao.

II/ NỘI DUNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
1. QUI MÔ XÂY DỰNG:
Các hạng mục sẽ được đầu tư xây dựng bao gồm:
- Công trình chính: gồm khối nhà hiệu bộ, khối nhà học – thí nghiệm.
- Công trình phụ trợ: Cổng, tường rào, nhà bảo vệ, nhà xe, cột cờ, sân nền, nhà vệ
sinh nam nữ, nhà kho.
5


-

Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình: cấp thoát nước, cấp điện.

2. CÁC QUI CHUẨN - TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG:
a. Pháp lý:
- Luật Xây Dựng số 16/2003 /QH11 của Quốc Hội ban hành ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12//2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ ban hành quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính Phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
b. Kỹ thuật:
Tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc:
- TCVN 3978-1984: Tiêu chuẩn thiết kế trường học phổ thông.
- TCVN 5713-1993: Phòng học trường phổ thông cơ sở. Yêu cầu vệ sinh học
đường.

- Thông tư số 35/2006/TTLT- BGDĐT-BNV của Bộ Giáo dục đào tạo và Bộ nội
vụ ban hành ngày 23/08/2006 về việc hướng dẫn định mức biên chế ở các trường
phổ thông công lập.
- Quyết định số 01/2003/QĐ-BGGĐT của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành ngày
21/03/2003 về việc ban hành qui định tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông.
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu:
- TCVN 2737-1995: Tải trọng tác động - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 388-2005 : Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 356-2005 : Tiêu chuẩn thiết kế bê tông và bê tông cốt thép.
- TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống điện:
- TCXD 46-1984: Chống sét cho công trình xây dựng.
- TCVN 27-1991: Lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
- TCVN 5691-89: Đèn điện chiếu sáng.
- TCVN 4756-1989: Quy phạm Nối đất và nối không không các thiết bị điện.
- TCVN 4086-1985: Quy phạm an toàn lưới điện trong xây dựng.
- TCVN 5556-1991: Thiết bị điện hạ áp.
- TCVN 6480-1-1999: Thiết bị đóng cắt hạ thế.
- 11 TCN 18-1984: Quy phạm trang bị điện – Phần 1: Quy định chung.
- 11 TCN 19-1984: Quy phạm trang bị điện phần 2 hệ thống đường dây dẫn điện.
- TCVN 4400-1987: Kỹ thuật chiếu sáng – Thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn thiết kế hệ thống cấp thoát nước:
- Quyết định của Bộ Xây Dựng số 47/1999/QD-BXD: Quy chuẩn hệ thống cấp
thoát nước trong nhà và công trình – Ban hành ngày 21-12-1999.
- TCVN 4513-88: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.

6


-


TCXDVN 33-2006: Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn
thiết kế.
- TCVN 4474-87: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
- TCXD 51-1984: Thoát nước mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết
kế.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy chống cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu
thiết kế.
c. Tài liệu và số liệu:
- Bản vẽ hiện trạng cao độ do Công ty CP. KIẾN TRÚC XÂY DỰNG THANH
NIÊN lập vào năm 2012.
- Kết quả KSĐC của Công ty TNHH Tây Nam Phát khảo sát vào năm 2012.

3. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG:
-

-

Số lượng học sinh hiện tại: 03 lớp học, số lượng 120 học sinh.
Số lượng học sinh và giáo viên, nhân viên dự kiến khi đạt chuẩn quốc gia mức
độ 1 là:
+ Tổng số lớp học: 08 lớp học, 02 phòng bộ môn.
+ Tổng số học sinh: 240 học sinh.
+ Số học sinh trung bình trong 1 lớp: 30 học sinh.
+ Tổng số giáo viên: 16
+ Tổng số cán bộ quản lý: 02 cán bộ.
Trong đó: 01 hiệu trưởng
01 phó hiệu trưởng chuyên môn
+ Nhân viên: 08 nhân viên.
Như vậy tổng số cán bộ nhân viên trong trường sẽ là 26 người.


4. QUI HOACH TỔNG THỂ:
a/ Quy mô: 1 trệt và 1 lầu.
b/ Diện tích khu đất: 6.446 m2.
c/ Tổng diện tích xây dựng trường THCS Bến Củi: 1.466m2.
- Khối C hiện hữu: 271,6m2.
- Khối nhà D: 112,3m2.
- Khối nhà A: 381,2m2.
- Khối nhà B: 454,16m2.
- Khối hành chánh - thực hành chuyên môn: 652,8m2.
- Cột cờ: 4,84m2.
- Nhà xe: 71,71m2.
- Tổng diện tích sàn khối hành chánh – thực hành chuyên môn khối A:
+ Trệt: 362,26m2.
+ Lầu: 387,02m2.
+ Tổng: 749,28m2.
- Tổng diện tích sàn khối hành chánh – thực hành chuyên môn khối B:
7


+ Trệt: 382,1m2.
+ Lầu: 382,1m2.
+ Tổng: 764,2m2.
- Tổng diện tích sàn lớp học khối D:
+ Trệt: 112,3m2.
+ Lầu: 112,3m2.
+ Tổng: 224,6m2.
d/ Tổng chiều dài hang rào: 308,2 met dài.
e/ Tổng diện tích sân nền: 2127,6m2.
- Diện tích sân lát gạch Terazzo: 1082,4m2.

- Diện tích sân láng bê tông đá 1x2: 1090,2m2.
f/ Tổng diện tích cây xanh – thảm cỏ: 1.958m2.
g/ Mật độ xây dựng: 30,37%.

5. CƠ CẤU TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BAO GỒM:
a. Khối Hiệu Bộ (Khối A):
Khối Hiệu Bộ (Khối A)
STT Tên phòng
1 Thư viện
2 Văn phòng đoàn đội
3 Phòng y tế
4 Kho sách
5 Kho dụng cụ, học phần
6 Phòng hành chính
7 Phòng hội đồng giáo viên
8 Phòng công đoàn
9 Kho hành chính
10 Phòng nghỉ giáo viên
11 Phòng Hiệu trưởng + tiếp khách
12 Phòng Phó Hiệu trưởng

Diện tích(m2)
74
74
24
31
50
36
36
24

9
15.3
24
24

b.
d. Khối phục vụ học tập:
STT

TÊN PHÒNG

1
2
3

Thư viện (GV+HS)
Kho dụng cụ, học phẩm
Phòng y tế

4

Vệ sinh
- Vệ sinh học sinh
nam+nữ

DIỆN TÍCH
DỰ KIẾN (m2)
74
50
24

- 03 máng tiểu
- 06 Xí
- 07 Vòi rửa tay
8

DIỆN TÍCH
TIÊU CHUẨN (m2)
Tối thiểu 50m2
24 – 40
12 – 18
(hoặc 24 m2 – theo Sở KHĐT)
- 1 Chổ tiểu / 20 học sinh
- 1 Xí / 20 học sinh
- 1 Vòi rửa tay / 20 học sinh


→ 13 Chổ tiểu
→ 26 Xí
→ 26 Vòi rửa tay

Tỉ lệ 50 % hs nam
và 50 % hs nữ
Tổng số hs: 240
5

- Vệ sinh giáo viên
Tỉ lệ 50% gíao vin nam
v 50% gio vin nữ
Tổng số cn bộ GV: 26


- 02 máng tiểu
- 04 Xí
- 04 Vòi rửa tay

- 1 Chổ tiểu 15 giáo viên
- 1 Xí / 15 giáo viên
- 1 Vòi rửa tay 30 giáo viên
→ 1 Chổ tiểu
→ 2 Xí
→ 2 Vòi rửa tay

+ Thư viện, kho sách, kho dụng cụ, học phẩm, phòng y tế đều bố trí tại khối hiệu
bộ.
+ Khu vệ sinh học sinh: bố trí tách biệt khối nhà học và khối hiệu bộ với khu vệ
sinh nam nữ riêng biệt.
e. Khối học tập thể dục thể thao: (xây dựng trong giai đoạn 2).
f. Khối hiệu bộ (Khối A):
- Diện tích các phòng:
STT
1
2
3
4

5
6

7

TÊN PHÒNG


DIỆN TÍCH
DIỆN TÍCH THEO
2
DỰ KIẾN (m )
TIÊU CHUẨN (m2)
Phòng hiệu trưởng + tiếp khách 24
*15-18
(Hoặc 28 m2 – theo Sở KHĐT)
Phòng phó hiệu trưởng
24
*9-12
(Hoặc 28 m2 – theo Sở KHĐT)
Phòng công đoàn
24
*9-12
(Hoặc 28 m2 – theo Sở KHĐT)
Phòng hội đồng giáo viên
36
*1,2m2 / 1 giáo viên trực tiếp
giảng dạy
→ 26 giáoviên x1,2 = 31.2m2
Kho hành chính
9
*9-12
Phòng hành chính
36
*2,5m2 / 1 xe gắn máy
- 90% cn bộ CNV cĩ xe
→ 90% x 36 x 2,5 = 81 m2

Nhà để xe giáo viên
112

c. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT XÂY DỰNG:
a. San nền:

9


-

b.
c.
d.
e.
f.
g.
-

Hiện tại sân trường hiện hữu thấp hơn nền đường khoảng từ 0,4m đến 0.8m và có cốt
nền vẫn thấp hơn cốt đường. Vì lý do đó can san lấp thêm 0,9m để đảm bảo thoát
nước mặt. Toàn bộ sân nền lát gạch Terrazzo.
Nguồn cấp điện:
Nguồn cấp điện lấy từ lưới điện quốc gia chạy dọc đường nhựa.
Nguồn cấp nước:
Vẫn sử dụng nguồn nước giếng khoan hiện hữu phục vụ sinh họat, tưới cây và
PCCC.
Nguồn nước uống cho học sinh vẫn mua từ các công ty cung cấp nước tinh khiết trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Thoát nước:

Nước thải sinh hoạt phân tiểu thoát xuống ngăn chứa hầm tự hoại 3 ngăn.
Nước thải sinh hoạt tắm rửa– thoát xuống hố ga.
Nước mưa từ mái nhà thoát xuống sân trường.
Nước sau khi xử lý qua hầm tự hoại được thoát vào giếng thấm.
PCCC và thu sét:
Bậc chịu của công trình: bậc III.
Dự án tuân thủ những qui định về phòng cháy, chữa cháy trong tiêu chuẩn TCVN
2622:1978.
Cột chống sét đặt trên mái nơi cao nhất của công trình bao gồm kim thu sét, chân đế
và trụ đế, dây cáp đường dẫn sét, bãi tiếp điạ.
Hệ thống mạng cáp truyền hình, internet:
Bố trí 1 hệ thống mạng cáp ăng ten và cáp truyền hình đến các phòng hội
đồng giáo viên và phòng truyền thống.
Hệ thống điện thoại:
Lắp đặt hệ thống tổng đài nội bộ. Hệ thống này cho phép tất cả các phòng
chức năng trong công trình (phòng hiệu trưởng, hiệu phó, hội đồng giáo viên, y tế,
truyền thống, thư viện, văn phòng, trụ sở đòan đội, thiết bị) có 1 hay 2 đường line
để sử dụng.

d. NỘI DUNG XÂY DỰNG VÀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH:
a. Kiến trúc:
a.1. Khối nhà học – thí nghiệm: nhà cấp IV một trệt – một lầu.
- Diên tích xây dựng: 315.84m2.
- Tổng diện tích sàn: 549.92m2.
a.1.1. Hình thức bố trí mặt bằng:
- Mỗi tầng bố trí 3 phòng theo tiêu chuẩn có kích thước 8.1mx7.1m.
- Giao thông theo phương vị ngang sử dụng thủ pháp hành lang bên có chiều
rộng 2.6m, tạo điều kiện thông thoáng tốt cho công trình.
- Giao thông theo phương vị đứng sử dụng 1 cầu thang bố trí thuận tiện sử
dụng, đảm bảo diện tích cầu thang theo tiêu chuẩn PCCC.


10


a.1.2. Hình khối và mặt đứng:
- Nhà 1 trệt 1 lầu, hệ thống cột hành lang kích thước 400x400 tạo sự mạnh
mẽ cho công trình. Mái lợp ngói đỏ. Tường trát vữa sơn màu vàng.
a.2. Khối văn phòng hiệu bộ: nhà cấp IV một trệt – một lầu.
- Diên tích xây dựng: 319.36m2.
- Tổng diện tích sàn: 596.96m2.
a.2.1. Hình thức bố trí mặt bằng:
- Mỗi tầng bố trí các phòng chức năng theo tiêu chuẩn.
- Giao thông theo phương vị ngang sử dụng thủ pháp hành lang bên có chiều
rộng 2.4m, tạo điều kiện thông thoáng tốt cho công trình.
- Giao thông theo phương vị đứng sử dụng 1 cầu thang bố trí thuận tiện sử
dụng, đảm bảo diện tích cầu thang theo tiêu chuẩn PCCC.
a.2.2. Hình khối và mặt đứng:
- Nhà 1 trệt 1 lầu, hệ thống cột hành lang kích thước 400x400 tạo sự mạnh
mẽ cho công trình. Mái lợp ngói đỏ. Tường trát vữa sơn màu vàng.
a.3. Các hạng mục phụ khác:
a.3.1. Nhà bảo vệ:
- Diện tích: 9.2m2, nhà cấp IV, móng đơn bê tông cốt thép, cột, sê nô BTCT,
nền lát gạch Ceramic 400x400. Tường xây gạch ống quét sơn, mái ngói,
cửa sắt kính.
a.3.2. Nhà vệ sinh:
- Xây nhà vệ sinh cho học sinh, bố trí khu nam nữ riêng. Khu nam thì bố trí 3
tiểu đứng, 2 xí xổm, 3 lavabo. Khu nữ thì bố trí 4 xí xổm, 4 lavabo.
- Diện tích: 9.2m2, nhà cấp IV, móng đơn bê tông cốt thép, cột, sê nô BTCT,
nền lát gạch Ceramic 250x250. Tường xây gạch ống quét sơn, tiếp xúc trực
tiếp với nước thì xây gạch thẻ vữa xi măng mác 75, mái ngói, cửa nhôm

kính. Tường bên trong nhà ốp gạch men cao 2.3m tính từ nền.
a.3.3. Tường rào:
- Tổng chiều dài: 319.54m. Móng đơn và giằng móng BTCT, trụ BTCT,
tường lửng xây gạch dày 100, cao 0.5m, quét vôi màu vàng nhạt, trên gắn
lam bê tông (riêng tường phía trước cổng rào thì gắn khung sắt).
a.3.4. Cổng chính, cổng phụ:
- Móng đơn bằng BTCT, trụ BTCT xây gạch ống xung quanh, mái lợp ngói,
cửa sắt (cánh cổng mở).
a.3.5. Nhà xe:
- Diện tích: 66m2, móng đơn bằng BTCT, cột BTCT, mái lợp tôn mảu đỏ,
đòn tay thép vuông, vì kèo thép. Nền đan bê tông, kẻ ron tạo dốc hướng
thoát nước.
a.3.6. Căn tin:
- Diện tích: 66m2, móng đơn bằng BTCT, cột BTCT, mái lợp tôn mảu đỏ,
đòn tay thép vuông, vì kèo thép. Nền đan bê tông, kẻ ron tạo dốc hướng
thoát nước. Trong căn tin có xây 1 phòng nhỏ 4x3m làm kho, tường xây
11


gạch ống dày 100, quét sơn, cửa đi 1 cánh bằng sắt, sơn dầu, cửa sổ lùa 2
cánh bằng sắt cũng được sơn dầu.
a.3.7. Nhà kho:
- Diện tích: 12m2, móng đơn bằng BTCT, cột BTCT, mái lợp tôn mảu đỏ,
đòn tay thép vuông. Nền đan bê tông. Tường xây gạch ống dày 100, quét
sơn…
a.3.8. Bể nước ngầm – Bể tự hoại:
- Kích thước bể nước ngầm 8x4x2.5m, bằng BTCT.
- Kích thước bể tự hoại 3 ngăn: 2.6x2.6x1.5m.
a.3.9. Sân đường nội bộ - diện tích trồng cỏ tự nhiên:
- Diện tích: 5243m2.

- Sân, đường nội bộ: nền lót đá 4x6 vữa mác 50, sân trường đổ bê tông đá
1x2 mác 150 dày 60 có kẻ ron.
- Phần diện tích cỏ mọc tự nhiên dng lm bi tập thể dục thể thao.
a.3.10. Cột cờ:
- Nền lót đá 1x2, mác 150, bậc cấp xây gạch thẻ, trụ cờ bằng ống tráng kẽm,
đường kính 90, có diện tích xy dựng l 4.84m2.
a.3.11. Cấp thoát nước toàn khu:
- Mạng cấp dùng ống PVC φ60, φ42,φ21, φ 27 đi ngầm dưới đất.
- Mạng thóat: cống D300 dùng ống uPVC, còn cống D600 bằng BTCT.
a.3.12. San nền:
- Tổng khối lượng đất san lắp: 3899.77m3.
- Cự ly vận chuyển trung bình khoảng 4km.
b. Kết cấu:
- Khối nhà học – thí nghiệm và khối hiệu bộ: công trình thuộc loại nhà cấp IV, kết
cấu khung bê tông cốt thép đổ tại chỗ.
- Móng: sử dụng phương án móng đơn BTCT.
- Mái lợp ngói đỏ.
- Tường bao che và vách ngăn xây gạch ống.
- Trần thạch cao.
c. Tổ chức mặt cắt:
- Cao độ nền ± 0.00 so với mặt sân 0.45m.
- Không gian thông thủy giữa các phòng là 3.6m.
- Chiều cao cửa 2.2m ÷ 2.6m.
d. Vật liệu xây dựng:
- Cố gắng sử dụng tối đa vật liệu địa phương.
- Nền lát gạch Ceramic.
- Cửa đi, cửa sổ sắt – kính.
- Vật liệu hoàn thiện: tường trát vữa, sơn nước.
- Phần sân trường: đổ bê tông đá 1x2 mác 150 dày 60 có kẻ ron.


e. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:
12


TỔNG MỨC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN:

17.602.213.000 đồng.

(Mười bảy tỷ, sáu trăm lẻ hai triệu, hai trăm mười ba ngàn đồng).

Trong đó:
- Chi phí Xây dựng:
- Chi phí Thiết bị:
- Chi phí QLDA + TV ĐTXD + CP Khác:
- Chi phí Dự phòng:

= 11.471.312.555 đồng.
= 2.230.534.904 đồng.
= 1.604.424.453 đồng.
= 2.295.940.787 đồng.

f. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN VÀ HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN:
a. Tiến độ thực hiện:
- Lập và phê duyệt dự án: …………………………………………………………..
- Hoàn thành hồ sơ thiết kế thi công: ………………………………………………
- Thi công và hoàn thành công t rình đưa vào sử dụng: ...........................................
b. Hình thức đầu tư:
- Xây dựng mới các hạng mục công trình.
c. Nguồn vốn:
- Vốn ngân sách tỉnh năm …….................

d. Hình thức quản lý dự án:
- Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án.

13



×