Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Báo cáo khảo sát địa chất chung cư CTK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 198 trang )

___________________________________________________________________________________
34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, District 11, Ho Chi Minh city - Tel: 08 38654 321, Fax: 08 38640 613 - Email:

Số: __________ /KS

TP.HCM, Ngày 07 tháng 06 năm 2012

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Công trình: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: ĐƯỜNG TÂN SƠN, PHƯỜNG 12, QUẬN GÒ VẤP,
TP.HCM
************************

GIÁM ĐỐC

CHỦ TRÌ:
KS. PHẠM THỊ ẢNH
THAM GIA THỰC HIỆN:
KS. ĐẶNG THANH NGA
KS. LÊ THỊ HUYỀN MINH

PGS.TS ĐẶNG HỮU DIỆP

Tp. HCM, 06/2011


___________________________________________________________________________________
34/31 Cu Xa Lu Gia, Ward 15, District 11, Ho Chi Minh city - Tel: 08 38654 321, Fax: 08 38640 613 - Email:

Số: __________ /KS



TP.HCM, Ngày 07 tháng 06 năm 2012

BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Công trình: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: ĐƯỜNG TÂN SƠN, PHƯỜNG 12, QUẬN GÒ VẤP,
TP.HCM
************************

GIÁM ĐỐC

CHỦ TRÌ:
KS. PHẠM THỊ ẢNH
THAM GIA THỰC HIỆN:
KS. ĐẶNG THANH NGA
KS. LÊ THỊ HUYỀN MINH

PGS.TS ĐẶNG HỮU DIỆP

Tp. HCM, 06/2011


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

Mục lục


2

1.

3-4

Chương 1: Những vấn đề chung
1.1
1.2
1.3

2.

Giới thiệu
Cơ sở thực hiện và nội dung công việc
Tiêu chuẩn, quy phạm áp dụng

Chương 2: Phương pháp thực hiện công tác khảo sát

5-7

2.1 Công tác khảo sát hiện trường.
2.2 Thí nghiệm trong phòng.
2.3 Phương pháp và phân loại, mô tả và đánh giá các đặc tính đòa kỹ thuật
của đất.
3.

Chương 3: Điều kiện đòa chất công trình khu vực khảo sát
3.1
3.2

3.3
3.4

Thông tin chung.
Phân loại, mô tả và đặc điểm phân bố các lớp đất.
Tính chất cơ lý các lớp đất.
Đặc điểm đòa chất thủy văn.

4.

Chương 4: Các kết luận và kiến nghò

5.

Các hình vẽ
Hình 1: Sơ đồ vò trí hố khoan
Hình 2: Các hình trụ hố khoan (hố HK1,HK2, HK3 và HK4)
Hình 3: Mặt cắt đòa chất công trình

6.

19-20

21
22-29
30-31

Các biểu bảng
Bảng 1: Tổng hợp khối lượng thực hiện
Bảng 2: Tổng hợp kết quả thí nghiệm trong phòng của từng hố khoan

Bảng 3: Tổng hợp kết quả thí nghiệm trong phòng của từng lớp đất

7.

8-18

32
33-36
37-39

Phụ lục (Kết quả chi tiết thí nghiệm mẫu đất trong phòng).
Kết quả thí nghiệm cơ lý đất
Kết quả thí nghiệm nén cố kết
Kết quả thí nghiệm nén nở hông
Kết quả thí nghiệm nén ba trục UU
Kết quả thí nghiệm nén ba trục CU
Kết quả thí nghiệm thấm
Kết quả thí nghiệm hóa nước

UGCE

--------o0o---------

40-139
140-163
164-167
168-171
172-183
184-187
188-189


LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

2


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

1.

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

1.1

Giới thiệu
Công tác khảo sát đòa chất công trình CHUNG CƯ CTK được thực hiện theo Hợp
đồng Kinh tế số 10/HĐTV-2012, ký ngày 27 tháng 04 năm 2012, giữa
Công Ty Cổ Phần Thiết Kế Xây Dựng S và K (Chủ đầu tư)

Liên Hiệp Đòa Chất Công Trình, Xây Dựng và Môi Trường (UGCE) – (Nhà thầu
khảo sát)
Hiện trường công trình dự kiến xây dựng nằm trên đường Tân Sơn, Phường 12,
Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh.
Báo cáo khảo sát đòa chất công trình trình bày các phương pháp, quá trình và kết
quả thực hiện bao gồm công tác khoan thăm dò tại hiện trường, thí nghiện hiện
trường, thí nghiệm mẫu trong phòng và đánh giá các thông số đòa chất công trình

phục vụ cho việc thiết kế nền móng công trình.

1.2

Cơ sở thực hiện và nội dung công việc
Nội dung các công việc thực hiện chính như sau:
§ Công tác khoan khảo sát đòa chất
§ Lấy mẫu đất và nước ngầm
§ Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
§ Thí nghiệm trong phòng mẫu đất và mẫu nước.
§ Báo cáo kết quả khảo sát.
Công tác khảo sát được UGCE thực hiện từ ngày 11/05/2012 đến 07/06/2011.
Chương trình cụ thể như sau:
§
§
§

1.3

Công tác khảo sát hiện trường:
Công tác thí nghiệm trong phòng:
Báo cáo kết quả:

11/05/2012 đến 21/05/2012.
22/05/2012 đến 01/06/2012.
02/06/2012 đến 07/06/2012.

Tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng
Nội dung công tác khảo sát hiện trường và thí nghiệm trong phòng được thực hiện
theo tiêu chuẩn Việt nam và ASTM, như sau

Bảng 1-1: Các tiêu chuẩn, qui phạm áp dụng
Công tác hiện trường
TCVN 4419 : 87

Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

TCXD 160 : 87

Khảo sát đòa kỹ thuật phục vụ thiết kế và thi công móng cọc

TCXD 122 : 84

Hướng dẫn thực hành khảo sát đòa chất bằng thiết bò mới.

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

3


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

22 TCN 259 : 00

Qui trình khoan thăm dò đòa chất công trình


TCVN 2683 : 91

Đất xây dựng. Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu.
Đất xây dựng. Phương pháp thí nghiệm hiện trường. Thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn.

TCXD 226 : 99
Thí nghiệm trong phòng
TCVN 4198 : 95

Phương pháp phân tích thành phần hạt của đất.

TCVN 4196 : 95

Phương pháp xác đònh độ ẩm của đất

TCVN 4202 : 95

Phương pháp xác đònh khối lượng thể tích của đất

TCVN 4195 : 95

Phương pháp xác đònh khối lïng riêng của đất

TCVN 4197 : 95

Phương pháp xác đònh giới hạn chảy & giới hạn dẻo của đất


TCVN 4199 : 95

Phương pháp xác đònh sức kháng cắt của đất.

TCVN 4200 : 95

Phương pháp xác đònh tính nén lún của đất.

ASTM D 2435

Thí nghiệm nén cố kết

ASTM D 2166

Thí nghiệm nén nở hông

ASTM D 2850

Thí nghiệm nén ba trục không cố kết, không thoát nước (UU)

ASTM D 4767

Thí nghiệm nén ba trục cố kết, không thoát nước (CU)

14TCN 139-2005

Thí nghiệm thấm với cột nước thay đổi

TCXD 81:81


Phương pháp thí nghiệm nước cho mục đích xây dựng.

Báo cáo kết quả
TCVN 5747 : 93

Đất xây dựng. Phân loại

TCXD 45 : 78

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình

TCXD 74 : 87

Đất xây dựng. Phương pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác đònh
các đặc trưng của chúng
Xác đònh tính chất ăn mòn của nước trong xây dựng.

TCVN 3994 : 85

Ngoài ra, kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được sử dụng để đánh giá độ
chặt của đất hạt thô và độ sệt của đất hạt mòn như sau:
Bảng 1-2: Quan hệ mật độ/trạng thái của đất theo giá trò N
Độ chặt tương đối của đất cát hay sạn sỏi
Mật độ

Giá trò N

Độ chặt tương
đối (%)


Rời rạc
Chặt kém
Chặt vừa
Chặt
Rất chặt

0–4
4 – 10
10 – 30
30 – 50
> 50

0 – 15
15 – 35
35 – 65
65 – 85
85 – 100

Độ sệt của đất bụi và sét
Cường độ
kháng nén
Trạng thái
Giá trò N
, qu (kg/cm2)
Chảy
<2
< 0.25
Dẻo chảy
2–4
0.25 – 0.50

Dẻo mềm
4–8
0.50 – 1
Dẻo cứng
8 – 15
1–2
Nửa cứng
15 – 30
2–4
Cứng
> 30
>4

----------o0o---------

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

4


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

2.


CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG TÁC KHẢO
SÁT

2.1

Công tác khảo sát hiện trường
a) Công tác khoan
Có 04 hố khoan với độ sâu 50.0m đã được thực hiện tại hiện trường. Vò trí các hố
khoan bố trí theo Mặt bằng tổng thể.
Thiết bò sử dụng trong quá trình thi công gồm 01 máy khoan thủy lực hiệu XY-1, do
Trung Quốc sản xuất.
Phương pháp sử dụng là phương pháp khoan xoay tiêu chuẩn. Thành hố khoan được
giữ ổn đònh bằng ống vách và dung dòch bentonite. Đường kính hố khoan là 110mm.
b) Lấy mẫu đất
Trong quá trình khoan, mẫu đất nguyên dạng được lấy bằng thiết bò ống mẫu thành
mỏng có đøng kính 80mm và dài 60cm với tần suất 2.0mét lấy một lần.
Các mẫu lấy lên đều được dán nhãn, bảo quản và vận chuyển cẩn thận, dùng cho
công tác thí nghiệm trong phòng.
Các mẫu đất không nguyên dạng đại diện được lấy từ ống mẫu chẻ của thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn; mẫu được đóng gói trong túi nhựa, dán nhãn và bảo quản dùng
mục đích kiểm chứng và thí nghiệm trong phòng.
c) Mẫu nước ngầm (WS)
Mẫu được lấy từ hố khoan HK3, HK4 sau khi kết thúc khoan tại công trường, dùng
cho công tác thí nghiệm phân tích hóa học. Mẫu nước được lấy cẩn thận đảm bảo
làm sao không được nhiễm bẩn bởi nước mặt hay nước mưa và được bảo quản trong
can nhựa sạch, kín khí và dán nhãn; lượng nước lấy cho mẫu là 2 lít.
Độ sâu và vò trí lấy mẫu được trình bày trong Hình 2 – Hình trụ hố khoan
d) Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn – SPT
Thí nghiệm SPT thực hiện với khoảng cách 2.0m ngay sau khi lấy mẫu đất nguyên
dạng. Thí nghiệm tiến hành 3 hiệp, mỗi lần đóng xuyên sâu 15cm và ghi lại số búa

của mỗi hiệp
Giá trò sức kháng xuyên “N” là tổng số búa đạt được khi đóng búa nặng 63.5kg có
chiều cao rơi tự do 76cm tác dụng (đóng) lên ống mẫu chẻ xuyên vào đất của 30cm
cuối cùng (2 hiệp sau).
Kết quả thí nghiệm SPT được trình bày trong Hình 2 – Hình trụ hố khoan.
5
LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG

UGCE

34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

2.2

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

Thí nghiệm trong phòng
Mục đích thí nghiệm trong phòng là xác đònh thành phần cở hạt, các chỉ tiêu cơ lý,
đặc tính kỹ thuật của các mẫu đất và thí nghiệm phân tích thành phần hoá học của
nước ngầm.
Các chỉ tiêu thí nghiệm trong phòng thực hiện theo tiêu chuẩn Việt nam hiện hành.
Một số thí nghiệm cơ học đặc biệt được tiến hành theo tiêu chuẩn ASTM (tiêu chuẩn
Mỹ).
§
§
§

-

Thí nghiệm phân loại đất:
Phân tích thành phần hạt.
Độ ẩm.
Dung trọng tự nhiên.
Tỷ trọng.
Giới hạn Atterberg.
Thí nghiệm chỉ tiêu cường độ của đất
Thí nghiệm cắt phẳng.
Thí nghiệm nén nở hông
Thí nghiệm nén ba trục không cố kết, không thoát nước (UU)
Thí nghiệm nén ba trục cố kết, không thoát nước (CU)
Thí nghiệm chỉ tiêu biến dạng của đất
Thí nghiệm nén nhanh.
Thí nghiệm nén cố kết một trục (ASTM).

§

Thí nghiệm phân tích hoá học của nước ngầm

Khối lượng
2.3

Hàm lượng Anions, Cations.
Tổng độ cứng, độ cứng tạm thời, độ cứng vónh viễn, độ kiềm.
CO2 tự do và CO2 ăn mòn.
Tổng khoáng hóa.
Độ pH.
công việc trình bày trong bảng 1.


Phương pháp phân loại, mô tả và đánh giá các đặc tính đòa kỹ thuật của đất
Trong báo cáo kết quả này, việc phân loại và mô tả các lớp đất được thực hiện theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5747:1993 “Đất Xây dựng – Phân loại”. Nội dung cơ
bản của tiêu chuẩn phân loại này như sau:
§

Hệ phân loại nêu trong tiêu chuẩn này dựa trên thành phần hạt của đất. Trình tự
phân loại đượt thực hiện lần lượt như sau:
- Dựa trên thành phần kích thước hạt chiếm ưu thế trong đất để phân chia thành
hai nhóm lớn là hạt thô và hạt mòn;
- Dựa trên hàm lượng hạt để phân chia nhóm đất hạt thô thành các phụ nhóm;
- Dựa trên các giá trò giới hạn chảy, giới hạn dẻo, chỉ số dẻo đế phân chia nhóm
đất hạt mòn thành các phụ nhóm.

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

6


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

§


Các thuật ngữ và ký hiệu tên đất, thành phần trạng thái được dùng thống nhất
theo qui ước quốc tế.

§

Dựa vào kết quả thí nghiệm, các thông số kỹ thuật của đất được hiệu chỉnh
thống kê theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 74:1987 – “Đất xây dựng. Phương
pháp chỉnh lý thống kê các kết quả xác đònh các đặc trưng của chúng”.
Khả năng chòu tải cho phép của các lớp đất được đánh giá theo tiêu chuẩn Việt
Nam TCXD 45:1978 (bản năm 2002) – “Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công
trình”.
----------o0o---------

§

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

7


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

3.

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh


CHƯƠNG 3: ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH KHU VỰC
KHẢO SÁT
Điều kiện đòa chất công trình khu vực khảo sát được phân tích và trình bày trên cơ
sở các thông tin về đòa chất và đòa kỹ thuật thu thập được từ các hố khoan thăm dò,
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) và kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng.

3.1

Thông tin chung:
Khu đất dự kiến xây dựng công trình nằm trên đường Tân Sơn, phường 12, Quận Gò
Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Vò trí công trình xây dựng có điều kiện rất thuận lợi về giao
thông đường bộ.
Để mô tả chi tiết điều kiện đòa chất công trình của khu khảo sát, các thành tạo đất
nền được phân chia thành 4 lớp đất cụ thể (đơn nguyên đòa chất công trình) và 05
thấu kính trên cơ sở đánh giá các số liệu đòa kỹ thuật hiện có và thành phần cỡ hạt,
tính chất cơ lý và đặc điểm đòa chất công trình.
Việc phân loại, mô tả và phân bố các lớp đất được thực hiện theo các tiêu chuẩn và
hướng dẫn đã nói trên, và kết quả được thể hiện trong những hình dưới đây:
Hình 2: Hình trụ hố khoan (Hố HK1, HK2, HK3 và HK4).
Hình 3: Mặt cắt đòa chất .
Chi tiết các lớp đất được trình bày dưới đây:

3.2

Phân loại, mô tả và đặc điểm phân bố của các lớp đất
1) Lớp đất san lấp:
Lớp đất này phân bố ở 3 hố khoan HK1, HK3, HK4 từ mặt đất hiện hữu đến độ
sâu 0.5m/1.0m (đáy lớp). Bề dày lớp khoảng 0.5m đến 1.0m
2) Lớp 1: Sét dẻo lẫn nhiều cát (CL), trạng thái dẻo mềm
Lớp đất này phân bố ở cả 4 hố khoan từ độ sâu 0.0m/1.0m (mặt lớp) đến độ sâu

4.5m/5.0m (đáy lớp). Bề dày lớp thay đổi từ 3.5m đến 5.0m.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn cát mòn và bụi. Đất có trạng thái dẻo mềm,
màu xám trắng, nâu đỏ.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải và tính nén lún trung bình.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

8


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

Bảng 3-1
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%

%

- Độ ẩm, ω

%

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

1
44
21
34
26.72

g/cm

3

1.89

g/cm

3

1.49

- Tỷ trọng, Gs

2.69


- Hệ số rỗng, e

0.801

- Độ rỗng, n

%

44

- Độ bão hoà , Sr

%

90

- Giới hạn chảy , LL

%

35.1

- Giới hạn dẻo, PL

%

17.5

- Chỉ số dẻo, PI


%

17.7

- Độ sệt, LI

0.52

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
(o)

11o49’

Kg/cm2

0.136

- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0

Cm2/kg

0.033

- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm2

131.4


Kg/cm2

0.426

(o)

3o46’

- Lực dính, Cu

Kg/cm2

0.315

- Lực dính, Cu’

Kg/cm2

0.300

- Góc ma sát trong, φu

o

()

16o07’

- Góc ma sát trong, φu’


(o)

20o29’

Kg/cm2

1.690

Kg/cm2

0.50

- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C
* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)

* Thí nghiệm nén ba trục- UU (ASTM)
- Lực dính, Cu
- Góc ma sát trong, φu
* Thí nghiệm nén ba trục- CU (ASTM)

* Thí nghiệm nén nở hông
- Qu
* Thí nghiệm nén cố kết (ASTM)
- p lực tiền cố kết, Pc
- Chỉ số nén lún, Cc

0.106

- Chỉ số nén lún, Cs


0.015

- Hệ số cố kết, Cv

UGCE

x10-3cm2/ s

0.852

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

9


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

* Thí nghiệm thấm
- Kt

Cm/s

4.62x10-4

- K20


Cm/s

4.07x10-4

Kg/cm2

1.5

Số búa/30cm

6-8

* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

3) Lớp 2: Sét dẻo lẫn sạn sỏi laterit (CL), trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng
Lớp đất này phân bố ở cả 04 hố khoan, từ độ sâu 4.5m/5.0m (mặt lớp) đến độ
sâu 7.0m/9.4m (đáy lớp). Bề dày lớp thay đổi từ 2.0m đến 4.9m.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi cát mòn và sạn sỏi laterit. Đất có trạng
thái dẻo mềm đến dẻo cứng, màu nâu đỏ, xám trắng.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây biến
dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-2
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét

* Tính chất vật lý

%
%
%
%

- Độ ẩm, ω

%

17
29
16
38
25.94

- Dung trọng tự nhiên, γω

g/cm

3

1.92

- Dung trọng khô, γd

g/cm3

1.53


- Tỷ trọng, Gs

2.71

- Hệ số rỗng, e

0.773

- Độ rỗng, n

%

44

- Độ bão hoà , Sr

%

91

- Giới hạn chảy , LL

%

36.9

- Giới hạn dẻo, PL

%


18.1

- Chỉ số dẻo, PI

%

18.8

- Độ sệt, LI

0.42

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

14o19’

Kg/cm2

0.180

Cm2/kg

0.028

Kg/cm


2

151.6

Kg/cm

2

2.0

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0
- Mun biến dạng, E1.0-2.0
* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

10


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)


Số búa/30cm

7-18

Thấu kính 2a: Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt kém đến chặt vừa
Thấu kính này phân bố ở 03 hố khoan ngoại trừ hố khoan HK1, từ độ sâu 5.0m
(mặt lớp) đến độ sâu 8.3m/9.4m (đáy lớp). Bề dày thấu kính thay đổi từ 1.3m đến
2.0m.
Thành phần chính của lớp là cát mòn lẫn sét, bụi. Đất có mật độ chặt kém đến
chặt vừa, màu xám vàng, xám xanh.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây biến
dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-2a
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

4
59
14

23

- Độ ẩm, ω

%

22.30

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

g/cm3

1.88

3

1.53

g/cm

- Tỷ trọng, Gs

2.67

- Hệ số rỗng, e

0.742

- Độ rỗng, n


%

43

- Độ bão hoà , Sr

%

80

- Giới hạn chảy , LL

%

27.8

- Giới hạn dẻo, PL

%

17.2

- Chỉ số dẻo, PI

%

10.7

- Độ sệt, LI


0.48

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

18o23’

Kg/cm2

0.148

Cm2/kg

0.030

2

142.3

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0
- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm

* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)

* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Kg/cm2

2.0

Số búa/30cm

9-13

4) Lớp 3: Cát mòn đến trung lẫn sét, bụi (SC-SM), mật độ chặt vừa

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

11


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

Lớp bắt gặp ở cả 04 hố khoan thăm dò, phân bố từ độ sâu 8.3m/9.4m (mặt lớp)
đến độ sâu 37.0m/38.5m (đáy lớp). Bề dày lớp thay đổi từ 25.6m đến 27.5m.
Thành phần chính của lớp là cát mòn đến trung lẫn ít sét, bụi. Đất có mật độ chặt
vừa, màu xám vàng, xám trắng.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây biến

dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-3
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

3
78
9
10

- Độ ẩm, ω

%

17.55

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

g/cm3


1.90

3

1.62

g/cm

- Tỷ trọng, Gs

2.66

- Hệ số rỗng, e

0.648

- Độ rỗng, n

%

39

- Độ bão hoà , Sr

%

72

- Giới hạn chảy , LL


%

21.7

- Giới hạn dẻo, PL

%

15.3

- Chỉ số dẻo, PI

%

6.4

- Độ sệt, LI

0.35

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

24o42’

Kg/cm2


0.104

Cm2/kg

0.022

2

194.6

Kg/cm2

0.870

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0
- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm

* Thí nghiệm nén cố kết (ASTM)
- p lực tiền cố kết, Pc
- Chỉ số nén lún, Cc

0.053

- Chỉ số nén lún, Cs

0.003

x10-3cm2/ s

1.410

- Kt

Cm/s

1.22x10-3

- K20

Cm/s

1.07x10-3

- Hệ số cố kết, Cv
* Thí nghiệm thấm

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

12


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK

Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

* Thí nghiệm góc nghỉ
- Góc nghỉ ướt

(o)

25o22’

- Góc nghỉ khô

(o)

29o51’

Kg/cm2

2.5

Số búa/30cm

11-27

* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Thấu kính 3a: Sét dẻo (CL) trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng
Thấu kính này phân bố ở 03 hố khoan ngoại trừ hố khoan HK4, từ độ sâu
19.5m/20.5m (mặt lớp) đến độ sâu 21.0m/22.5m (đáy lớp). Bề dày thấu kính thay
đổi từ 1.2m đến 2.0m.

Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi và cát mòn. Đất có trạng thái dẻo cứng
đến nửa cứng, màu xám vàng, xám trắng.
Đất có tính năng cơ lý trung bình đến tốt, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây
biến dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-3a
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

- Độ ẩm, ω

%

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

0
29
30
41
23.54


g/cm

3

1.97

g/cm

3

1.59

- Tỷ trọng, Gs

2.70

- Hệ số rỗng, e

0.696

- Độ rỗng, n

%

41

- Độ bão hoà , Sr

%


91

- Giới hạn chảy , LL

%

40.0

- Giới hạn dẻo, PL

%

19.9

- Chỉ số dẻo, PI

%

20.1

- Độ sệt, LI

0.19

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)


17o17’

Kg/cm2

0.288

Cm2/kg

0.021

2

206.6

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0
- Mun biến dạng, E1.0-2.0

UGCE

Kg/cm

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

13


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

* Thí nghiệm nén ba trục- CU (ASTM)
- Lực dính, Cu

Kg/cm2

0.472

- Lực dính, Cu’

2

0.435

Kg/cm

- Góc ma sát trong, φu

(o)

18o01’

- Góc ma sát trong, φu’

(o)

20o34’


Kg/cm2

2.8

Số búa/30cm

16-23

* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Thấu kính 3b: Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt vừa
Thấu kính này phân bố ở 02 hố khoan HK3 và HK4, từ độ sâu 21.0m (mặt lớp)
đến độ sâu 22.8m/23.0m (đáy lớp). Bề dày thấu kính thay đổi từ 1.8m đến 2.0m.
Thành phần chính của lớp là cát mòn lẫn sét và bụi. Đất có mật độ chặt vừa, màu
xám vàng.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây biến
dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-3b
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%

%
%

- Độ ẩm, ω

%

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

0
65
12
23
21.40

g/cm

3

1.91

g/cm

3

1.57

- Tỷ trọng, Gs


2.68

- Hệ số rỗng, e

0.708

- Độ rỗng, n

%

41

- Độ bão hoà , Sr

%

81

- Giới hạn chảy , LL

%

29.8

- Giới hạn dẻo, PL

%

17.1


- Chỉ số dẻo, PI

%

12.8

- Độ sệt, LI

0.34

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

19o47’

Kg/cm2

0.162

Cm2/kg

0.026

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0

UGCE


LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

14


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm2

173.6

Kg/cm2

1.06

* Thí nghiệm nén cố kết (ASTM)
- p lực tiền cố kết, Pc
- Chỉ số nén lún, Cc

0.103

- Chỉ số nén lún, Cs


0.017
x10-3cm2/ s

- Hệ số cố kết, Cv
* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Kg/cm

2

Số búa/30cm

1.372
2.2
12-14

5) Lớp 4: Sét rất dẻo (CH), trạng thái cứng
Lớp đất này phân bố ở cả 04 hố khoan từ độ sâu 37.0m/38.0m (mặt lớp) đến độ
sâu 47.0m/49.0m (đáy lớp). Bề dày lớp thay đổi từ 9.3m đến 12.0m.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi. Đất có trạng thái cứng, màu xám vàng,
nâu đỏ.
Đất có tính năng cơ lý tốt, khả năng chòu tải cao, ít hoặc không gây biến dạng
lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-4
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi

- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

- Độ ẩm, ω

%

0
5
30
65
19.39

- Dung trọng tự nhiên, γω

g/cm

3

2.06

- Dung trọng khô, γd

g/cm3


1.72

- Tỷ trọng, Gs

2.71

- Hệ số rỗng, e

0.577

- Độ rỗng, n

%

37

- Độ bão hoà , Sr

%

91

- Giới hạn chảy , LL

%

51.7

- Giới hạn dẻo, PL


%

22.4

- Chỉ số dẻo, PI

%

29.3

- Độ sệt, LI

-0.10

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

20o22’

Kg/cm2

0.460

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)

UGCE


LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

15


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0

Cm2/kg

0.013

- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm2

282.7

- Lực dính, Cu

Kg/cm2

1.117

- Lực dính, Cu’


2

0.859

* Thí nghiệm nén ba trục- CU (ASTM)
Kg/cm

- Góc ma sát trong, φu

(o)

20o31’

- Góc ma sát trong, φu’

(o)

24o30’

Kg/cm2

4.866

Kg/cm2

4.5

Số búa/30cm


31-56

* Thí nghiệm nén nở hông
- Qu
* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Thấu kính 4a: Sét rất dẻo (CH) trạng thái nửa cứng
Thấu kính này phân bố ở 01 hố khoan HK2, từ độ sâu 48.0m (mặt lớp) đến độ
sâu 50.0m. Bề dày thấu kính chưa xác đònh.
Thành phần chính của lớp là sét lẫn bụi. Đất có trạng thái nửa cứng, màu xám
nâu, xám vàng.
Đất có tính năng cơ lý tốt, khả năng chòu tải cao, có thể hoặc ít gây biến dạng
lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-4a
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

- Độ ẩm, ω


%

- Dung trọng tự nhiên, γω
- Dung trọng khô, γd

0
1
34
65
23.41

g/cm

3

2.00

g/cm

3

1.62

- Tỷ trọng, Gs

2.70

- Hệ số rỗng, e

0.666


- Độ rỗng, n

%

40

- Độ bão hoà , Sr

%

95

- Giới hạn chảy , LL

%

50.6

- Giới hạn dẻo, PL

%

21.9

- Chỉ số dẻo, PI

%

28.7


- Độ sệt, LI

0.05

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

16


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

(o)

18o56’

Kg/cm2

0.423

- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0


Cm2/kg

0.018

- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm2

223.3

- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C
* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)

* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

Kg/cm

2

Số búa/30cm

4.0
28

Thấu kính 4b: Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt vừa
Thấu kính này phân bố ở 03 hố khoan HK1, HK2, HK3 từ độ sâu 47.0m/49.0m
(mặt lớp) đến độ sâu 50.0m. Bề dày thấu kính chưa xác đònh.
Thành phần chính của lớp là cát mòn lẫn sét, bụi. Đất có mật độ chặt vừa, màu

xám vàng, xám xanh.
Đất có tính năng cơ lý trung bình, khả năng chòu tải trung bình, có thể gây biến
dạng lún.
Các đặc trưng cơ lý được thể hiện bảng sau:
Bảng 3-4b
* Thành phần hạt
- Sạn sỏi
- Cát
- Bụi
- Sét
* Tính chất vật lý

%
%
%
%

- Độ ẩm, ω

%

0
61
21
18
21.83

- Dung trọng tự nhiên, γω

g/cm


3

1.92

- Dung trọng khô, γd

g/cm3

1.57

- Tỷ trọng, Gs

2.68

- Hệ số rỗng, e

0.702

- Độ rỗng, n

%

41

- Độ bão hoà , Sr

%

83


- Giới hạn chảy , LL

%

29.1

- Giới hạn dẻo, PL

%

17.9

- Chỉ số dẻo, PI

%

11.2

- Độ sệt, LI

0.35

* Thí nghiệm cắt phẳng (TCVN)
- Góc ma sát trong, Φ
- Lực dính, C

(o)

19o42’


Kg/cm2

0.147

Cm2/kg

0.028

* Thí nghiệm nén nhanh (TCVN)
- Chỉ số nén lún, a1.0-2.0

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

17


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

- Mun biến dạng, E1.0-2.0

Kg/cm2

167.4


Kg/cm2

1.520

o

()

8o33’

Kg/cm2

3.0

Số búa/30cm

18-32

* Thí nghiệm nén ba trục- UU (ASTM)
- Lực dính, Cu
- Góc ma sát trong, φu
* p lực tính toán qui ước, Ro (TCVN)
* Gía trò N (Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn)

3.3

Tính chất cơ – lý của các lớp đất
Các thông số về tính chất cơ lý của các lớp đất theo kết quả thí nghiệm trong phòng
được thống kê trong các bảng sau:

Bảng 2:
Tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý theo từng hố khoan
(HK1, HK2, HK3 và HK4)
Bảng 3:
Tổng hợp kết quả thí nghiệm cơ lý theo từng lớp đất và thấu kính
(Lớp 1 → lớp 4)
Kết quả thí nghiệm chi tiết của mẫu đất và mẫu nước được trình bày trong phụ lục
đính kèm.

3.4

Đặc điểm đòa chất thủy văn
a) Quan trắc mực nước dưới đất
Tại hiện trường, độ sâu mực nước dưới đất được ghi lại sau khi kết thúc khoan
24h và được trình bày trong bảng sau.
Hố khoan số
HK1
HK2
HK3
HK4

Độ sâu
mực nước ngầm (m)
8.1
8.5
7.9
8.1

Ngày tháng
13/05/2012

16/05/2012
22/05/2012
19/05/2012

b) Sự phân bố của các tầng chứa nước
Nước dưới đất khu vực khảo sát tồn tại chủ yếu trong các lớp đất cát, với độ sâu
khoan khảo sát là 50.0m thì tầng chứa nước tồn tại chủ yếu trong lớp 3 (Cát lẫn
sét, bụi). Tầng chứa nước này phân bố khoảng độ sâu từ 8.3m/9.4m (mặt lớp)
đến độ sâu 37.0m/38.0m (đáy lớp). Tầøng chứa nước này có lưu lượng và hệ số
thấm từ trung bình đến lớn.
c) Kết quả phân tích hóa nước
02 mẫu nước dưới đất được lấy từ các hố khoan để thực hiện thí nghiệm phân tích
hóa. Thí nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXD 81-81.
Kết quả thí nghiệm được nhận xét theo tiêu chuẩn Việt nam TCVN 3994-85.
Kết quả chi tiết được trình bày trong phụ lục và tóm tắt trong bảng sau
STT

UGCE

Tên hố khoan

Tên nước

Nhận xét

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

18



BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

1
2

HK3
HK4

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

CLORUA - BICACBONAT - NATRI
BICACBONAT - CLORUA - NATRI

Ăn mòn trung bình
Ăn mòn yếu

Nhận xét: Nước có tính ăn mòn yếu đến trung bình đối với bê tông và kim loại.
----------o0o----------

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

19


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH


CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

4. CHƯƠNG 4: CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Căn cứ vào kết quả khoan thăm dò, các quan sát và nhận xét tại hiện trường, các thông
tin về đòa kỹ thuật, đòa chất thủy văn cùng với các kết quả thí nghiệm mẫu trong phòng,
một số kết luận và kiến nghò được trình bày như sau:
1. Khu đất dự kiến xây dựng CHUNG CƯ CTK tọa lạc tại đường Tân Sơn, phường
12, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh. Mặt đất hiện tại tương đối bằng phẳng.
2. Với mục đích nghiên cứu khả thi và đánh giá các điều kiện đòa chất công trình
khu đất dự kiến xây dựng, công tác khảo sát đã tiến hành 4 hố khoan có ký hiệu
từ HK1 đến HK4 tại hiện trường; độ sâu các hố khoan 50.0m tính từ mặt đất hiện
tại.
Trong quá trình khảo sát, các thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn hiện trường (SPT), thí
nghiệm trong phòng các mẫu đất và nước đã được tiến hành theo tiêu chuẩn Việt
Nam và ASTM.
3. Theo kết quả khảo sát, cấu trúc đòa chất chính của khu đất khảo sát chiếm chủ
yếu bởi phần lớn là các loại đất loại cát có mật độ chặt vừa và đất loại sét có
trạng thái dẻo mềm đến cứng. Chúng được phân chia thành 4 lớp đất (Đơn
nguyên đòa chất công trình) và 05 thấu kính. Các lớp đất và thấu kính được phân
chia thành 2 phần và được trình bày như sau:
a) Phần trên
Phần này gồm các lớp đất loại cát và sét có tính năng cơ lý trung bình, phân bố
ngay sau lớp đất san lấp đến độ sâu 42.7m/43.5m, gồm các lớp đất sau:
-

-

-


Lớp 1 – Sét dẻo lẫn nhiều cát mòn (CL), trạng thái dẻo mềm, phân bố từ độ
sâu 0.0m/1.0m đến độ sâu 4.5m/5.0m, bề dày thay đổi 3.5m ÷ 5.0m.
Lớp 2 – Sét dẻo lẫn sạn sỏi laterit (CL), trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng,
phân bố từ độ sâu 4.5m/5.0m đến độ sâu 7.0m/9.4m, bề dày thay đổi 2.0m ÷
4.9m, lớp có thấu kính 2a – Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt kém đến
chặt vừa.
Lớp 3 – Cát mòn đến trung lẫn sét, bụi (SC-SM), mật độ chặt vừa, phân bố từ
độ sâu 8.3m/9.4m đến độ sâu 37.0m/38.5m, bề dày thay đổi 25.6m ÷ 27.5m,
lớp có thấu kính 3a– Sét dẻo (CL), trạng thái nửa cứng, thấu kính 3b – Cát mòn
lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt vừa.
Lớp 4 – Sét rất dẻo (CH), trạng thái cứng, phân bố từ độ sâu 37.0m/38.0m đến
độ sâu 47.0m/49.0m, bề dày thay đổi 9.3m ÷ 12.0m, lớp có thấu kính 4a – Sét
rất dẻo (CH), trạng thái nửa cứng, thấu kính 4b – Cát mòn lẫn nhiều sét (SC),
mật độ chặt vừa.

Nhận xét: Các lớp đất trong phần này đều có điều kiện đòa chất công trình trung bình
tương đối thuận lợi cho mục đích xây dựng công trình. Các lớp đất ở phần trên của

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

20


BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK

Đòa điểm: Đường Tân Sơn, phường 12 quận Gò Vấp,TP. Hồ Chí Minh

khu vực khảo sát đều có tính chất cơ lý trung bình, sức chòu tải trung bình và tính
nén lún trung bình.
b) Phần dưới:
Phần dưới gồm lớp đất loại sét có tính năng cơ lý tốt phân bố từ độ sâu
37.0m/38.0m đến độ sâu kết thúc hố khoan (50.0m), gồm các lớp đất sau:
Lớp 4 – Sét rất dẻo (CH), trạng thái cứng, phân bố từ độ sâu 37.0m/38.0m đến
độ sâu 47.0m/49.0m, lớp có thấu kính 4a – Sét rất dẻo (CH), trạng thái nửa
cứng, thấu kính 4b – Cát lẫn nhiều sét (SC), mật độ chặt vừa.
Nhận xét: Các lớp đất này có điều kiện đòa chất công trình rất thuận lợi cho mục
đích xây dựng công trình. Đất có tính chất cơ lý tốt, sức chòu tải cao và tính nén lún
thấp.
4. Theo kết quả khảo sát cho thấy cấu tạo đòa chất của nền đất tại khu đất khảo sát
chiếm khối lượng lớn và phân bố gần mặt đất đến độ sâu 37.0m/38.0m là các lớp
đất cát có mật độ chặt vưà, và các lớp sét có trạng thái dẻo mềm đến dẻo cứng.
Vì vậy, tùy theo tính toán cụ thể của tải trọng công trình, mũi cọc có thể đặt trong
các lớp đất cát chặt vừa hay sâu hơn ở lớp đất sét cứng, phân bố từ độ sâu
37.0m/38.0m đến độ sâu 47.0m/49.0m là lớp đất có sức chòu tải cao, độ lún thấp.
5.

Mực nước ngầm tại đây hiện diện tại độ sâu 7.9m/8.5m, không ảnh hưởng đến
công tác thi công móng công trình.

6.

Nước dưới đất trong khu vực khảo sát phân bố chủ yếu trong các lớp cát, tầng
chứa nước nằm trong các lớp đất số 3, phân bố từ độ sâu 8.3m/9.4m đến độ sâu
37.0m/38.5m, đây là tầng chứa nước có lưu lượng và hệ số thấm trung bình đến
cao.

-------o0o-------

UGCE

LIÊN HIỆP ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH, XÂY DỰNG & MÔI TRƯỜNG
34/31 Cư Xá Lữ Gia, F. 15, Q. 11, TP. HCM. - Phone: 08 8654 321, Fax: 08 8640 613, E-mail:

21


CÔNG TRÌNH: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: Đường Tân Sơn, Phường 12, Quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh

14

1.4
8

14
.99

10.4
3

15

16

8.3
0


13

35.50

13.6
6

12

6.8

1

11
10

29.4
6

17

38

.3
5

2.2
7


9

8

26.4
2

1

64.1
5

55.7
9

7

2

57.6
1

8.81

20.3
5

6

5

3

20.2
0

53.4
1


Công trình: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: ĐƯỜNG TÂN SƠN, PHƯỜNG 12, QUẬN GÒ VẤP, TP. HỒ CHÍ MINH
Elevation of the mouth Cao độ (m)

L = 50.0
H = +9.42

Coordinate Tọa độ (m)

+8.42

1.0

1.0

f

Legend of layer
Ký hiệu lớp (m)

Layer No. Số hiệu lớp


Thickness of layer
Chiều dày lớp (m)

Depth of layer bottom
Độ sâu đáy lớp (m)

Elevation of layer bottom
Cao độ đáy lớp (m)

Scale Tỷ lệ (m)

X = 1198458.86
Y = 597792.49
Groundwater level Độ sâu mực nước ngầm (m) 8.1
nắng
Weather Thời tiết
Date Ngày tháng
11-12/05/2012

Boring equipment Máy khoan
Boring method Phương pháp khoan

XY-1A
Rotary drilling

with bentonite flushing Khoan xoay bơm rữa d.dòch bentonit.
Boring diameter Đg kính khoan (mm)
110
Prepared by Người thực hiện

Lê Thò Huyền Minh
Checked by Người kiểm tra

Phạm Thò Ảnh

Scale Tỷ lệ

1 : 200

Soil sample
Mẫu đất
Description of strata
Mô tả đòa tầng

Figure Hình: 2-1
Sheet Tờ: 1/2

No.
Số hiệu

Depth
Độ sâu
(m)

Standard penetration test (SPT)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(1) (2) (3)

N value Giá trò


Depth of boring Độ sâu lỗ khoan (m)

BOREHOLE: HK 1
LỖ KHOAN

Đất san lấp
UD 1-1
SPT 1-1

1.5-2.0
2.0-2.45

2

3

3

6

UD 1-2
SPT 1-2

3.5-4.0
4.0-4.45

3

3


5

8

UD 1-3
SPT 1-3

5.5-6.0
6.0-6.45

4

6

8

14

UD 1-4
SPT 1-4

7.5-8.0
8.0-8.45

3

6

7


13

10

UD 1-5
SPT 1-5

9.5-10.0
10.0-10.45

4

6

8

14

12

UD 1-6
SPT 1-6

11.5-12.0
12.0-12.45

7

9


11 20

UD 1-7
SPT 1-7

13.5-14.0
14.0-14.45

7

10 12 22

16

UD 1-8
SPT 1-8

15.5-16.0
16.0-16.45

5

8

10 18

18

UD 1-9
SPT 1-9


17.5-18.0
18.0-18.45

4

8

12 20

UD 1-10
SPT 1-10

19.5-20.0
20.0-20.45

5

8

11 19

UD 1-11
SPT 1-11

21.5-22.0
22.0-22.45

6


10 11 21

24

UD 1-12
SPT 1-12

23.5-24.0
24.0-24.45

7

11 14 25

26

UD 1-13
SPT 1-13

25.5-26.0
26.0-26.45

8

12 15 27

28

UD 1-14
SPT 1-14


27.5-28.0
28.0-28.45

6

10 13 23

30

UD 1-15
SPT 1-15

29.5-30.0
30.0-30.45

7

11 14 25

32

UD 1-16
SPT 1-16

31.5-32.0
32.0-32.45

7


9

34

UD 1-17
SPT 1-17

33.5-34.0
34.0-34.45

6

10 14 24

UD 1-18
SPT 1-18

35.5-36.0
36.0-36.45

10 18 22 40

UD 1-19
SPT 1-19

37.5-38.0
38.0-38.45

10 16 21 37


2
4 +4.92

Sét dẻo lẫn nhiều cát mòn (CL), xám
trắng, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm
4.5

3.5

1

6

Sét dẻo lẫn sạn sỏi laterit (CL), nâu
đỏ, xám trắng, trạng thái dẻo cứng

8
+0.02

9.4

4.9

2

Cát mòn đến trung lẫn sét, bụi
(SC-SM), xám vàng, xám trắng, mật
độ chặt vừa

14


20 -11.08 20.5

11.1

3

22 -13.08 22.5

2.0

3a

36

-27.58 37.0

38

UGCE

14.5

Sét dẻo (CL), xám vàng, xám trắng,
trạng thái nửa cứng

3
Sét rất dẻo (CH), xám vàng, nâu đỏ,
trạng thái cứng


Note:
Ghi chú:

* UD 1-1: Undisturbed Sample & No - Mẫu đất nguyên dạng & số hiệu .
* SPT 1-1: Standard Penetration Test & No - TN xuyên tiêu chuẩn & số hiệu .

Diagram of SPT
Đồ thò SPT
15 30 45 60 75

13 22

D 1-1: Distributed Sample & No. - Mẫu đất xáo động & số hiệu

Page: 22


Công trình: CHUNG CƯ CTK
Đòa điểm: ĐƯỜNG TÂN SƠN, PHƯỜNG 12, QUẬN GÒ VẤP, TP. HỒ CHÍ MINH
L = 50.0

Elevation of the mouth Cao độ (m)

H = +9.42

Boring equipment Máy khoan
Boring method Phương pháp khoan

Coordinate Tọa độ (m)


Legend of layer
Ký hiệu lớp (m)

Layer No. Số hiệu lớp

Thickness of layer
Chiều dày lớp (m)

Depth of layer bottom
Độ sâu đáy lớp (m)

Elevation of layer bottom
Cao độ đáy lớp (m)

Scale Tỷ lệ (m)

Description of strata
Mô tả đòa tầng

Sét rất dẻo (CH), xám vàng, nâu đỏ,
trạng thái cứng

50

-39.58 49.0
-40.58 50.0

12.0
1.0


4
4b

Phạm Thò Ảnh

Scale Tỷ lệ

1 : 200

No.
Số hiệu

46
48

Checked by Người kiểm tra
Soil sample
Mẫu đất

40

44

Cát mòn lẫn nhiều sét (SC), xám vàng,
xám xanh, mật độ chặt vừa
Độ sâu kết thúc: 50.0m

XY-1A
Rotary drilling


with bentonite flushing Khoan xoay bơm rữa d.dòch bentonit.
Boring diameter Đg kính khoan (mm)
110
Prepared by Người thực hiện
Lê Thò Huyền Minh

X = 1198458.86
Y = 597792.49
Groundwater level Độ sâu mực nước ngầm (m) 8.1
nắng
Weather Thời tiết
Date Ngày tháng
11-12/05/2012

42

Figure Hình: 2-1
Sheet Tờ: 2/2

Depth
Độ sâu
(m)

Standard penetration test (SPT)
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn
(1) (2) (3)

N value Giá trò

Depth of boring Độ sâu lỗ khoan (m)


BOREHOLE: HK
LỖ KHOAN

UD 1-20
SPT 1-20

39.5-40.0
40.0-40.45

10 20 28 48

UD 1-21
SPT 1-21

41.5-42.0
42.0-42.45

12 22 27 49

UD 1-22
SPT 1-22

43.5-44.0
44.0-44.45

11 21 27 48

UD 1-23
SPT 1-23


45.5-46.0
46.0-46.45

13 23 28 51

UD 1-24
SPT 1-24

47.5-48.0
48.0-48.45

10 19 26 45

UD 1-25
SPT 1-25

49.5-50.0
50.0-50.45

7

Diagram of SPT
Đồ thò SPT
15 30 45 60 75

10 15 25

52
54

56
58
60
62
64
66
68
70
72
74
76

UGCE

Note:
Ghi chú:

* UD 1-1: Undisturbed Sample & No - Mẫu đất nguyên dạng & số hiệu .
* SPT 1-1: Standard Penetration Test & No - TN xuyên tiêu chuẩn & số hiệu .

D 1-1: Distributed Sample & No. - Mẫu đất xáo động & số hiệu

Page: 23


×