Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Bài giảng tài chính doanh nghiệp chương 6 GV đào lan phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.92 KB, 49 trang )

CHƯƠNG 6. DỰ TOÁN SẢN
XUẤT KINH DOANH VÀ
PHÂN TÍCH CHI PHÍ KINH
DOANH

1


Nội dung nghiên cứu
6.1 Hệ thống dự toán SX kinh doanh ở DN
6.2 Xây dựng định mức CPSXKD
6.3 Lập dự toán SXKD
6.4 Phân tích CPhí kinh doanh

2


6.1 Hệ thống dự toán SXKD ở DN
6.1.1. ý nghĩa tác dụng của dự toán SXKD
6.1.2. Hệ thống dự toán SXKD ở DN
6.1.3. Trình tự lập dự toán SXKD

3


6.1.1. ý nghĩa tác dụng của dự toán SXKD
• Khái niệm lập dự toán KD
Lập dự toán sản xuất kinh doanh là việc dự kiến (kế
hoạch) những chỉ tiêu sản xuất kinh doanh một cách
chi tiết, phù hợp với yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp.


• ý nghĩa:
- Cung cấp thông tin về kế hoạch SX, KD trong từng
thời gian
- Là căn cứ đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu
đã dự kiến.
- Là căn cứ để khai thác các khả năng tiềm tàng về
nguồn lực tài chính.
4


6.1.2. Hệ thống dự toán SXKD ở DN
• Hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh bao gồm các chỉ
tiêu sau đây:
1. Dự toán vốn bằng tiền
2. Dự toán hàng tồn kho
3. Dự toán sản lượng sản xuất sản phẩm dịch vụ
4. Dự toán chi phí sản xuất, dịch vụ
5. Dự toán tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
6. Dự toán chi phí bán hàng
7. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Dự toán kết quả sản xuất kinh doanh
9. Dự toán Bảng cân đối kế toán
5


6.1.3. Trình tự lập dự toán SXKD

Quản lý cấp trên

1)


(2)

(3)

Quản lý cấp cơ sở

6


6.2 Xây dựng định mức CP SXKD
6.2.1. yêu cầu cơ bản xây dựng định mức chi phí
6.2.2. Các hình thức định mức
6.2.3. Xây dựng các định mức CPSXKD

7


6.2.1. yêu cầu cơ bản xây dựng định mức chi phí
- Dựa vào tài liệu lịch sử để xem xét tình hình chi
phí thực tế cả về hiện vật và giá trị liên quan đến
đơn vị sản phẩm, dịch vụ, công việc.
- Phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
và yêu cầu quản lý của đơn vị.
- Đảm bảo tính khách quan, trung thực
- Xem xét các yếu tố ảnh hưởng của thị trường vầ
các yếu tố khác tác động đến việc xây dựng định
mức chi phí trong kỳ.
8



6.2.2. Các hình thức định mức
- Định mức lý tưởng là định mức được xdựng
trong điều kiện SXKD tiên tiến không bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố khách quan và chủ quan
làm ngừng sản xuất như sự cố về điện, về quá
trình cung cấp vật liệu và an toàn lao động...
- Định mức thực tế là định mức được xdựng
phù hợp với đkiện và khả năng SXKD bình
thường của đơn vị
Định mức thực tế là cơ sở để các nhà quản trị
kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các định
mức kinh tế, kỹ thuật, làm căn cứ để lập dự toán
chi phí.
9


6.2.3. Xây dựng các định mức CPSXKD
• Định mức CPNVLTT?
• Định mức chi phí nhân công trực tiếp?
• Định mức CPSX chung?

10


ĐỊNH MỨC CHI PHÍ NVL TT

11



• Ví dụ 1:
Doanh nghiệp A sử dụng NVL X để sản xuất sản
phẩm K. Để SX 1 đơn vị SP K, DN đã dự tính
NVL X cần thiết dùng để SX 4 kg/1đvị SP; hao
hụt trong quá trình sdụng SX cho phép 5%; dự
tính SP hỏng cho phép 5%. Vậy định mức số
lượng NVL X tiêu hao tính cho 1 đvị SP K là:
4kg + (4kg x 5%)+(4kg x 5%) = 4,4 kg
- Giả Sử xác định được định mức đơn giá NVL tiêu
hao là 5.100đ/1kg. Khi đó định mức chi phí NVL
TT tiêu hao tính cho 1 đvị SP K là: 5100đ x 4,4kg
= 22.440đ
12


§Þnh møc chi phÝ NCTT

13


• Ví dụ 2:
Doanh nghiệp A qua việc theo dõi khảo sát xđịnh
thời gian lđộng để SX SP K, bộ phận xdựng đmức chi
phí dự tính như sau: Tgian lđộng cbản để chế tạo 1 đvị
SP K là 3,5 giờ, thời gian chuẩn bị SX 0,2 giờ, thời gian
nghỉ ngơi của công nhân 0,2 giờ, thời gian tiêu hao cho 1
đvị Sp hỏng 0,1 giờ. Vậy đmức lượng tgian lđ cần thiết
cho để SX 1 đvị SP K sẽ là:
3,5 + 0,2 + 0,2 + 0,1 = 4,0 giờ
Giả sử định mức đgiá của 1 giờ công lđộng của

Cnhân trong đơn vị dự tính theo mức bình quân là
5.160đ. Đmức chi phí nhân công trực tiếp cho 1 sphẩm K
là:
4giờ/1Sp x 5.160đ/1giờ = 20.640đ
14


C©u hái tr¾c nghiÖm:
• 1. Doanh nghiệp A theo dõi khảo sát xác định thời
gian lao động để sản xuất sản phẩm C, dự tính định
mức lượng thời gian lao động trực tiếp cho 1 sản
phẩm C là 3,5 giờ. Dự tính định mức đơn giá của 1
giờ công lao động của công nhân trong DN là
7.000đ/1giờ. Vậy định mức chi phí nhân công trực
tiếp cho 1 sản phẩm C là:
a) 25.400đ
b) 24.500đ
c) 24.000đ
d) 25.500đ
§¸p ¸n : b
15


§Þnh møc Chi phÝ SX chung

Dự kiến đơn giá
CPSXC phân bổ

Định mức biến
phí

(định phí) đvới 1
đvị SP i

Tổng CPSXC ước tính
(dự kiến)
Tổng đơn vị tiêu chuẩn
chọn để phbổ theo dự
kiến
Đơn giá biến phí
(định phí) CPSXC
X
Phân bổ

Đơn vị tiêu
chuẩn
phân bổ đvới
1đvị SP i
16


Ví dụ 3. Tại DN A SX 2 loại sản phẩm K và Y
(đvị 1000đ).
1.Tổng CPSXC kỳ trớc thực hiện là 4.000.000
Trong đó: Biến phí 1.000.000; Đphí 3.000.000
2. Mức SX: - SP K: 100.000 SP, SP Y:120.000SP
3. Dự kiến kế hoạch kỳ tới: SPK:160.000 SP, SP Y :180.000SP
Dự tính Đphí CPSXC không thay đổi; Bphí CPSXC tăng 50%
(do Klợng SP SX tăng)
Giả sử tiêu thức phân bổ chi phí SXC là số giờ công lđ trực
tiếp. Theo đmức lợng giờ công lđ trực tiếp: SP K : 4 giờ/ 1SP

SP Y: 2giờ/1SP.
Yêu cầu: Căn cứ vào dữ liệu trên ta XD đmức CPSXC cho kỳ dự
toán.
17


Bảng tổng hợp định mức CPSX sản phẩm K
Bảng 3

Khoản mục

Chi phí NVL TT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC

Định mức lượng
(1SP)

Định mức đơn
giá
(1SP)

Định mức chi
phí
(1SP)

4,4 kg

5,100®/kg


22440 ®/SP

4,0 giê

5.160 ®/giê

20.640 ®/SP

4,0 giê

4.500 ®/giê

18.000 ®/SP

x

x

61.080 ®/SP

Định mức CPSX 1 SP

18


6.3 LẬP DỰ TOÁN SXKD
1.
2.
3.
4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.

Dự toán tiêu thụ
Dự toán sản lượng sản xuất
Dự toán CP NVLTT
Dự toán CPNCTT
Dự toán CP SXC
Dự toán thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Dự toán CPBH, CPQLDN
Dự toán Tiền
Dự toán báo cáo kết quả hđộng kinh doanh
Dự toán Bảng cân đối kế toán
19


6.3.1 LẬP DỰ TOÁN TIÊU THỤ


Dự toán tiêu thụ là dự toán được xây dựng đầu tiên
trong hệ thống dự toán sản xuất kinh doanh, nó là căn
cứ để xây dựng các dự toán khác.
• Dự toán tiêu thụ được xây dựng dựa trên cơ sở mức
sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ ước tính và đơn giá bán.
• Việc lập dtoán tiêu thụ thông thường được lập cho kỳ
kế hoạch một năm, trđó dtoán được lập theo từng quý.

• Ngoài việc dự kiến lượng sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ
và doanh thu tiêu thụ, thì dự kiến tiêu thụ còn cần phải
dự kiến lịch thu tiền bán hàng để làm cơ sở lập dự toán
tiền sau này.
– Bảng dự kiến lịch thu tiền bán hàng được xây dựng
trong dự toán tiêu thụ bởi lẽ lịch tiêu thụ sẽ gắn với
doanh thu dự kiến trong dự toán tiêu thụ.
20


Ví dụ 4.


Giả sử doanh nghiệp A, sau khi đã xem xét tình hình
thực hiện lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm trước
(năm thực hiện) và tìm hiểu nhu cầu thị trường, giá cả
thị trường liên quan đến sản phẩm sản xuất của doanh
nghiệp, dự toán tiêu thụ cho năm 200N như sau:
1. Klượng tiêu thụ dự kiến: Quý 1:50.000, QII: 40.000;
QIII: 30.000; QIV: 40.000
2. Đơn giá bán dự kiến: cả năm là 90.000đ
Hãy lập bảng dự toán tiêu thụ năm 200N?

21


DỰ TOÁN TIÊU THỤ
Năm…
Chỉ tiêu


Quý
I

II

Cả
năm
III

IV

1. Khối lượng 50.000 40.000 30.000 40.000 160.000
sản phẩm TT
90.000 90.000 90.000 90.000
2. Đơn giá
bán (1.000đ)
3. Doanh
4.500 3.600 2.700 3.600 14.400
thu(triệu đồng)
22


Ví dụ 5.
• Giả sử DN A thông qua những kỳ thực hiện đã qua,
người lập dự toán xác định thấy rằng thường tiền bán
hàng thu được ngay trong quý khoảng 60%, còn lại
thanh toán vào quý sau, tức là khả năng khách hàng
chịu tiền mua hàng tối đa không quá 90 ngày chẳng
hạn...
• Từ đó lập kế hoạch thu tiền bán hàng trong quý sẽ là

bao gồm: 40% doanh thu của quý trước khách hàng còn
chịu và 60% doanh thu bán hàng trong quý này khách
hàng trả ngay trong quý.
Yêu cầu: Theo giả sử trên, thì doanh nghiệp A lập Bảng dự
kiến lịch thu tiền bán hàng năm 200N như thế nào?Biết
rằng số tiền bỏn hàng cuối quý IV năm 200N -1 cũn
phải thu là 1000 trđ.
23


Quý
I
+Phải thu tiền bán
hàng năm trước
+Dự kiến thu năm
nay
- Quý IV năm
1000
trước chuyển
sang
- Quý I năm nay
2700
- Quý II năm nay
- Quý III năm nay
- Quý IV năm nay

Tổng cộng

II


1800
2160

Cả năm
III

1440
2700

IV
1000

1800
2160

3700 3960 4140 3960 15760
24


6.3.2 DỰ TOÁN SẢN LƯỢNG SX




Dự toán sản lượng sản xuất là dự kiến số sản
phẩm, cần sản xuất trong kỳ kế hoạch để đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ.
Khi lập dự toán sản lượng sản xuất căn cứ
vào dự toán tiêu thụ về số lượng sản phẩm
tiêu thụ cho kỳ kế hoạch, sản lượng tồn kho

đầu kỳ và sản lượng tồn kho cuối kỳ theo dự
kiến.
25


×