Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Chương 17 hệ thống just in time

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.48 KB, 20 trang )

Hệ thống Just-In-Time
Chương 17

1


Nội dung
Triết lý của JIT
Các thành phần của một
hệ thống JIT
Ổn định bảng điều độ
chính
Hệ thống Kanban
Giảm thời gian điều chỉnh
và cỡ lô hàng

Bố trí thiết bị và mặt bằng
Hiệu quả làm việc do
công nhân
Nhà cung cấp
Thực hiện JIT
So sánh JIT và MRP
JIT và cạnh tranh dựa
trên thời gian (TBC)

2


Triết lý của JIT
Nguồn gốc của (Hệ thống sản xuất của Toyota )
Triết lý của JIT


Nguồn gốc của JIT trong sản xuất “lặp lại”

3


Bảy loại lãng phí (Bảng 17.1)
Sản xuất quá mức: Sản xuất nhiều hơn nhu cầu của khách hàng dẫn đến có các
lượng hàng tồn kho, vận chuyển, giấy tờ, không gian kho không cần thiết.
Thời gian chờ: Nhân viên và máy móc chờ các chi tiết hay công việc đến từ nhà
cung cấp hay từ các bộ phận khác.
Vận chuyển: Di chuyển 2, 3 lần vật tư do bố trí mặt bằng kém, không có sự phối
hợp và tổ chức tại nơi làm việc.
Gia công: Thiết kế kém, không được bảo trì đầy đủ hay việc xử lý cần thêm lao
động hoặc giờ máy.
Tồn kho: Tồn kho quá mức do kích cỡ lô lớn, sản phẩm lỗi thời, dự báo kém hay
hoạch định sản xuất không hợp lý.
Di chuyển: Di chuyển không cần thiết của công nhân hoặc di chuyển để lấy vật
tư.
Khuyết tật: Sử dụng vật tư, lao động, công suất để sản xuất sản phẩm khuyết
tật, lọc ra các chi tiết xấu và các chi phí bảo hành với khách hàng.

4


Các thành phần của JIT (Xem
Hình17.1)
Kích cỡ lô nhỏ
Sử dụng hệ thống Kanban
Luân phiên công việc
Công nhân đa năng

Bố trí mặt bằng hợp lý
Có mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp
Giao hàng thường xuyên từ nhà cung cấp

5


Các thành phần của JIT
Setup Time
Reduction

Small Lot
Sizes

JIT Delivery
from Suppliers

Suppliers'
Quality Level

Product Design
Simplicity

Multi-function
Workers

Equipment &
Facility Layout

Small Group

Problem
Solving

JIT

Preventive
Maintenance

Employee
Training

KANBAN
System

Repetitive
MPS

Daily
Schedule
Discipline

"Pull"
Production
System

6


Hệ thống Kanban
Hệ thống sản xuất kéo

Hệ thống kiểm soát thủ công
Bao gồm các thẻ và các thùng chứa (thẻ sản xuất và
thẻ thu hồi )
Số thùng chứa là

DT
n=
C

7


Hệ thống Kanban (Hình 17.3)

8


Thẻ Kanban (Hình 17.4)

9


Giảm thời gian điều chỉnh và kích cỡ lô
hàng
Giảm thời gian điều chỉnh giúp:
– Tăng năng suất hiện có
– Tăng độ linh động
– Giảm tồn kho
Giảm đồng thời thời gian điều chỉnh và thời gian
chạy máy

Single-digit Setup Times (Shigeo Shingo System)

10


Bố trí mặt bằng trong JIT: Hình 17.7(a)
Trạm làm việc

Trạm lắp
ráp cuối

Kho
Nhà cung
cấp A

Nhà cung
cấp B

Initial Layout
11


Bố trí mặt bằng trong JIT: Hình 17.7(b)
Trạm lắp
ráp cuối

Nhà cung
cấp A

Nhà cung

cấp B

Bố trí mặt bằng trong JIT
12


Bố trí mặt bằng trong JIT: Hình 17.7(c)
Trạm lắp
ráp cuối

Chuyền 1

Chuyền 2
Nhà cung
cấp A

Nhà cung
cấp B

Bố trí mặt bằng trong JIT with GT
13


Hiệu quả làm việc do công nhân
Công nhân đa năng
Đào tạo chéo
Hệ thống trả lương mới phản ảnh sự khác biệt về kĩ
năng
Làm việc nhóm
Hệ thống kiến nghị


14


Nhà cung cấp
Có mối quan hệ mật thiết với nhà cung cấp
Giao hàng thường xuyên theo nhu cầu từ nhà cung cấp
Nguồn lực riêng lẻ
Chương trình tích hợp với nhà cung cấp

15


Các đặc điểm của chương trình tích hợp
với nhà cung cấp
Lựa chọn nhà cung cấp sớm
Họ của các nguồn chi tiết
Mối quan hệ lâu dài
Giá dựa trên các thương lượng về phân tích chi phí
Giảm các công việc giấy tờ khi giao nhận và kiểm tra

16


Thực hiện JIT
Có sự cam kết từ quản lý cấp cao
Đạt được sự phối hợp làm việc từ người lao
động
Bắt đầu từ chuyền lắp ráp cuối
Giảm thời gian điều chỉnh và kích cỡ lô theo

chiều ngược lại từ chuyền lắp ráp cuối
Cân bằng tỉ lệ chế tạo với tỉ lệ lắp ráp cuối
cùng
Mở rộng JIT cho cả nhà cung cấp
17


So sánh MRP với JIT
Hệ thống sản xuất Kéo so với hệ thống sản xuất Đẩy
Các trường hợp So sánh MRP với JIT

– Sản xuất lặp lại
– Quá trình theo lô
– Sản xuất rời rạc

18


Sử dụng MRP và JIT (Hình 17.7)
JIT

JIT
Lặp lại (hàng loạt)

MRP
SYNCRO MRP Không lặp lại
Nửa lặp lại
(theo lô hoặc
rời rạc)


SYNCRO MRP

MRP
Cao
Thấp
Tính ổn định của Bảng điều độ SX chính
Tính ổn định của Cấu trúc sản phẩm (BOM)

19


Cạnh tranh dựa trên thời gian
Time-Based Competition (TBC)
Ý tưởng cơ bản: Cạnh tranh trên thời gian, cũng như
chất lượng, tính linh hoạt và chi phí
Sử dụng công nghệ (CAD, CAE, CAM) trongTBC
Mở rộng JIT ra khỏi khu vực nhà máy (đến các bộ phận
bán hàng, tài chính, kế toán...)
Ứng dụng TBC vào lĩnh vực dịch vụ

20



×