Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phân tích chiến lược kinh doanh của công ty greencross Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.66 KB, 10 trang )

ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GREENCROSS VIỆT NAM
Nhóm sinh viên thực hiện:
STT Họ Và Tên SBD
1 Nguyễn Thị Kim Ngân
2 Nguyễn Bùi Ngọc Hạnh
3 Trần Tử Thiên
4 Nguyễn Văn Thắng
5 Vũ Thị Thu
6 Hồ Xuân Vũ
7 Võ Đình Trung
8 Phan Tố Nữ
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quan điểm xem xét doanh nghiệp như là một hệ thống thì môi trường kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp đều chứa đựng những thời cơ và nguy cơ nhất định. Mỗi doanh
nghiệp cần xác định rõ môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tận dụng phát huy
thế mạnh đồng thời khắc phục những yếu kém để tồn tại và phát triển. Là một người chơi
mới, để giành được thị phần trên thị trường là một vấn đề khó song cũng là yếu tố quyết
định sự sống còn của công ty Greencross Việt Nam trong cuộc chơi với những đối thủ
cạnh tranh kỳ cựu đáng gờm như Unilever, P&G.. đối với mặt hàng kinh doanh nước xả
vải. Vì vậy ngay từ khi hoạt động công ty Greencross Việt Nam khá thận trọng trong việc
phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược phát triển phù
hợp tại Việt Nam trong giai đoạn 2005 – 2010.
Xuất phát từ tình hình thực tế của công ty, nhóm xin chọn đề tài Ứng dụng lý thuyết hệ
thống trong phân tích môi trường kinh doanh và chiến lược phát triển kinh doanh của công
ty Greencoss Việt Nam giai đoạn 2005 - 2010 vì tính hữu ích khi đi sâu phân tích, đánh giá


môi trường kinh doanh công ty trên quan điểm hệ thống từ thực trạng hoạt động kinh
doanh của công ty; những kết quả đã đạt được; những tồn tại, vướng mắc cần khắc phục và
những nguyên nhân chủ yếu. Từ đó định hướng những giải pháp thực hiện chiến lược phát
triển kinh doanh một cách hệ thống, hiệu quả. Những giải pháp sẽ góp phần giúp công ty
phát triển bền vững hơn trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP THEO QUAN ĐIỂM LÝ THUYẾT HỆ THỐNG
Môi trường kinh doanh và quan điểm hệ thống.
1.1 Môi trường kinh doanh
Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và môi trường
Xuất phát từ điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp để tận dụng thời cơ và hạn chế
nguy cơ từ môi trường của doanh nghiệp.(từ trong ra ngoài)
Xuất phát từ những thời cơ và nguy cơ của môi trường để phát huy các điểm mạnh và hạn
chế điểm yếu của doanh nghiệp.(từ ngoài vào trong)
Các giải pháp thực hiện
- Xác định rõ các yếu tố cấu thành môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nắm bắt tốt thời cơ kinh doanh.
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp: Bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi
mô.
* Môi trường vĩ mô: Các yếu tố kinh tế, chính trị - pháp lý, văn hóa - xã hội, khoa học - kỹ
thuật, tự nhiên.
* Môi trường vi mô: Khách hàng, đối thủ, nguồn cung cấp (nguyên vật liệu, tài chánh,
nhân sự), nội bộ doanh nghiệp (nguồn nhân lực; nghiên cứu và phát triển; sản xuất; tài
chính kế toán; marketing; văn hóa tổ chức)
Phân tích ma trận SWOT
* S : Strenghts (các mặt mạnh).
* T : Threats (các nguy cơ).
* O : Opportunities (các cơ hội).
* W : Weaknesses (các mặt yếu).
Sự phối hợp các điểm mạnh, điểm yếu với các cơ hội và nguy cơ hình thành ma trận

SWOT và các phương án chiến lược có thể lựa chọn.
Thời cơ kinh doanh
“Thời cơ kinh doanh = Khả năng của doanh nghiệp + Cơ hội có được trên thị trường”
Thời cơ kinh doanh thường sẽ xuất hiện khi doanh nghiệp hội tụ được đủ các điều kiện cần
ở đầu ra và các điều kiện đủ nhất định ở đầu vào.
Doanh nghiệp sẽ có cơ hội, nếu biết khai thác tốt các yếu tố sau đây:
* Các điều kiện thuận lợi của doanh nghiệp.
* Các sự kiện không bình thường xảy ra như: thiên tai, lạm phát, khủng hoảng kinh tế…
* Các sự kiện sắp xảy ra theo dự đoán như: Đại hội Thể thao sắp tổ chức, dự đoán về nhu
cầu gạo trên Thế giới trong những năm tới..
Việc xác định một thời cơ kinh doanh là một việc rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
Doanh nghiệp luôn luôn dò tìm cơ may trong kinh doanh trong thế chủ động tạo thời cơ
bằng nhiều cách khác nhau và để hạn chế những bất trắc của môi trường kinh doanh, doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống thu thập thông tin kịp thời với độ tin cậy đảm bảo và
quan tâm đúng mức đến công việc dự báo, biết sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương
pháp hạn chế bất trắc từ môi trường kinh doanh và khai thác tối đa những thời cơ, cơ hội
trong kinh doanh.
1.2 Quan điểm hệ thống
Khi nghiên cứu giải quyết các vấn đề cần phải tôn trọng mối quan hệ biện chứng giữa vật
chất và ý thức, tức là vật chất có trước và quyết định ý thức.
Các sự vật hiện tượng luôn có sự tác động qua lại và chi phối lẫn nhau.
Các sự vật luôn biến đổi không ngừng.
Động lực phát triển của các sự vật hiện tượng luôn là các động lực bên trong, động lực nội
tại của hệ thống đó.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY GREENCROSS VIỆT
NAM
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty Greencross Việt Nam
Công ty TNHH Green Cross Việt Nam được thành lập từ tháng 10 năm 2005, là công ty
con của tập đoàn Green Cross Philipine chuyên sản xuất và kinh doanh ngành hàng hóa mỹ
phẩm chăm sóc cá nhân và gia đình như nước xả vải, nước tẩy rửa đa năng, nước hoa cho

em bé… Trong giai đoạn 2005 – 2010, Greencross Việt Nam xác định mục tiêu: Xây dựng
và phát triển thương hiệu mạnh về nước xả vải tại thị trường Việt Nam.
2.2 Tình hình sản xuất kinh doanh và thị trường kinh doanh nước xả vải của công ty
Greencross Việt Nam.
Nước xả vải Vel được công ty tung ra thị trường cùng với nhiều chương trình quảng cáo,
khuyến mãi hấp dẫn đã hơn 2 năm song thị phần của công ty đối với mặt hàng này vẫn hết
sức khiêm tốn (chưa đến 5%). Theo nghiên cứu sơ bộ của công ty trong năm 2006, Vel tuy
là mặt hàng chủ lực chiếm hơn 65% doanh thu nhưng Vel vẫn chưa thực sự phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng Việt Nam. Tuy doanh thu mỗi năm đều tăng nhưng công ty vẫn
chưa thu lại được lợi nhuận cho những chi phí đầu tư ban đầu.
Năng lực sản xuất hiện nay của công ty:
Hiện nay mỗi năm công ty sản xuất được khoảng trên 600 000 thùng nước xả vải các loại.
Công ty có 03 xưởng sản xuất với hơn 200 công nhân, dây chuyền công nghệ sản xuất hiện
đại. Ngoài ra còn có 01 phòng KCS kiểm tra từ bán thành phẩm đến hoàn chỉnh xuất
xưởng, 01 đơn vị vận tải chuyên chở hàng đến hệ thống nhà phân phối trong cả nước.
Năng lực sản xuất hiện nay của công ty có thể sản xuất được 800 000 thùng các loại/ 1
năm, đảm bảo đầy đủ hàng hóa cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Tình hình kinh doanh và tài chính của Công ty trong thời gian vừa qua:
Tình hình kinh doanh của công ty đang có xu hướng tăng lên, doanh thu của công ty năm
sau luôn cao hơn năm trước. Tuy nhiên tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu còn thấp, thậm chí lỗ
nguyên nhân là do nguồn lực và thương hiệu của công ty chưa mạnh làm ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh doanh của công ty, cụ thể:
+ Vốn kinh doanh còn hạn chế, tỷ lệ vốn lưu động so với doanh thu còn rất thấp, do đó để
đạt được doanh thu đề ra, công ty phải vay nhiều vốn, tức là phải trả lãi ngân hàng nhiều
làm giảm hiệu quả kinh doanh.
+ Thương hiệu của công ty chưa mạnh, nên giá bán sản phẩm không cao, bên cạnh đó giá
thành sản xuất cũng cao làm giảm hiệu quả kinh doanh.
2.3 Phân tích ma trận SWOT đối với sản phẩm của công ty:
Để có thể hoạch định chiến lược kinh doanh đúng đắn, công ty cần phải nắm được các
điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội và nguy cơ của công ty. Công cụ để phân tích là ma trận

SWOT:
Các yếu tố môi trường
bên ngoài
Các yếu tố môi
trường bên trong CƠ HỘI: O (OPPORTUNITY)
1. Thị trường ngành hàng tiêu dùng không ngừng tăng trưởng.
2. Thu nhập người dân ngày càng cao
3. Hội nhập kinh tế của VN NGUY CƠ: T (THREATEN)
1. Cạnh tranh ngày càng gay gắt. Đối thủ cạnh tranh mạnh
2. Giá cả vật tư luôn biến động, bị động trong sản xuất
3. Yêu cầu ngày càng khắc khe về chất lượng sản phẩm
ĐIỂM MẠNH: S (TRONG)
1. Đội ngũ CBCNV có nhiều kinh nghiệm trong SXKD nước xả vải.
2. Công nghệ sản xuất tiên tiến
3. Hệ thống nhà phân phối mạnh
KẾT HỢP S + O : Phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ KẾT HỢP S + T : Phát huy
điểm mạnh để né tránh nguy cơ
ĐIỂM YẾU: W (WEAK)
1. Sản phẩm chưa có thị trường, chưa phù hợp thị hiếu người VN
2. Sản phẩm chưa đa dạng
3. Hoạt động marketing yếu kém
4. Hạn chế vốn lưu động KẾT HỢP W + O : Tận dụng cơ hội để khắc phục điểm yếu KẾT
HỢP W + T : Khắc phục điểm yếu hạn chế đe dọa
Điểm mạnh:
- Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên có kinh nghiệm trong sản xuất kinh doanh
nước xả vải.
- Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm rộng khắp các tỉnh trong cả nước
thông qua hệ thống đại lý, hệ thống siêu thị, nhà sách và mạng lưới nhân viên kinh doanh
toàn quốc.
- Công ty đầu tư ban đầu cho hệ thống sản xuất mạnh với dây chuyền công nghệ sản xuất

tiên tiến hiện đại nhất
Điểm yếu:
- Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nước xả vải với tên gọi, bao bì, và nhiều hoạt
động chiêu thị hấp dẫn nhằm thu hút được thị hiếu của người tiêu dùng tại Việt Nam.
Green Cross Việt Nam mới gia nhập vào thị trường vì thế mất đi một số lợi thế nhất định
như: người tiêu dùng chưa nhận biết về các sản phẩm của công ty, người tiêu dùng cũng đã
quen với việc sử dụng các sản phẩm khác. Ngoài ra, sản phẩm nước xả vải Vel của công ty
vẫn chưa phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam về mùi hương, độ thơm lâu, mẫu
mã sản phẩm chưa hấp dẫn..
- Công ty thiếu vốn để mở rộng qui mô sản xuất.
- Sản phẩm còn đơn điệu, không đa dạng cho sự lựa chọn của khách hàng
- Công ty còn nhiều bất cập trong hoạt động marketing dẫn đến sản phẩm kém hấp dẫn đối
với người tiêu dùng. Nhiều chương trình marketing tổ chức nhằm thu hút khách hàng
nhưng không đem lại hiệu quả như mong đợi, sản phẩm vẫn chưa được nhiều người tiêu
dùng biết đến.
Cơ hội:
- Thị trường ngành hàng tiêu dùng trong nước và các nước trong khu vực không ngừng gia
tăng, giúp cho công ty có thể mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu nước xả vải.
- Kinh tế Việt Nam đang phát triển và hội nhập mạnh vào nền kinh tế khu vực và thế giới,
đây vừa là thách thức nhưng cũng là cơ hội để công ty mở rộng thị trường ra nước ngoài.
- Thu nhập người dân ngày càng cao, cơ hội tiêu dùng nước xả vải tăng
Nguy cơ:
- Tình hình cạnh tranh trên thị trường nước xả vải ngày càng gay gắt, nhiều công ty sản
xuất nước xả vải mới đã ra đời bên cạnh nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh đang hiện hữu trên
thị trường này như P&G , Unilever, Mỹ Hảo..
- Yêu cầu về chất lượng và mẫu mã nước xả vải của thị trường đòi hỏi ngày càng cao,
trong khi chất lượng vật liệu do các nhà cung cấp chưa được cải thiện.
- Giá cả vật tư sản xuất nước xả vải luôn biến động dẫn đến bị động trong sản xuất
2.4 Định hướng xây dựng chiến lược qua phối hợp các yếu tố ma trận SWOT
Phối hợp S + O : Phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ.

Công ty cần phải phát huy thế mạnh về kinh nghiệm và khả năng sản xuất để đẩy mạnh sản
xuất tận dụng cơ hội nhu cầu đang gia tăng mạnh của thị trường và sự ủng hộ của các đơn
vị trong ngành để tranh thủ chiếm lĩnh và mở rộng thị trường.
Phối hợp S + T : Phát huy điểm mạnh để né tránh nguy cơ.

×