Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

Bài thuyết trình đầu tư tài chính GVHD PGS TS võ thúy anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 54 trang )

NHÓM
Nhóm 12 8

ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

NHÓM 8
GVHD:PGS.TS VÕ THÚY ANH


NHÓM 8

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Nhóm: 12

1 Phân tích vĩ mô nền kinh tế thế giới, VN
2

Phân tích Ngành

3

Phân tích công ty DHG và DRC

4

Phân tích danh mục đầu tư

6



PHẦN I: PHÂN TÍCH VĨ MÔ
Nhóm 12

1

Kinh tế thế giới

2

Kinh tế Việt Nam


1. Kinh tế thế giới

NHÓM 8
Nhóm: 12

Tăng
Tăng trưởng
trưởng kinh
kinh tế
tế

1

Lạm
Lạm phát
phát

2


3

4

Thất
Thất nghiệp
nghiệp
Nợ
Nợ công
công


1.3. Triển vọng kinh tế thế giới năm
2014
Nhóm:
12
 Kinh tế toàn cầu được dự báo tăng trưởng
4,1% năm 2014.
 Kinh tế eurozone sẽ giảm 0,2% thay vì
tăng trưởng 0,3% như dự báo trước đó.
 Dự báo kinh tế Mỹ sẽ tăng trưởng 2% đến
2,1% năm 2013 và 3% năm 2014. Nhật
Bản tăng trưởng lần lượt 1,2% và 0,7%
năm 2013, 2014. Tăng trưởng Trung Quốc
là 8,2% và 8,5%.
Nguồn: Theo IMF


1.2. Những diễn biến chính

Nhóm: 12

Các nền kinh tế phát triển tăng trưởng không đồng đều: kinh tế Hoa

Kỳ tăng trưởng 2,4% trong quý I nhờ các biện pháp thúc đẩy kinh tế của chính
quyền Obama. Tuy mức tăng trưởng quý II được dự báo sẽ giảm xuống còn 1,9
– 2,0%, kinh tế EU tiếp tục tăng trưởng âm 0,2% trong quý I, đánh dấu đợt suy
thoái dài nhất trong lịch sử của khu vực này.

Các nền kinh tế đang nổi tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao
mặc dù thấp hơn so với kỳ vọng: Kinh tế Trung Quốc tăng trưởng 7,7%
trong quý I, giảm so với mức 7,9% trong quý IV/2012. Một số nền kinh tế đang
nổi qui mô lớn trong nhóm BRICS cũng giảm tốc độ tăng trưởng như Nga,
Brasil…
Thương mại quốc tế tăng trưởng chậm: Thương mại toàn cầu chỉ tăng
0,7% trong quý I, bằng mức tăng của quý IV/2012.
FDI chưa hồi phục mạnh nhưng vẫn gia tăng tại một số nước Đông Á:
FDI vào một số nước Đông Á gia tăng như Indonesia tăng 24%, Malaysia tăng
90,6%, Trung Quốc tăng 1%...


2. Kinh tế Việt Nam

NHÓM 8
Nhóm: 12



Tăng
Tăng trưởng

trưởng kinh
kinh tế
tế

1

2

3

Lạm
Lạm phát
phát
Cán
Cán cân
cân thương
thương mại
mại

Thị
Thị trường
trường tiền
tiền tệ
tệ và
và thị
thị trường
trường ngoại
ngoại hối
hối
4



NHÓM 8
Nhóm: 12

a. Tăng trưởng kinh tế

 GDP cả năm có thể đạt 5,4-5,5%
 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9
tháng đầu năm 2013 ước tăng 5,14%
so với cùng kỳ năm trước, nhỉnh hơn
mức tăng 5,1% của 9 tháng đầu năm
2012


NHÓM 8
Nhóm: 12

Lạm phát
- Lạm phát tiếp tục giảm xuống

thấp

Năm

2010

2011

2012


2013

Tỷ lệ lạm
phát (%)

11.5

18.6

6.81

8 - 10


NHÓM 8

c. Cán cân thương mại

Nhóm: 12

 Cán cân thương mại VN năm 2009 (8,4 tỷ USD), 2010 (-1,7 tỷ USD) sang
thặng dư trong năm 2011 (2,5 tỷ
USD) và tiếp tục thặng dư trong năm
2012 .


•Nguồn: TCTK



NHÓM 8
Nhóm: 12

d. Thị trường tiền tệ và thị
trường ngoại hối

 Thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái
nhiều khả năng sẽ tiếp tục duy trì được sự
ổn định trong những tháng cuối năm 2013
 Chính sách tiền tệ vẫn đang đối mặt với
nhiều thách thức


NHÓM 8
Nhóm: 12

2.2. Một số dự báo quan
trọng năm 2014-2015:

 Nền kinh tế tiếp tục tăng trưởng, song
tốc độ chậm;
 Khu vực kinh tế trong nước vẫn còn
tiếp tục khó khăn
 Khu vực dịch vụ sẽ tăng trưởng khá
hơn năm 2013, nhưng chưa có khả
năng thúc đẩy cả nền kinh tế.
 Nhiệm vụ chính trong năm 2014-2015
vẫn là giữ ổn định kinh tế vĩ mô, đẩy
nhanh tiến trình tái cơ cấu nền kinh tế
và quan trọng nhất là khôi phục lại



NHÓM 8

Phân tích ngành

Nhóm: 12

 Đánh giá chung.
-Qua các phân tích tình hình vĩ mô về nền
kinh tế thế giới và nền kinh tế Việt Nam
qua các chỉ tiêu trên ta thấy tình hình kinh
tế khó khăn và nhiều biến động.
Vì vậy, đứng vai trò là nhà đầu tư cần phải
lựa chọn đầu tư vào các ngành ít chịu sự
ảnh hưởng, bị tác động của nền kinh tế
nhất, đồng thời có triển vọng phát triển
trong thời gian tới.


NHÓM 8

QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ

Nhóm: 12

 Với quan điểm đầu tư trung và dài hạn,
nhóm đã chọn ra 2 ngành đó là Dược
phẩm, và Sản xuất săm lốp.
 Dược là một trong những ngành có tỉ suất

sinh lợi cao, và ổn định. Hiện nay, chính
phủ đang ngày càng nhiều vào ngành này.
 Sản xuất săm lốp là ngành mang lại tỉ suất
sinh lợi cao, nhu cầu trong tương lai vẫn
còn rất lớn nên dự kiến sẽ mang lại sự
tăng trưởng bền vững trong tương lai.


NHÓM 8

Ngành dược phẩm

Nhóm: 12

 Ngành dược là ngành ít chịu ảnh hưởng khi nền
kinh tế đi xuống, đồng thời lại có cơ hội tăng
trưởng mạnh khi kinh tế đi lên.
 Đặc điểm của nhóm ngành dược là sự ổn định về
lợi nhuận , doanh thu và cổ tức do thuộc nhóm
ngành thiết yếu và có sự tăng trưởng ổn định .
 Cổ phiếu dược phẩm rất an toàn và gần như các
công ty đều báo lãi


NHÓM 8

TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN & THÁCH
THỨC NGÀNH DƯỢC

Nhóm: 12


 theo BMI tốc độ
tăng
trưởng tiêu thụ
dược
phẩm tại Việt Nam được
dự đoán tăng 14,5%/năm
 Thu nhập và đời sống của
khoảng 90 triệu dân số
Việt Nam đang được cải
thiện và nhu cầu sử dụng
thuốc tăng nhanh khiến
cầu về thuốc ngày càng
lớn
 chính phủ đang khuyến
khích gia tăng sản xuất
nguyên vật liệu trong
nước.

 Với gần 200 doanh nghiệp,
ngành dược trong nước chỉ
đáp ứng gần 50% nhu cầu
nội địa
 Sản phẩm thiết yếu khó bị
thay thế
 Rủi ro ngành: rủi ro về
hàng nhái,hàng giả, rủi ro
về luật pháp,biến động giá
nguyên vật liêu, rủi ro về tỉ
giá…cạnh tranh từ thuôc

ngoại…


Phân Tích Ngành Săm Lốp
Nhóm: 12

 Ngành săm lốp Việt Nam có quy mô nhỏ,
khoảng 16.800 tỷ đồng (800 triệu USD),
chiếm khoảng 0,34% thị trường săm lốp thế
giới.
 Ngành công nghiệp sản xuất lốp xe trong
nước thuận lợi nhờ nguồn cung nguyên liệu
ổn định
 Nhu cầu săm lốp ô tô vẫn hết sức ổn định
nhờ lượng lốp thay thế đều đặn hàng năm.


NHÓM 8

TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN & THÁCH
THỨC

Nhóm: 12

 Trong dài hạn, thị trường
tiêu thụ ô tô còn rất nhiều
tiềm năng kéo theo sự
tăng mạnh của nhu cầu
săm lốp ô tô do tỷ lệ sở
hữu ô tô hiện nay ở Việt

Nam còn thấp so với nước
khu vực.
 Nhu cầu sử dụng phương
tiện vận chuyển của thị
trường nội địa và trên thế
giới là khá lớn, nhất là khu
vực châu Á.

 90 triệu dân nhu cầu về
việc sử dụng các phương
tiện giao thông như xe
máy, ôtô ngày càng gia
tăng mạnh mẽ.
 Rủi ro ngành: rủi ro về
biến động giá nguyên vật
liêu, rủi ro về tỉ giá. cạnh
tranh từ thuôc ngoại. Trong
ngắn hạn thì tốc độ tăng
trưởng sẽ khó có bước đột
phá.


Nhóm 12

PHÂN TÍCH CÔNG TY
CÔNG TY DƯỢC HẬU GIANG


Hình Ảnh Về Công Ty
Nhóm: 12



NHÓM 8

CÁC NGHIỆP VỤ CHỨNG KHOÁN

Nhóm: 12

Tên viết tắt: DHG PHARMA
Ngày thành lập: 02/09/1974

Địa chỉ:288Bis Nguyễn Văn Cừ,Cần Thơ
- Vốn điều lệ của Công ty là 200 tỷ đồng.
Vị thế: Top đứng đầu ngành dược Việt Nam.


So với các công ty cùng
ngành

NHÓM 8
Nhóm: 12
Mã CK

EPS

P/E

ROE

AMV


453

19.9

5%

JVC

4,750

3.8

22%

OPC

5,224

12.1

18%

DHG

7,245

14.9

27%


PMC

8,010

4.9

37%

8.9

22%

Ngành

5,589

ROA
4%
13%
13%
19%
29%
13%

P/B

Beta

91%


0.4

97%

1.1

210%

-0.1

408%

0.8

175%

0.7

190%

0.6

 Cổ phiếu DHG có EPS, ROE đều ở mức cao và cao hơn trung bình ngành.
 P/E của DHG = 14,9 có cao hơn mức trung bình ngành. Chứng tỏ các nhà
đầu tư kỳ cọng rất nhiều vào cổ phiếu DHG.
 Nếu một công ty có P/B >1 thì đây thường là dấu hiệu cho thấy công ty làm ăn
khá tốt, thu nhập trên tài sản cao



NHÓM 8

Phân tích tài chính

Nhóm: 12

Báo cáo kết quả kinh doanh
Kết quả
kinh doanh

Doanh thu
thuần
Lợi nhuận
gộp
Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
Lợi nhuận
sau thuế
TNDN

(Triệu đồng)

6 tháng
đầu 2013

2012

2011


2010

1,549,692

2,931,076

2,490,880

2,034,525

716,114

1,443,799

1,208,763

1,018,532

303,237

553,694

506,424

437,117

241,930

485,922


415,526

381,162


Phân tích tài chính

NHÓM 8
Nhóm: 12

Các chỉ số tài chính

Năm

(Triệu đồng)

Quý 3
2013

2012

2011

2010

19%
27%
-3%

22%

32%
17%

22%
32%
8%

23%
33%
8%

241,930

485,922

415,526

381,162

Thanh toán hiện hành

270%

278%

274%

306%

Thanh toán nhanh


190%

200%

179%

232%

110%

86%

136%

(ROA)
(ROE)
(EPS)
Lợi nhuận sau thuế

Thanh toán nợ ngắn hạn 98%


NHÓM 8

Phân tích tài chính

Nhóm: 12

1

1

Các chỉ số tăng trưởng lợi nhuận, chung ROA,
ROE, EPS của DHG tương đối ổn định, thuộc
nhóm cao nhất trong ngành

2
2

Là doanh nghiệp lớn đứng đầu ngành dược
về quy mô thể hiện qua giá trị tài và doanh thu

3
3

4
4

tính tự chủ cao với tỷ suất tự tài trợ trên 70%,

Tình hình tài chính lành mạnh

5
5

Các chỉ số thể hiện hiệu quả hoạt động
như như vòng quay hàng tồn kho, khoản
phải thu … cao và liên tục tăng

Lựa

Lựa
chọn
chọn
đầu
đầutư



×