Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

CÔNG NGHỆ sản XUẤT SẠCH hơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.35 KB, 38 trang )

CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT
SẠCH HƠN
(Week 5, Mar 2012)

LỚP QLMT MO09. Bộ Môn: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CBGD: TS. Võ Lê Phú, Khoa Môi Trường, ĐHBK TPHCM

or


BƯỚC 5: THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
BƯỚC 4. LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP SXSH
Kết quả trung gian:

D các GP SXSH
BƯỚC 5. THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH

NV 14 : Chuẩn bị thực hiện
NV 15 : Triển khai thực hiện các GP SXSH
NVï 16 : Giám sát và đánh giá kết quả
Kết quả trung gian: Đã

thực hiện thành công
các GP SXSH
BƯỚC 6. DUY TRÌ CÁC GIẢI PHÁP SXSH


NHIỆM VỤ 14 : CHUẨN BỊ THỰC HIỆN

Các Chuẩn Bị Chi Tiết:


 Liệt kê một cách chi tiết các thông số kỹ thuật
của máy móc thiết bị.
 Chuẩn bị kế hoạch xây dựng chi tiết.
 Đánh giá so sánh và lựa chọn thiết bị từ các
nhà cung cấp khác nhau.
 Có kế hoạch hợp lý để giảm thời gian lắp đặt.


NHIỆM VỤ 15 :
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH

Các giải pháp không tốn chi phí hoặc đầu
tư thấp cần được thực hiện ngay ở giai
đoạn 1 của quá trình đánh giá SXSH.
Các giải pháp đã được lựa chọn ở nhiệm
vụ 13 cần đưa vào kế hoạch thực hiện và
phải được ban lãnh đạo XN/NM phê
duyệt.


NHIỆM VỤ 15 :
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH

 Giám sát công tác xây dựng và lắp đặt :
 Kiểm soát tiến độ công việc
 Kiểm soát các thông số lắp đặt và thiết bò
 Chuẩn bò đưa vào hoạt động :
 Mua các hóa chất và phụ tùng
 Lập kế hoạch bảo dưỡng phòng ngừa


 Đào tạo công nhân và cán bộ kỹ thuật


NHIỆM VỤ 15 :
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP SXSH

 Kế hoạch thực hiện cần nêu rõ:
 Sẽ thực hiện giải pháp nào;
 Ai là người chòu trách nhiệm chính;
 Ai là người hỗ trợ;
 Khi nào thì hoàn thành;
 Quan trắc hiệu quả của việc thực hiện giải
pháp như thế nào.


Ví dụ : KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Tên GP

Người chủ trì

Thông số so
sánh

Thời gian
thực hiện

Quản Lý Nội  QĐ PXCB.
Vi (tiết kiệm  Các tổ
nước, tiết
trưởng CB

kiệm đá)

Lượng nước, đá
tiêu thu/TTP
hoặc TNLï



Cải tiến
thiết bò.

 PXCB
 PX Cơ điện.



Thay đổi
công nghệ

 P. Kỹ thuật
 PX Cơ điện

 Chất lượng
SP
 Lượng nước,
đá tiêu thụ
 Tải lượng
dòng thải.
 Lượng nước,
đá tiêu thụ

 Tải lượng
dòng thải.



Người Ktra

Báo cáo

 Trưởng
nhóm
SXSH
 P. Kỹ
thuật
 Trưởng
nhóm
SXSH

 Trưởng
nhóm SXSH
Báo cáo lãnh
đạo hằng tuần
hoặc tháng
 Trưởng
nhóm SXSH
Báo cáo lãnh
đạo hằng tuần
hoặc tháng

 Trưởng

nhóm
SXSH

 Trưởng
nhóm SXSH
Báo cáo lãnh
đạo hằng tuần
hoặc tháng


TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM 1 GIẢI PHÁP SXSH
Giải pháp SXSH

Điều chỉnh GP
SXSH

Không

Kiểm tra chất lượng,
Vdụ: màu, vi sinh, đònh
mức,...
Kết quả có tốt hơn
không?



Thử nghiệm trên phạm
vi diện rộng?

Không

Kết quả có tốt hơn?


Thực hiện SXSH


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bảng 1: Phân tích tính khả thi về kỹ thuật
Tên khả năng/giải pháp sản xuất sạch hơn:
A. Các yêu cầu về kỹ thuật
Thành phần
Yêu cầu kỹ thuật
Có sẵn tại chổ
(có/không)
(có/không)
1. Phần cứng
 Thiết bò
 Công cụ
 Công nghệ
2. Mặt bằng/không
gian
3.Nhân lực
4. Hư hỏng


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bộ phận

Ảnh hưởng
Tốt


Xấu

1. Công suất
2. Chất lượng sản phẩm
3. Tiêu thu ïnăng lượng
 Hơi nước
 Điện
 Dầu đốt.
4. Tiêu thụ hoá chất
5. An toàn
6. Linh hoạt trong vận hành
7. Mục khác

Ghi chú: Các giải pháp không khả thi về mặt kỹ thuật (do công nghệ,
thiết bò, mặt bằng /không gian không có sẵn hoặc nguyên nhân khác) phải
được liệt kê riêng rẽ để cán bộ kỹ thuật nghiên cứu thêm. Các biện pháp
khả thi về mặt kỹ thuật phải được phân tích tiếp về khả năng thực hiện
được vế mặt kinh tế.


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bảng 2: Phân tích tính khả thi về kinh tế (mỗi bảng cho mỗi giải pháp).
Tên khả năng/giải pháp sản xuất sạch hơn:
Chi phí đầu tư
VNĐ Tổng tiết kiệm hàng năm
VNĐ
1.
 Năng lượng các loại
2.

 Hoá chất
3.
 Nguyên liệu
Tổng
 Nhân lực
Chi phí vận hành hàng năm
VNĐ
 Sản lượng tăng
1. Lãi suất
 Giảm chi phí về môi trường
2. Khấu hao
 Chi phí xử lý
3. Bảo dưỡng (2-4%)
 Chi phí vận chuyển chất thải
4. Nhân lực
 Chi phí thải bỏ chất thải
 Có tay nghề
 Các mục khác
 Không có tay nghề
Tổng
5. Năng lượng
Tổng tiết kiệm (VNĐ / năm) = Tổng tiết kiệm hàng năm
 Hơi nước
- Chi phí vận hành hàng năm
 Điện
 Dầu đốt
6. hoá chất
Hoàn vốn (tháng) = (Tổng đầu tư / Tổng tiết kiệm) *
7. Chi phí do hỏng hóc
12

8. các mục khác
Tổng
Ghi chú: Mặc dù các giải pháp không có tính khả thi về mặt kinh tế không nê n bò loại bỏ ngay bởi vì các
giải pháp như vậy có thể có những ảnh hưởng tích cực đáng kể lên môi trường. Do đó việc thực hiện có thể
là an toàn ngay cả khi chúng không hấp dẫn về mặt kinh tế.


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bảng 3: Phân tích ảnh hưởng tới môi trường.
Tên khả năng/giải pháp sản xuất sạch hơn:
Môi trường
Thông số

Không khí

Nứơc

Đất

Hạt
Khí phát thải
Loại khác
BOD
COD
TS
Loại khác
Chất thải rắn
 Hửu cơ
 Vô cơ


Ảnh hưởng tới môi trường
Đònh tính
Đònh lượng


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bảng 4: Lựa chọn các giải pháp sản xuất sạch hơn để thực hiện.
G
P

1.
2.
3.
.


Khả thi về kỹ thuật
Khả thi về kinh tế
Khả thi về môi trường
(25)
(50)
(25)
Thấp Trung Cao Thấp Trung Cao Thấp Trung
Cao
bình
bình
bình
0-5
6-14
15- 0-10 11-29 30-50 0-5

6-14
15-25
25

Tổng
điểm

Xếp
loại


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Bảng 5: Kế hoạch thực hiện các giải pháp sản xuất sạch hơn.
Giải pháp
sản xuất
sạch hơn
được lựa
chọn

Số liệu thực Người
hiện
hay một
nhóm
chòu
trách
nhiệm
Giai đoạn
ngắn
Giai đoạn
trung bình

Giai đoạn
dài

Kết quả thu được
Đánh giá tiến
trình
Kinh tế
Môi trường
Chỉ
Thực
Chỉ
Thực tế Phương
Giai
tiêu
tế
tiêu
pháp
đoạn


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Chuẩn bò thực hiện
 Bảng 5 sẽ giúp cho việc lập kế hoạch thực hiện, nó sẽ chỉ
ra một cá nhân hay một nhóm có trách nhiệm cho việc
thực hiện, thúc đẩy tiến trình thực hiện và thời gian cần
phải hoàn thành.
 Bảng chỉ dẫn cũng cho thấy một cách tổng thể các lợi ích
về kinh tế và môi trường, những lợi ích này sẽ được so
sánh cụ thể với những kết quả thu được sau khi hoàn
thành dự án.



TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP

Thực hiện các giải pháp
 Các nhiệm vụ phải thực hiện bao gồm: chuẩn bò các bản
vẽ và mặt bằng bố trí, tìm hoặc chế tạo các thiết bò,
lắp đặt và bàn giao.


Phải đồng thời tuyển dụng và hướng dẫn nhân sự,
sẵn sàng để sử dụng khi cần.



Một tính toán có tốt đến đâu cũng có thể không
thành công nếu thiếu những người được huấn luyện
đầy đủ.


TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM GIẢI PHÁP
Kiểm tra giám sát và Đánh giá các kết quả
 Sau cùng thì các giải pháp được thực hiện phải
được giám sát và đánh giá.
 Các kết quả thu được cần phải sát với những gì
đã được dự tính và những phác thảo trong đánh
giá kinh tế kỹ thuật.
 Nếu như kết quả thực tế không đạt được tốt như
dự tính thì nên tìm hiểu nguyên nhân vì sao.



NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Mục đích:
 Xác đònh hiệu quả của giải pháp/nhóm giải pháp
SXSH được đề xuất.
 Khả năng áp dụng các giải pháp này trong thực tế
SX của XN/NM.

Giám sát và đánh giá:
 Tiêu thụ nguyên-nhiên liệu; mức độ phát thải;
 Đánh giá kết quả sau một thời gian đưa vào thực
hiện GP SXSH (hiệu quả kinh tế, môi trường,…);
 Quyết đònh đưa vào qui trình SX hoặc loại bỏ GP
đề xuất.


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Tổng hợp số liệu thử nghiệm

Báo cáo ban lãnh đạo/Giám đốc
Thực hiện

Đánh giá
Báo cáo kết quả

Kế hoạch tiếp theo


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ


Các cân nhắc nhằm giám sát kết quả

1. Chọn lựa phương pháp đo đếm phù hợp:
Thay đổi về lượng chất thải;
Thay đổi về mức độ tiêu hao nguồn lực;
Các thay đổi về lợi nhuận.


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

2. Chú ý đến:

 Các thay đổi về tổng sản lượng sản
xuất

 Các thay đổi về sản phẩm

 Vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá
trình thử nghiệm các giải pháp.


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Đánh giá kết quả:

1. So sánh các lợi ích đạt được với các lợi ích dự
kiến
2. Tìm kiếm các giải pháp nhằm có được các lợi
ích xa hơn nữa từ các thiết bò đã lắp đặt

3. Thẩm tra để chứng minh quá trình lắp đặt và
vận hành phù hợp với các thông số kỹ thuật.


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Một số phương pháp sử dụng khi đánh giá
kết quả:
 So sánh đònh mức tiêu thụ trước và sau khi
thực hiện giải pháp SXSH.
 Theo dõi lượng tiêu thụ và so sánh các số
liệu vào các ngày có cùng lượng và loại
nguyên liệu hoặc thành phẩm.


NHIỆM VỤ 16 : GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

Phương thức tuyên truyền kết quả thực
hiện SXSH:
 Mô tả đònh mức theo từng giai đoạn thực hiện
bằng các biểu đồ;
 Dùng các panô hoặc áp phích có hình ảnh
sinh động;
 Đưa lên bảng tin hoặc bảng thông báo trong
xưởng SX.


BÀI TẬP BƯỚC 5
Từ các cơ hội SXSH đã được lựa chọn ở
bài tập bước 3 hoặc bước 4, hãy lập kế

hoạch triển khai thực hiện các giải
pháp:
 Phân công trách nhiệm;
 Triển khai thử nghiệm;
 Đánh giá kết quả;
 Báo cáo.

Các bạn có 45 phút để làm bài tập này.


×