Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Bài giảng các bộ phận hệ nội tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 35 trang )

Hệ nội tiết


Mục tiêu bài giảng



Liệt kê các cơ quan hệ nội tiết
Mô tả đặc điểm bệnh nội tiết thường gặp



Cường giáp – nhược giáp
Đái tháo đường type I, II


Tổng quan




Hệ nội tiết = tiết chất vào trong cơ thể
Hệ ngoại tiết = tiết chất ra ngoài cơ thể
Chất nội tiết: hóa học






Là chất dẫn tín hiệu


Di chuyển trong máu
Tác động vào tế bào đích
Kết hợp với receptor tương ứg
Hiệu quả tùy thuộc tế bào đích


Tổng quan


Cơ quan nội tiết






Tuyến yên
Tuyến tùng
Tuyến giáp
Tuyến cận giáp
Tuyến thượng thận





Vỏ thận
Tủy thận

Mô nội tiết/cơ quan khác






Tuyến tụy
Tuyến ức
Vùng hạ đồi
Tuyến sinh dục
4


Tổng quan


Cơ chế giải phóng hormon




Dịch thể
Thần kinh
Nội tiết


Vùng hạ đồi – tuyến yên
Vùng hạ đồi

Tuyến yên


Tuyến tùng


Vùng hạ đồi – tuyến yên













TSH: thyroid-stimulating hormone
ACTH: adrenocorticotropic hormone
FSH: follicle-stimulating hormone
LH: luteinizing hormone
GH: growth hormone
PRL: prolactin
MSH: melanocyte-stimulating hormone
ADH: antidiuretic hormone
Oxytocin
Một số hormon khác…


Vùng hạ đồi – tuyến yên



TSH: thyroid-stimulating hormone




Kích thích tuyến giáp tiết hormon giáp

ACTH: adrenocorticotropic hormone





Kích thích vỏ thượng thận tiết các hormon có bản chất
corticosteroids như cortisol, aldosterone.
Có vai trò trong điều hòa điều tiết nước, muối và các ion
cơ thể

FSH: follicle-stimulating hormone




Kích thích buồng trứng tiết estrogen
Kích thích sự phát triển của nang trứng nguyên thủy
Kích thích sự tạo tinh trùng



Vùng hạ đồi – tuyến yên


LH: luteinizing hormone






Kích thích sự rụng trứng
Giữ sự phát triển của hoàn thể
Kích thích tiết androgen từ tinh hoàn

GH: growth hormone





Kích thích quá trình tạo protein
Kích thích phát triển dài ra của đầu xương

PRL: prolactin


Kích thích sự phát triển của các nang sữa của tuyến vú


Vùng hạ đồi – tuyến yên



MSH: melanocyte-stimulating hormone




Kích thích phát triển tế bào sắc tố da

ADH: antidiuretic hormone






Ức chế tiết nước tiểu
Tăng cô đặc nước tiểu
Giữ nước, tăng huyết áp

Oxytocin




Co thắc cơ trơn hệ sinh dục
Co thắt cơ tử cung trong chuyển da
Co thắt các nang sữa đưa sữa ra ngoài khi cho con bú



Tuyến giáp – cận giáp




Vùng cổ, trước khí quản
Có 2 thùy trái-phải
Tạo ra 2 hormon chính



Hormon giáp = tyrosine,
tùy theo số phân tử iode
mà có T3, T4 (thyroxine)
Calcitonin liên quan đến
chuyển hóa calci và
phospho máu


Tuyến giáp – cận giáp


Cấu trúc




Nang giáp
Tế bào tuyến giáp-> hormon giáp
Tế bào cận tuyến -> calcitonine



Tuyến giáp – cận giáp


Tác dụng hormon giáp




Tăng tốc độ chuyển hóa
Tăng sử dụng oxygen và chuyển hóa dinh dưỡng thành
năng lượng
Tác dụng trên toàn cơ thể







Chuyến hóa đạm
Phát triển xương
Trưởng thành thần kinh
Biệt hóa tế bào

Calcitonine





Tác dụng: giảm nồng độ calci máu
Tăng tổng hợp xương
Tăng đào thải calci qua nước tiểu


Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh tuyến giáp


Chức năng tuyến giáp





Kích thước tuyến giáp





Cường giáp
Nhược giáp
Phình giáp
Nhược giáp

Hình thái tuyến giáp





Lan tỏa
Đơn nhân
Đa nhân


Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh cường giáp


Tăng hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát

Cơ năng

Thực thể

Tăng hoạt hệ TK, căng thẳng, cáu gắt

Nhịp nhanh xoang, rung nhĩ

Sợ nóng, tăng tiết mồ hôi

Bướu giáp đa nhân hoặc lan tỏa

Mệt mỏi, yếu cơ


Run tay, tăng phản xạ

Sụt cân dù thèm ăn

Da ấm ẩm

Hồi hộp

Rụng tóc

Biểu hiện ở mắt (đỏ mắt, cộm mắt)

Ly giải móng (onycholysis)

Khó thở

Suy tim (cung lượng cao) ứ huyết

Tăng số lần đi tiêu, tiêu chảy

Âm thổi trên tuyến giáp

Thiểu kinh, vô kinh, giảm libido

Biểu hiện mắt đặc hiệu


Tuyến giáp – cận giáp



Bệnh cường giáp

ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal Mir, 2 edition, Sauders, 2003


Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh cường giáp


Basedow


Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh cường giáp





Điều trị thuốc: methimazole hoặc PTU
Iode phóng xạ
Phẫu trị
Điều trị triệu chứng



Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh nhược giáp


Giảm hormon tuyến giáp nguyên phát – thứ phát

Cơ năng

Thực thể

Mệt mỏi, lờ đờ

Da khô, tái

Da khô

Tay chân và mặt nề

Rụng tóc

Nhịp tim chậm

Sợ lạnh

THA tâm trương

Tăng cân


Giảm phản xạ gân xương

Táo bón

Tràn dịch màng tim hay màng phổi

Khó tập trung

Phù niêm

Khàn giọng

Hội chứng ống cổ tay

Rối loạn kinh nguyệt


Tuyến giáp – cận giáp


Bệnh nhược giáp



Điều trị thuốc: Levothyrox

ATLAS OF CLINICAL DIAGNOSIS. M. Afzal
Mir, 2 edition, Sauders, 2003



Tuyến giáp – cận giáp


Tuyến cận giáp



Tiết hormon cận giáp
Tác dụng tăng nồng độ calci
máu




Kích tế hủy cốt bào -> lấy calci từ
xương
Giảm đào thải calci tại thận
Kích thích vitamin D, tăng hấp thư
calci từ đường tiêu hóa


Tuyến thượng thận


Nằm phía trên thận



Vỏ tuyến thượng thận->aldosteron, hydrocortison
Tủy tuyến thượng thận->epinephrine, norepinephrine



Tuyến thượng thận


Aldosteron






Tăng tiết khi mất thể tích máu (chảy máu, sốc…)
Tác động vào ống thận
Tăng hấp thu muối
Tăng hấp thu nước thụ động (theo muối)
Phục hồi thể tích tuần hoàn


Tuyến thượng thận


Cortison (hydrocortison)








Quan trọng cho sự sống
Giúp giảm stress vật lý (chất thương, phẫu thuật..), stres
tâm lý (lo lắng, trầm cảm…), stress sinh lý (tụt đường
huyết, sốt, nhiễm trùng)
Hỗ trợ chức năng của các hệ cơ quan khác như tim mạdh,
miễn dịch, chuyển hóa, tăng giữa muối..
Tăng hủy đạm
Liều cao: ức chế miễn dịch -> dùng trong điều trị


Tuyến thượng thận


Hội chứng Cushing = cường corticoid




Tăng tiết ACTH bất thường do bệnh u tuyến yên (thứ
phát)
Do dùng thuốc corticoid kéo dài (thứ phát)
Do bệnh u tuyến thượng thận (nguyên phát)


×