Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

PHẦN MỀM QUẢN LÝ VAY VỐN CHO NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 105 trang )

Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
PHẦN MỀM QUẢN LÝ VAY VỐN CHO
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

LỜI NÓI ĐẦU
− Kể từ khi Việt Nam gia nhập WTO thì công nghệ thông tin được xem là lĩnh vực ‘hot ‘
nhất. Một lĩnh vực đưa con người xích lại gần nhau hơn.Một lĩnh vực mà người ta có thể cho
rằng ‘một kho tàng chất xám khổng lồ’ phục vụ đắc lực cho các lĩnh vực khác như văn hóa,
nghệ thuật, du lịch, thương mại…Đặc biệt phục vụ tích cực trong ngân hàng góp phần phát
triển xã hội đưa đất nước ngày càng tiến thẳng, tiến nhanh, tiến đến nền văn minh của nhân
loại. Đây cũng là cơ hội để nước ta vươn tới, đứng ngang với các nước hùng mạnh.
− Hiện nay, hầu hết các ngân hàng đã mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh bằng cách
thành lập các chi nhánh. Chính vì lẽ đó mà có nhiều ngân hàng được mọc lên ở An Giang trong
đó có Ngân hàng Chính Sách Xã Hội -Chi Nhánh An Giang phục vụ chủ yếu vấn đề vay vốn
để giúp nâng cao đời sống ,vật chất, tinh thần cho con người.Vấn đề quản lý vay vốn một cách
chặt chẽ và khoa học là một việc rất cần thiết và được ưu tiên hàng đầu. Với công nghệ phát
triển như vũ bảo thì công việc quản lý vay vốn trở nên dễ dàng hơn, khoa học hơn và tiết kiệm
được thời gian và chi phí. Với hệ thống quản lý vay vốn, những nhân viên tín dụng, kế tốn ngân
hàng sẽ không còn phải cực nhọc trong việc ghi chép các phiếu đăng ký khách hàng vay vay
vốn,đăng ký khế ước, lập phiếu giải ngân ,phiếu thu nợ…Thay vào đó, công việc này sẽ do hệ
thống quản lý đảm nhiệm. Nhân viên chỉ có công việc nhẹ nhàng là khai báo cho hệ thống
những thông tin mà ngân hàng cần quản lý.
− Với đề tài này, chúng em mong muốn với những khả năng kiến thức của mình có thể
xây dựng nên một hệ thống quản lý hồn thiện tốt trong tương lai.
Khái quát:
- Tên đề tài: “Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội”.
- Lý do chọn đề tài: Để công việc phục vụ được tốt hơn trong ngân hàng hiện nay,
để tạo lòng tin cho khách hàng ngồi việc phải giao tiếp khách hàng khi thực hiện giao dịch chu
đáo, giải đáp những thắc mắc mà khách hàng chưa rõ thì một yếu tố khác không thể thiếu ở
ngân hàng đó là vấn đề quản lý các thông tin của khách hàng khi thực hiện giao dịch, quản lý
các hồ sơ khế ước, lãi suất, loại hình … một cách khoa học, hiệu quả và nhanh chóng. Từ ý


tưởng đó nhóm đã quyết định chọn “Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội ”
với mong muốn những vần đề được nêu trên sẽ được giải quyết một cách thông suốt trong việc
quản lý hệ thống cho vay của ngân hàng.
− Chức năng:
+ Mục tiêu: “Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội” được thực
hiện dựa trên các chuẩn mực quản lý vay vốn của Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi Nhánh
An Giang, nó là công cụ giúp công việc quản lý giao dịch hàng ngày trong ngân hàng trở nên
đơn giản, chính xác và có hệ thống.
+ Mô tả sơ bộ:
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
1
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
− Khi khách hàng muốn vay vốn tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội - Chi Nhánh An
Giang để giao dịch. Đầu tiên khách hàng đến ngân hàng nhận phiếu đăng ký vay vốn và điền
đầy đủ thông tin về khách hàng . Sau đó nộp lại cho ngân hàng và ngân hàng xét duyệt lại xem
có điều kiện theo qui định của ngân hàng. Khi xét duyệt xong nhân viên tín dụng sẽ đăng ký
khách hàng và đăng ký khế ước và đưa giấy hẹn ngày giải ngân cho khách hàng
− Khi đến ngày hẹn khách hàng đến ngân hàng để giải ngân và khi đó nhân viên tín dụng
sẽ lập phiếu giải ngân. Khi giải ngân xong thì khách hàng đến ngân hàng hàng tháng để nộp lãi
và đúng định kỳ phải hồn lại vốn cho ngân hàng. Ngồi ra người quản lý và nhân viên Kế Tốn ,
Tín Dụng có thể biết tình hình phát triển của từng vùng, địa phương và sẽ có lãi suất phù hợp.
Bên cạnh đó hệ thống còn cho phép thêm, xóa, cập nhật ,tra cứu những thông tin liên quan đến
hoạt động vay vốn.
+ Các chức năng chính:
* Quản lý hồ sơ khế ước (Thông tin khách hàng, ngày vay, kiểu trả, số tiền vay,
lãi suất …).
* Quản lý tài khoản(Tên tài khoản, Tài khoản nợ , Tài khoản có.)
* Quản lý khách hàng (Thông tin khách hàng: họ tên, CMND, điạ chỉ….)
* Quản lý phiếu giải ngân, phiếu thu nợ thu lãi .
Phần mềm Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội là một phầm mềm

tương đối đầy đủ các chức năng cho quá trình thực hiên giao dịch với khách hàng khi vay vốn,
phục vụ cơ giới hóa các nghiệp vụ của ngân hàng. Phần mềm này nhằm mục đích phục vụ cho
công tác hiện đại hóa nghiệp vụ vay vốn Ngân hàng, từng bước làm cho các nghiệp vụ theo
hướng tự động hóa.
Với đề tài thực tập này sẽ cung cấp cho người dùng nắm được các thao tác trên từng
nghiệp vụ mà hệ thống quản lý.Bên cạnh đó nó giúp cho cán bộ quản trị hệ thống hiểu rõ và
chủ động trong công tác bảo trì.
Long Xuyên. Ngày 16 tháng 04 năm 2009
- Giáo viên hướng dẫn :
Triều Thanh Quang Phú
- Cán bộ hướng dẫn :
Huỳnh Nhựt Trường
- Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Thành Tâm DTH051165
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc DTH051149
- Đơn vị thực tập :
Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội - Chi Nhánh An Giang
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
2
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU, MÀN HÌNH

Hình 01: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng.................................................................................7
Hình 02: Sơ đồ cây cho giai đoạn phân tích.........................................................................14
Hình 03: Sơ đồ cây cho giai đoạn thiết kế............................................................................15
Hình 04: Sơ đồ cây cho giai đoạn lập trình..........................................................................15
Hình 05: Sơ đồ UC mức 0.....................................................................................................26
Hình 06: Sơ đồ UC quản lý đối tác.......................................................................................26
Hình 07: Sơ đồ phân rả UC quản lý khế ước........................................................................27
Hình 08: Sơ đồ phân rả UC quản lý cho vay........................................................................28

Hình 09: Sơ đồ phân rả UC quản lý tài khoản......................................................................28
Hình 10: Sơ đồ phân rả UC quản lý nhân viên.....................................................................29
Hình 11: Sơ đồ phân rả UC quản lý đơn vị ủy thác.............................................................29
Hình 12: Sơ đồ phân rả UC quản lý địa bàn.........................................................................30
Hình 13: Sơ đồ phân rả UC quản lý loại hình......................................................................30
Hình 14: Sơ đồ phân rả UC quản lý thành phần dân tộc......................................................31
Hình 15: Sơ đồ phân rả UC quản lý loại vay........................................................................31
Hình 16: Sơ đồ phân rả UC quản lý kiểu trả........................................................................32
Hình 17: Sơ đồ phân rả UC quản lý chương trình cho vay..................................................32
Hình 18: Sơ đồ phân rả UC quản lý lãi suất.........................................................................33
Hình 19: Sơ đồ phân rả UC quản lý mục đích vay...............................................................33
Hình 20: Sơ đồ phân rả UC quản lý hình thức đảm bảo......................................................34
Hình 21: Sơ đồ phân rả UC quản lý hình thức cho vay........................................................34
Hình 22: Sơ đồ phân rả UC quản lý giải ngân......................................................................35
Hình 23: Sơ đồ phân rả UC quản lý thu lãi..........................................................................35
Hình 24: Sơ đồ phân rả UC quản lý thu nợ..........................................................................36
Hình 25: Sơ đồ phân rả UC quản lý chi hoa hồng................................................................36
Hình 26: Sơ đồ phân rả UC quản lý tỉnh..............................................................................37
Hình 27: Sơ đồ phân rả UC quản lý huyện...........................................................................37
Hình 28: Sơ đồ phân rả UC quản lý xã.................................................................................38
Hình 29: Mô hình 3 lớp..........................................................................................................54
Hình 30: Sơ đồ lớp tổng quát................................................................................................55
Hình 31: Sơ đồ lớp quản lý đối tác.......................................................................................56
Hình 32: Sơ đồ lớp quản lý tài khoản...................................................................................57
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
3
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Hình 33: Sơ đồ lớp quản lý hồ sơ khế ước...........................................................................58
Hình 34: Sơ đồ lớp quản lý cho vay thu nợ thu lãi...............................................................59
Hình 35: Sơ đồ tuần tự thêm khách hàng.............................................................................60

Hình 36: Sơ đồ tuần tự xóa khách hàng................................................................................61
Hình 37: Sơ đồ tuần tự cập nhật khách hàng........................................................................62
Hình 38: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm khách hàng.......................................................................63
Hình 39: Sơ đồ tuần tự thêm hồ sơ khế ước.........................................................................64
Hình 40: Sơ đồ tuần tự xóa hồ sơ khế ước...........................................................................65
Hình 41: Sơ đồ tuần tự cập nhật hồ sơ khế ước...................................................................66
Hình 42: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm hồ sơ khế ước..................................................................67
Hình 43: Sơ đồ tuần tự thêm tài khoản.................................................................................68
Hình 44: Sơ đồ tuần tự xóa tài khoản...................................................................................69
Hình 45: Sơ đồ tuần tự cập nhật tài khoản...........................................................................70
Hình 46: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm tài khoản...........................................................................71
Hình 47: Sơ đồ tuần tự thêm thu nợ thu lãi..........................................................................72
Hình 48: Sơ đồ tuần tự cập nhật thu nợ thu lãi.....................................................................73
Hình 49: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm thu nợ thu lãi....................................................................74
Hình 50: Sơ đồ tuần tự thêm giải ngân.................................................................................75
Hình 51: Sơ đồ tuần tự cập nhật giải ngân...........................................................................76
Hình 52: Sơ đồ tuần tự tìm kiếm giải ngân...........................................................................77
Hình 53: Mô hình quan hệ cơ sở dự liệu..............................................................................78
Hình 54: Sơ đồ cấu trúc cây chức năng hệ thống.................................................................90
Hình 55: Màn hình giao diện chính......................................................................................92
Hình 56: Màn hình giao diện đăng kí user.............................................................................93
Hình 57: Màn hình giao diện đăng kí khách hàng................................................................93
Hình 58: Màn hình giao diện hồ sơ khế ước........................................................................94
Hình 59: Màn hình giao diện giải ngân................................................................................94
Hình 60: Màn hình giao diện thu vốn...................................................................................95
Hình 61: Màn hình giao diện thu lãi.....................................................................................95
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
4
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT


BM Biểu mẫu
CMND Chứng minh nhân dân
CSDL Cơ sở dữ liệu
NSD Người sử dụng
WTO Tổ chức kinh tế thế giới
UC Use case
NHCSXH Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
5
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Phần 1:
TỔNG QUAN

I Tổng quan Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi Nhánh An Giang
1.1 Giới thiệu tổng quát
− Ngân hàng Chính sách xã hội, viết tắt là NHCSXH được thành lập theo Quyết định
131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại
Ngân hàng Phục vụ người nghèo.
− Việc xây dựng Ngân hàng Chính sách xã hội là điều kiện để mở rộng thêm các đối
tượng phục vụ là hộ nghèo, học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách
cần vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngồi và các tổ chức kinh tế,
cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
− Ngân hàng Chính sách xã hội có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong phạm vi
cả nước, với vốn điều lệ ban đầu là 5 nghìn tỷ đồng và được cấp bổ sung phù hợp với yêu
cầu hoạt động từng thời kỳ. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là 99 năm.
− NHCSXH hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà nhằm mục đích phục vụ người
nghèo và các đối tượng chính sách khác. Bộ máy quản trị của Ngân hàng Chính sách xã hội bao
gồm: Hội đồng quản trị tại Trung ương, 64 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, thành phố
và hơn 660 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp quận, huyện.

− NHCSXH có 64 chi nhánh và 592 văn phòng giao dịch tại các tỉnh thành.
− An Giang là tỉnh có nhiều gia đình khó khăn, học sinh, sinh sinh viên còn thiếu điều
kiện phục vụ cho việc học tập, nạn thất nghiệp vẫn còn tiếp tục diễn ra Vì vậy, NHCSXH chi
nhánh An Giang ra đời đã đáp ứng nhu cầu của người dân ở tỉnh An Giang .NHCSXH chi
nhánh An Giang được thành lập theo nghị quyết số:76 / QĐ-HĐQT ngày 19/03/2003 của Chủ
tịch Hội đồng quản trị về việc thành lập Chi Nhánh Ngân Hàng Chính sách xã hội tỉnh An
Giang
− Căn cứ quyết định số 155/QĐ- HĐQT ngày 19/03/2003 về việc ban hành qui chế tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội. NHCSXH được huy động mọi nguồn vốn
từ Trung Ương , vốn địa phương đầu tư vào lĩnh vực tín dụng ngắn hạn, trung – dài hạn. Đặc
biệt là cho vay vốn cho các đối tượng hộ nghèo, giải quyết việc làm, học sinh, sinh viên có hồn
cảnh khó khăn.
1.2 Cơ cấu tổ chức và cách thức hoạt động
1.1.1 Cơ cấu tổ chức:
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
6
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Hình 01: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ của các phòng tại Ngân hàng:
 Ban giám đốc: gồm 4 người
− Giám Đốc : là người được hội sở bổ nhiệm có nhiệm vụ tổ chức
điều hành mọi hoạt động của chi nhánh và chịu trách nhiệm với Nhà Nước
về hoạt động của chi nhánh.
− Phó Giám Đốc : là người thay mặt Giám Đốc giải quyết công
việc của đơn vị khi Giám Đốc đi vắng, điều hành đơn vị theo sự phân công
và ủy quyền của Giám Đốc, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về nhiệm vụ
được phân công.
 Phòng Tổ Chức – Hành chính
− Quản lý công tác cán bộ, tham mưu cho lãnh đạo về công tác

đào tạo, điều động bố trí cán bộ, thực hiện chức năng lương bổng và bảo
hiểm theo qui định của Nhà Nước. Quản lý tồn bộ các loại tài sản của Ngân
hàng, điều hành công việc hành chính hằng ngày, cung cấp đồ dùng trong
hoạt động Ngân hàng là đầu mối chăm lo vật chất, đời sống tinh thần , thăm
hỏi đau ốm.
 Phòng Tín dụng
− Nghiên cứu tình hình kinh tế - xã hội trong địa bàn hoạt động.
− Tiếp cận thị trường tìm khách hàng mới.
− Thẩm định các phương án, dự án đầu tư.
− Thực hiện công tác thông tin phòng ngừa rủi ro.
− Lập báo cáo thống kê. Lưu giữ bảo quản hồ sơ.
 Phòng Kế tốn – Ngân quỹ:
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
7
BAN GIÁ M ĐỐC
P. Tổ
chức –
Hành
chính
P. Tín
dụng
P. Kế
toán –
Ngân
quỹ
P.
Kiểm
tra nội
bộ
P. Tin

Học
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
− Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh tốn, chuyển tiền.
− Thực hiện công tác hoạch tốn các nghiệp vụ phát sinh của chi
nhánh.
− Hướng dẫn Khách hàng mở tài khoản tại Chi nhánh, lập các thủ
tục nhận và chi trả tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức kinh tế, cá nhân….
− Thực hiện kiểm tra chuyên đề kế tốn , ngân quỹ trong phạm vi
của chi nhánh.
− Chấp hành đầy đủ kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với Ngân sách
Nhà Nước và qui định về nghĩa vụ tài chính của hệ thống.
− Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh do phòng tín
dụng chuyển sang theo chế độ quy định.
− Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế tốn, giữ bí mật tài liệu, số
liệu theo qui định của Nhà Nước và của Ngân hàng.
− Chấp hành chế độ quyết tốn hàng năm với Hội sở.
− Thực hiện công tác điện tốn và xử lý thông tin
− Lập kế hoạch thu, chi tài chính của chi nhánh và theo dõi việc
thực hiện
− Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao.
 Phòng Kiểm tra nội bộ:
− Thực hiện việc kiểm tra, kiểm tốn nội bộ các hoạt động của Chi
nhánh.
− Theo dõi phúc tra Chi nhánh trong việc chỉnh sửa những sai
phạm, thực hiện kiến nghị của các đồn thanh tra, kiểm tra và những kiến
nghị của kiểm tra nôi bộ tài chính Chi nhánh
− Thực hiện công tác báo cáo kết quả của công tác kiểm tra nội bộ.
− Phối hợp các đồn kiểm tra , thanh tra của Nhà Nước, Ngân hàng
Nhà Nước và của Hội sở NHCSXH trong việc kiểm tra tại Chi nhánh
− Thực hiện nhiệm vụ khác do Giám Đốc giao.

 Phòng Tin Học
− Phụ trách nội bộ của Ngân Hàng
− Quản lý mạng, sữa chữa bảo trì phần mềm
− Trang bị trang thiết bị cho Ngân Hàng
1.1.3 Các nghiệp vụ của Ngân Hàng
− Chi nhánh An Giang có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt
Nam, hoạch tốn theo chế độ kinh tế nội bộ, có con dấu, đại diện pháp luật,
có bảng cân đối kế tốn.
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
8
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
− Theo chấp thuận của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, Ngân
hàng CSXH Chi nhánh An Giang được thành lập để tiến hành các hoạt
động của Ngân hàng :
o Huy động vốn ngắn , trung và dài hạn, chủ yếu với mục
đích cho khách hàng vay vốn. Ngồi ra còn cho khách hàng gửi tiết
kiệm
o Thực hiện chính sách tín dụng vay vốn thuộc diện chính
sách ưu đãi của Nhà Nước ở An Giang và các vùng sâu, vùng xa,
thực hiện một số dịch vụ khác của Ngân hàng.
− Sau gần 6 năm phát triển Ngân hàng CSXH – Chi Nhánh An
Giang đã đạt được thành quả rất tích cực và đang hướng đến bước đi mới
cho thời đại hội nhập ngày nay.
II Tổng Quan hệ thống
2.1 Tổng quan hệ thống:
− Khi khách hàng đến ngân hàng để giao dịch thì phần mềm quản lý vay vốn
khách hàng thực hiện một số công việc chính sau đây:
o Mở sổ đầu ngày .
o Giao dịch .
o Khóa sổ cuối ngày.

o Công tác cuối ngày .
o Phục hồi khóa sổ .
o Báo cáo.
 Mở sổ đầu ngày: thực hiện trước khi giao dịch . Mục này tạo các file dữ liệu kết
nối dùng cho giao dịch, điều này cho phép giảm bớt số lượng file mở trong quá trình
giao dịch và đáp ứng trường hợp điều chỉnh kéo dài .
 Giao dịch : đăng ký khách hàng, đăng ký tài khoản, đăng ký khế ước, giải ngân
• Khi khách hàng đến vay vốn nhân viên giao dịch với khách hàng sẽ lưu những
thông tin của khách hàng vào cơ sở dữ liệu. nhân viên Tín Dụng , Kế tốn có
thể yêu cầu hệ thống lưu trữ, thêm, cập nhật, xóa thông tin khách hàng, tài
khoản, khế ước, giải ngân.
 Khóa sổ cuối ngày : khi một ngày giao dịch kết thúc thì cần phải khóa sổ cuối
ngày để lưu trữ các file giao dịch và làm các công việc cần thiết cho cuối ngày
 Công tác cuối ngày : Khóa sổ cuối ngày, nội bảng, khế ước.
• Nội bảng : Cập nhật và lưu trữ các số liệu giao dịch trong ngày.
• Khế ước : Cập nhật và lưu trữ các khế ước giao dịch trong ngày.
 Phục hồi khóa sổ: khi dữ liệu bị sai sót thì phục hồi tính trạng trước lúc khóa
sổ.
 Báo cáo thu lãi khách hàng trong tháng hoặc trong quí , cuối năm.
2.2 Đánh giá khả thi
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
9
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
2.1.1 Đánh giá khả thi về kinh tế
− Hệ thống mang lại hiệu quả kinh tế cao.
− Giúp cho người sử dụng hệ thống tiết kiệm được thời gian và chi phí trong việc
tìm kiếm thông tin và cơ sở dữ liệu
− Giảm chi phí quản lý.
− Giúp cập nhật, tìm kiếm thông tin nhanh chóng và tiện lợi
− Giúp cho dữ liệu được lưu một cách chính xác , tránh nhầm lẫn giữa các mục dữ

liệu. Từ đó làm tăng uy tín của Ngân hàng và lòng tin của khách hàng.
− Chi phí phần cứng và phần mềm tương đối thấp.
− Giúp cán bộ nhân viên tiếp cận với tin học.
2.1.2 Khả thi về kỹ thuật
− Khả thi về mặt kỹ thuật cho chúng ta sự hiểu biết nhất định về khả năng của tổ
chức nhằm xây dựng hệ thống thông tin tự động hóa. Việc đánh giá này thực chất là
đánh giá rủi ro về mặt kỹ thuật nhằm giảm tối đa các rủi ro có thể xảy ra trong quá
trình triển khai dự án. Một dự án có rất nhiều về mặt rủi ro, đây là rủi ro về mặt kỹ
thuật và các yếu tố chính bao gồm: độ lớn dự án, cấu trúc dự án, nhóm phát triển,
nhóm người dùng.
− Ngân hàng có nhiều phòng ban nhưng chỉ có một số phòng ban liên quan trực
tiếp đến việc sử dụng hệ thống: Phòng Kế tốn, Phòng tin học là chính
− Nhân viên đều có trình độ từ cao đẳng trở lên, về trình độ tin học thì đa số đều
biết sử dụng vi tính nhưng chưa đạt đến mức thành thạo lắm, do đó thời gian đào
tạo và chỉ dẫn sẽ không lâu, họ có năng lực làm việc tích cực nên tiếp xúc nhanh.
STT RỦI RO
ĐÁNH
GIÁ
MÔ TẢ ĐÁNH
GIÁ
KHẮC PHỤC
01
Sự quen thuộc của
người dùng đối với việc
sử dụng các hệ thống
tương tự
TB
Đa số nhân viên đã
biết sử dụng máy
tính

03
Thay đổi tổ chức, cơ
cấu
Không ảnh hưởng
04
Sự quen thuộc của
nhóm phát triển trong
lĩnh vực đề xuất
Cao
Chỉ mới tham gia
phát triển hệ thống
lần đầu
Nên đầu tư phát
triển nhiều hệ
thống hơn
05
Trình độ tin học của
nhân viên
Cao
Đa số nhân viên đã
biết sử dụng máy
tính
06 Độ lớn đề tài TB
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
10
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
2.1.3 Khả thi về hoạt động
STT RỦI RO
ĐÁNH
GIÁ

MÔ TẢ ĐÁNH
GIÁ
KHẮC PHỤC
01
Tác động của hệ thống
mới về cấu trúc và thủ
tục quản lý
TB
Không làm gia tăng
thủ tục mà còn giảm
bớt được công việc
trong quá trình lưu
trữ và tính tốn
02
Mở rộng qui mô
NHCSXH chi nhánh An
Giang với các chi nhánh
khác
TB
Khi có dự án sẽ
quản lí nhanh hơn
03
Nhập liệu sai, hiệu chỉnh
dữ liệu
Cao
Trong quá trình
nhập liệu, do số
lượng dữ liệu khá
phức tạp nên có thể
dẫn đến sai sót

04 Tốc độ nhập liệu TB
Tập huấn kỹ
càng cho nhân
viên và nhân
viên sử dụng
chương trình
2.3 Đối tượng và phạm vi ứng dụng
2.7.1.1 Đối tượng
− Cán bộ Kế Tốn , Cán bộ Tín Dụng: chỉ thực hiện các tác vụ liên quan
đến vay vốn như quản lý khách hàng, quản lý lãi suất, quản lý tài khoản, quản lý
giải ngân , quản lý thu nợ thu lãi, quản lý đơn vị ủy thác….
− Quản trị viên(Admin): có tồn quyền trong hệ thống.
2.7.2.1 Phạm vi
Mô tả phạm vi hệ thống
Tên đề tài : Phần Mềm Quản Lý Vay Vốn Cho Ngân hàng Chính Sách Xã Hội
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
11
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Phát biểu vấn đề:
- Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh An Giang kinh quản lý chủ yếu về việc cho các
đối tượng HSSV, gia đình có hồn cảnh khó khăn và cho vay giải quyết việc làm khách
hàng - có thể giao dịch với ngân hàng tại phòng giao dịch chi nhánh An Giang, hay tại các
Huyện / Xã thuộc Tỉnh An Giang
- Ngân hàng chỉ thực hiện cho vay các đối tượng trên bên cạnh đó còn thực hiện Tiền gửi
tín dụng.
- Thêm vào đó, với tiêu chuẩn là Ngân hàng để hoạt động vay vốn có chất lượng cao đòi
hỏi hệ thống quản lý thông tin phải được tự động hóa để có thể sánh cùng những Ngân
hàng khác trong lĩnh vực Ngân hàng .
Mục tiêu :
- Cho phép bộ phận Kế tốn, Tín Dụng của Ngân hàng lưu trữ tất cả thông tin vay vốn của

khách hàng, giải ngân cho khách hàng, hỗ trợ việc lập báo cáo tình hình hoạt động của
ngân hàng khi có yêu cầu, báo cáo định kỳ theo cuối tháng, cuối quí, báo cáo cuối năm
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận Kế Tốn, Tín dụng chủ động trong việc quản lý các
chức năng của hệ thống như: đăng ký khách hàng, đăng ký khế ước, cho vay thu nợ…
- Tạo sự thoải mái cho Cán bộ sử dụng khi trong quá trình lưu trữ thông tin mà khách hàng
cung cấp.Tạo độ chính xác về dữ liệu làm tăng lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng.
Mô tả :
Với phần mềm này, sau khi đã lưu thông tin vay của khách hàng thì ngân hàng có thể
xét duyệt và giải ngân cho khách hàng với những thông tin chi tiết, trong đó có thông tin về
khách hàng, ngày tháng giao dịch, số tiền giải ngân,… Sau khi khách hàng đã giải ngân thì bắt
đầu tính lãi suất tự động cho khách hàng, cập nhật lại tự động lại các khoản Nợ, Có của ngân
hàng. Ngồi ra người quản lý có thể biết được tình hình kinh tế của địa bàn vay nhiều hay ít
thông qua danh mục để có kế hoạch cho vay cho phù hợp. Bên cạnh đó hệ thống còn cho phép
tra cứu những khách hàng đã vay vốn tại ngân hàng.
Lợi ích mang lại :
- Tạo sự thoải mái cho khách hàng trong việc giải ngân.
- Tạo một tính chuyên nghiệp (được tự động hóa) cho ngân hàng.
- Tạo uy tín cho ngân hàng. Giúp phát triển đời sống kinh tế của đất nước.
Cách bước thực hiện để hồn thành dự án :
- Thu thập thông tin , các biểu mẫu có liên quan đến vay vốn.
- Lập kế hoạch phát triển hệ thống
- Phân tích hệ thống
- Thiết kế hệ thống
- Lập trình
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
12
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
- Kiểm tra
Thời gian thực hiện: 2 tháng
Các qui trình nghiệp vụ chính

STT Tên yêu cầu Người dùng Phần mêm Ghi chú
01 Mở sổ đầu ngày Nhập vào ngày cần mở
sổ
Kiểm tra xem ngày này đã
được khóa sổ chưa
02 Giao dịch(đăng
ký khách hàng,
tài khoản, khế
ước)
Cung cấp thông tin về
Khách hàng, tài khoản,
khế ước, lãi suất vào
CSDL
Kiểm tra thông tin khách
hàng đã được lưu trữ chưa
Thêm,
Xóa, Cập
nhật ,Tìm
kiếm
03 Giải ngân Cung cấp thông tin
khách hàng cần được
giải ngân
Tìm và truy xuất khách
hàng cần giải ngân
Cập nhật
04 Khóa sổ cuối
ngày
Chọn chức năng khóa
sổ cuối ngày
Lưu lại tất cả lại các giao

dịch trong ngày đó
05 Công tác cuối
ngày
Chọn chức năng cập
nhật và lưu trữ nội
bảng, khế ước
Số liệu t và khế ước giao
dịch trong sẽ được cập nhật
và lưu trữ
06 Lập báo cáo
tháng hoặc theo
yêu cầu của
người dùng
Cung cấp tháng,ngày
cần báo cáo
Xuất ra báo cáo theo yêu
cầu của người dùng
2.4 Ràng buộc tổng quan hệ thống
− Hệ thống phải hoạt động ổn định .
− Chi phí phần cứng không vượt quá 50 triệu
− Chi phí phát triển phần mềm không vượt quá 10 triệu.
− Không ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
− Hệ thống sau khi triển khai phải đáp ứng yêu cầu tự động hóa các công
việc hiện tại hơn 50% số lượng công việc liên quan.
2.5 Phương án tổng quan
2.5.1 Mô tả phương án tổng quan:
- Cơ sở dữ liệu tập trung: khi chúng ta dùng cơ sở dữ liệu tập trung chúng
ta có thể đưa dữ liệu về một nơi, điều này giúp chúng ta dễ quản lý chặt chẽ các
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
13

Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
dữ liệu mật vì mọi thao tác trên dữ liệu chỉ được thực hiện ở một nơi, đồng thời
phải giải quyết bài tốn khó là nhiều sự truy cập đồng bộ, và tốc độ khi thực hiện
các thao tác trên dữ liệu sẽ bị hạn chế.
- Cơ sở dữ liệu phân tán: ngược lại với cơ sở dữ liệu tập trung là cơ sở dữ
liệu phân tán, hệ thống dùng cở sở dữ liệu phân tán có thể có được tốc độ thao
tác dữ liệu nhanh hơn cơ sở dữ liệu tập trung, nhưng chi phí để đầu tư tương đối
cao và việc thiết kế dữ liệu tương đối khó khăn.
- Muốn thực hiện được các mô hình cơ sở dữ liệu trên, chúng ta phải cần
có các phần mềm như: Microsoft SQL Server, Oracle,..
* Với các mô hình dữ liệu trên, mô hình dữ liệu được áp dụng cho hệ thống là mô hình
dữ liệu tập trung vì những mặt lợi sau:
+ Giúp cho Ngân hàng có thể quản lý chặt chẽ các dữ liệu mật.
+ Chi phí thấp.
2.5.2 Yêu cầu hệ thống
Về phần cứng:
 Máy PC có cấu hình RAM 256MB trở lên, Celeron
TM

2.0 GHz trở lên
Về phần mềm:
 Hệ điều hành: Windows XP
 Ngôn ngữ lập trình: C#
 Cơ sở dứ liệu : SQL Server 2005
 Công cụ viết báo cáo: Microsoft Word 2003
2.6 Kế hoạch thực hiện
Sơ đồ cây cho giai đoạn phân tích:
Hình 02: Sơ đồ cây cho giai đoạn phân tích
Sơ đồ cây cho giai đoạn thiết kế:
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang

14
Lập mô hình
UML
Lập mô hình
hoá dữ liệu
Phân tích
Xác định yêu
cầu
Mô hình hoá
yêu cầu
Thiết kế
Thiết kế
cơ sở dữ liệu
Thiết kế
giao diện
Thiết kế lớp đối tượng
giao tiếp người dùng và
dữ liệu
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Hình 03: Sơ đồ cây cho giai đoạn thiết kế
Sơ đồ cây cho giai đoạn lập trình:
Hình 04: Sơ đồ cây cho giai đoạn lập trình
Bảng mô tả công việc:
Công việc Mô tả công việc Thời gian
hồn thành
Khởi tạo dự án Tiếp nhận đề tài, thu thập thông tin,
các biểu mẫu liên quan đến khách hàng
vay vốn
Tuần 1
Lập kế hoạch

phát triển hệ
thống
Mô tả phương án
Đánh giá khả thi dự án
Phân tích rủi ro và các phát sinh về
quản lý trong quá trình phát triển hệ
thống
Đối tuợng và phạm vi ứng dụng
Phương án tổng quan
Cơ sở lý thuyết
Tuần 2
Xác định yêu
cầu hệ thống
Xác định yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu
chức năng, yêu cầu phi chức năng hệ
thống
Tuần 3
Mô hình hóa
yêu cầu
Mô hình hóa yêu cầu của hệ thống Tuần 4
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
15
Lập trình
Viết code các
lớp đối tượng
Viết code xử lý
dữ liệu
Viết code xử lý
giao diện
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH

Thiết kế Thiết kế chi tiết phần mềm bao gồm
thiết kế dữ liệu, xử lý và giao diện
Tuần 5
Cài đặt Lập trình viết code Tuần 6
Kiểm tra và thử
nghiệm hệ
thống
Test thử hệ thống, xử lý lỗi Tuần 7
Thử nghiệm hệ
thống vào thực
tế
Chạy thử phần mềm vào thực tế Tuần 8
2.7 Cơ sở lý thuyết và công cụ phát triển
2.7.1 Các khái niệm cơ bản
− Cơ sở dữ liệu: Là một tập hợp các bảng dữ liệu có quan hệ với nhau sao
cho cấu trúc của chúng cũng như các mối quan hệ bên trong giữa chúng là tách biệt
với chương trình ứng dụng bên ngồi, đồng thời nhiều người dùng khác nhau cũng
như nhiều ứng dụng khác nhau có thể cùng khai thác và chia sẽ một cách chọn lọc
lúc cần.
− Thực thể: Là hình ảnh cụ thể của một đối tượng trong hệ thống thông
tin quản lý. Một thực thể xác định Tên và các thuộc tính.
− Thuộc tính: Là một yếu tố dữ liệu hoặc thông tin của thực thể ấy.
− Lớp thực thể: Là các thực thể cùng thuộc tính.
− Lược đồ quan hệ: Tập các thuộc tính của một quan hệ. Lược đồ một
quan hệ gồm các thuộc tính của thực thể cùng với các mệnh đề ràng buộc.
2.7.2 Mục tiêu và tính ưu việt của mô hình quan hệ
− Cho một lược đồ dữ liệu dễ sử dụng, mô hình đơn giản, người dùng
không cần biết cấu trúc vật lý của dữ liệu. Tiện lợi cho người dùng cuối không
chuyên tin học.
− Tăng cường tính độc lập của dữ liệu, đặc biệt là độc lập vật lý.

− Cho một khả năng có một ngôn ngữ thao tác bậc cao.
− Tối ưu việc tìm kiếm dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, hệ quản trị tự tìm cách
truy nhập.
− Cải thiện nâng cao tồn vẹn dữ liệu và bảo mật dữ liệu.
− Có thể phục vụ cho nhiều chương trình ứng dụng.
− Có cơ sở tốn học phong phú chắc chắn:
• Lý thuyết quan hệ
• Dạng chuẩn có độ bền vững và đầy đủ thông tin
2.7.3 Công cụ phát triển và mô hình hóa yêu cầu
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
16
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
2.7.3.1 Lựa chọn công cụ
− Do tính chất của cơ sở dữ liệu của bài tốn, chương trình này sử dụng
ngôn ngữ lập trình C# trong việc tạo giao diện và chương trình chính, kết
hợp với SQL Server 2005 tạo cơ sở dữ liệu. Chương trình chạy trên hệ điều
hành Window
• Ngôn ngữ lập trình Visual C#.NET
− Ngôn ngữ C# là ngôn ngữ được dẫn xuất từ C, C++ nhưng C# được tạo từ
nền tảng phát triển hơn. Microsoft đã đưa ra một số mục đích để xây dựng
ngôn ngữ này:
 Là ngôn ngữ hiện đại, đơn giản.: loại bỏ sự phức tạp của nhứng
ngôn ngữ Java, C++ như loại bỏ macro , templare, đa kế thừa, và
lớp cơ sỏ ảo , giao diện thân thiện . C# có những đặc tính xử lý
ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, những kiểu dữ liệu mở rộng và
bảo mật mã nguồn
 Là ngôn ngữ hướng đối tượng , mạnh mẽ và mềm dẻo: sự hướng
đối tượng là sự đóng gói, kế thừa, và đa hình, C# được sử dụng
rộng rãi cho nhiều dự án khác nhau.
 Là ngôn ngữ ít từ khóa, hướng module: C# sử dụng giới hạn những

từ khóa.. C# mang tính hướng module vì những lớp và những
phương thức có thể sử dụng lại trong các ứng dụng hay các
chương trình khác
− Microsoft nói rằng C# mang sức mạnh của C++ với sự dễ dàng của ngôn
ngữ Visual Basic .
− C# hỗ trợ tính năng kết nối môi trường dữ liệu, SQL… .Việc liên kết dữ
liêu có thể bằng nhiều cách
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005
− SQL được viết tắt từ Structured Query Language , là ngôn ngữ chuẩn phổ
biến nhất để truy cập cơ sở dữ liệu .
− Là sản phẩm của Microsoft, là hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ
liệu là một tập dữ liệu có cấu trúc và được lưu trữ trên các bảng riêng biệt,
mỗi bảng được lưu trong 3 files, với tên cơ sở dữ liệu là tên thư mục chứa
các file đó
− SQL Server 2005 có một số ưu và nhược điểm như sau:
Ưu điểm:
 Chạy trên môi trường Window, có thể cài đặt chung với các phiên
bảng trước mà khôn cần uninstall các phiên bảng trước nó.
 Được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
lên đến TeraByte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user .
 Được kết hợp ưng ý với các server khác như Microsoft Internet
Information Server(IIS) ,E-Commerce Server,Proxy Server…..
 Kiểm sốt tính dư thừa dữ liệu, chia sẻ dữ liệu
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
17
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
 Hạn chế những truy cập không được phép, cung cấp nhiều giao
diện
 Biểu diễn các mối quan hệ phức tạp của dữ liệu,đảm bảo các ràng
buộc tồn vẹn

 Khả năng sao lưu dự phòng và khôi phục khi gặp sự cố
Nhược điểm:
 Không ngăn chặn được sâu máy tính Slammer tấn công
 Lưu trữ dữ liệu còn nhỏ so với phần mềm Oracle
 Các công cụ hộ trợ khác: notepad++. Visual Paradigm
• Môi trường làm việc
− Hệ thống máy tính chủ yếu được sử dụng hiện nay tại các ngân hàng là
máy PC.
− Đa số người sử dụng trên thực tế đã làm quen với tin học với hệ điều
hành Windows.
− Hệ thống chương trình quản lý vay vốn sẽ rất tiện dụng khi chạy trên
môi trường mạng. Tuy nhiên nó vẫn có thể cài trên máy lẻ, áp dụng với
những cơ sở chưa ứng dụng mạng máy tính trong quản lý.
2.7.4.1 Mô hình hóa yêu cầu
• Khái quát về UML(Unifiied Modeling Language):
− UML là một ngôn ngữ để biểu diễn mô hình theo hướng đối tượng được
xây dựng với mục đích là:
 Mô hình hố các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng.
 Thiết lập một kết nối từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần
mô hình hố.
 Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp, có
nhiều ràng buộc khác nhau.
 Tạo một ngôn ngữ mô hình hố có thể sử dụng được bởi người và máy.
− Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm:
 Các loại lược đồ tĩnh: use case diagram, class diagram (lớp), object
diagram (đối tượng), component diagram (thành phần), deployment
diagram (triển khai).
 Các loại lược đồ động: sequence diagram (tuần tự), collaboration
diagram (hợp tác), statechart diagram (trạng thái), activity diagram
(hoạt động)

• Use case
− Lược đồ use-case ghi nhận chức năng của hệ thống dưới góc nhìn
của người sử dụng. Mục tiêu của loại lược đồ này là nhằm nắm bắt các
yêu cầu của hệ thống, đặc tả ngữ cảnh của hệ thống và định hướng quá
trình cài đặt.
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
18
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
− Các ký hiệu:
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor (Tác nhân) Một người hoặc cái gì đó bên ngồi tương
tác với hệ thống
Use case (Trường hợp sử
dụng)
Một chuỗi các hành động mà hệ thống
thực hiện, mang lại một kết quả quan sát
được đối với một actor
• Sequence diagram
− Lược đồ tuần tự ghi nhận các hành vi hướng thời gian. Mục tiêu
của loại lược đồ này là mô hình hố luồng xử lý và minh hoạ các kịch
bản đặc trưng.
− Các ký hiệu:
Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Actor (Tác nhân) Một người hoặc cái gì đó bên ngồi
tương tác với hệ thống
Class (Lớp)
Message (thông điệp) Các phương thức giao tiếp giữa
các Class hoặc giữa Actor với
Classs
• Class Diagram

Khái niệm Ký hiệu Ý nghĩa
Class (Lớp)
LT_BANG
strCnn : String
Cnn : OleDBConnection
Doc_Bang(String sql)()
Ghi_Bang()
Mô tả một nhóm đối tượng
có chung các thuộc tính
(attributes), hành vi
(operations)
Attribute (Thuộc tính)
Operation (hành vi)
2.8 Phân công công việc
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
19
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
Stt Công Việc Thực Hiện
01 Thu thập thông tin Nguyễn Thành Tâm,
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
02 Lập kế hoạch Nguyễn Thành Tâm,
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
03 Thiết kế cơ sở dữ liệu Nguyễn Thành Tâm,
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
04 Thiết kế theo mô hình UML Nguyễn Thành Tâm,
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
05 Viết báo cáo Nguyễn Thành Tâm,
Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
06 Thiết kế giao diện Nguyễn Thành Tâm
07 Viết code xử lý Nguyễn Thành Tâm,

Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
08 Kiểm tra lỗi chương trình Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
09 Làm file help Huỳnh Thị Mỹ Ngọc
10 Đóng gói phần mềm Nguyễn Thành Tâm
Phần 2:
PHÂN TÍCH

GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
20
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
I Phân tích hiện trạng:
1.1 Mô tả hiện trạng
− Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi nhánh An Giang hiện nay đang sử
dụng phần mềm kế tốn giao dịch.
− Phần mềm Kế Tốn Giao Dịch(KTGD) được viết trên ngông ngữ và cơ sở dữ
liệu Foxpro và chạy trên Dos
− Phần mềm KTGD quản lý tồn bộ nghiệp vụ của Ngân hàng
− Khi người dùng đăng nhập để giao dịch với khách hàng thì có sự phân
quyền người dùng
1.2 Đánh giá hiện trạng
− Hiện tại Ngân Hàng Chính Sách Xã Hội – Chi nhánh An Giang chưa có
Phần Mềm Quản Lý Vay Vốn thay vào đó sử dụng phần mềm KTGD
− Phần mềm KTGD chứa tất cả các nghiệp vụ của một Ngân hàng . NHCSXH
– Chi nhánh An Giang phần lớn chỉ thực hiện nghiệp vụ cho vay vốn .Vì vậy mà có sự dư
thừa dữ liệu và các nghiệp vụ không dùng đến khi sử dụng phần mềm KTGD. Dẫn đến việc
mất thời gian và dữ liệu đưa vào khi giao dịch có thể thiếu sự chính xác.
− Ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu Foxpro không có độ bảo mật cao khi có sự kết
nối qua mạng để thực hiện giao dịch giữa Chi nhánh và các Xã. Vì thế mà hiện tại ngân
hàng không thực hiện chia sẽ dữ liệu qua mạng.
− Phần mềm chưa có chức năng Tìm Kiếm ngay tại Form chính.

1.3 Mô tả hoạt động của hệ thống
− Phần mềm “Quản Lý Vay Vốn Cho NHCSXH” gồm có các chức năng như:
hệ thống, quản lý danh sách vay vốn, nghiệp vụ , thống kê – báo cáo, trợ giúp.
− Hệ thống: Đăng nhập, đăng xuất ,đăng kí user, phân quyền, quản lý nhân
viên
 Đăng nhập : để sử dụng được hệ thống yêu cầu người dùng đăng nhập.
 Đăng xuất : hệ thống cho phép người dùng thốt ra khỏi chương trình
bằng cách đăng xuất.
 Đăng kí user: để thêm người sử dụng thì user có quyền admin mới cho
phép đăng kí user (username, password: sẽ tự mã hóa bảo đảm sự bảo mật)
 Quản lý nhân viên : hệ thống cho phép user có quyền admin thêm, xóa
,cập nhật, tìm kiếm thông tin nhân viên.
− Quản lý danh sách vay vốn: danh sách khách hàng, danh sách tài khoản,
danh sách khế ước, loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay, lãi xuất, hình thức
đảm bảo, mục đích vay, quản lý đối tác.
 Danh sách khách hàng, danh sách tài khoản, danh sách khế ước: hệ
thống cho phép xem thông tin khách hàng, tài khoản, khế ước đã được đăng kí.
 Loại vay, kiểu trả, chương trình, hình thức cho vay, lãi xuất, hình thưc
đảm bảo, mục đích vay: cho phép user thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm, các thông
tin về các mục này
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
21
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
 Quản lý đối tác: user có thể thêm, xóa , cập nhật, tìm kiếm thông tin của
đối tác. Trước khi thêm thông tin của đối tác nếu loại đối tác chưa tồn tại thì hệ
thống yêu cầu user phải thêm loại đối tác trước.
− Nghiệp vụ: đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế ước, giải
ngân, thu nợ.
 Đăng kí khách hàng, đăng kí tài khoản, đăng kí khế ước: người dùng có
thể thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm khách hàng tài khoản, khế ước. Để thực hiện

được giao dịch với khách hàng, hệ thống yêu cầu đăng kí khách hàng trước khi
đăng khi khế ước.
 Giải ngân: user có thể thêm, cập nhật, tìm kiếm, in các thông tin về giải
ngân(không cho phép người dùng xóa). Để giải ngân được thì phải có thông tin
khế ước của khách hàng trước khi giải ngân. Hệ thống chưa có khế ước của
khách hàng trong quá trình giải ngân thì chương trình sẽ yêu cầu user đăng kí
khế ước
 Thu nợ: khi tới kỳ hạn trả nợ của khách hàng thì user vào nghiệp vụ thu
nợ này để thêm, cập nhật, tìm kiếm, in ra các thông tin liên quan đến thu nợ của
khách hàng
− Thống kê – báo cáo: cho phép user thêm, cập nhật, in phiếu thu, phiếu chi,
cân đối kế tốn theo định kỳ hay khi có yêu cầu
− Trợ giúp : phần mềm giúp đỡ thêm cho người sử dụng khi chưa hiểu nhiều
về các nghiệp vụ để có thể thao tác được.
II Phân tích yêu cầu hệ thống
2.1 Yêu cầu chức năng và phi chức năng
2.1.1Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
− Đối với người quản trị viên(admin)
STT Công việc Loại công việc Qui định Biểu mẫu Ghi chú
1 Quản trị người
dùng
Lưu trữ Đăng nhập
thành công
2 Quản lý dữ liệu
của hệ thống
Lưu trữ Đăng nhập
thành công
3 Quản lý nhân viên
đăng ký
Lưu trữ Đăng nhập

thành công
− Đối với Cán bộ Kế Tốn, Tín dụng
STT Công việc Loại công việc Qui
định
Biểu
mẫu
Ghi chú
1 Quản lý đối tác(loại hình, dân
tộc,danh sách tỉnh, danh sách
huyện, danh sách xã).
Thêm, xóa, cập
nhật, lưu trữ, tìm
kiếm.
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
22
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
2 Quản lý danh sách cho
vay(khách hàng, tài khoản, khế
ươc, loại vay, kiểu trả, chương
trình, hình thức vay, hình thức
đảm bảo, mục đích vay,lãi
suất)
Thêm, xóa, cập
nhật, lưu trữ, tìm
kiếm.
3 Quản lý đăng kí khách hàng,
tài khoản, khế ước
Lưu trữ, thêm,xóa
cập nhật, tìm kiếm.
4 Giải ngân, thu nợ Lưu trữ, thêm, cập

nhật, in,tìm kiếm.
5 Thống kê – báo cáo(phiếu thu,
phiếu chi, cân đối kế tốn)
Lưu trữ, thêm, cập
nhật, in,tìm kiếm.
2.1.2 Yêu cầu chức năng hệ thống
STT Nội dung Phần mô tả chi tiết Ghi chú
1 Phân quyền sử
dụng
Ứng với mỗi bộ phận thì chỉ có thể sử dụng một số
chức năng nhất định như ở trên. Chỉ có bộ phận
quản lý(admin) là sử dụng tất cả các chức năng
của hệ thống.
2 Cấu hình thiết bị
cần dùng
Mỗi bộ phận sẽ được cung cấp một số máy tính
(máy khách) để bàn cho nhân viên cần sử dung
được kết nối với máy server (đặt tại phòng quản
lý) tạo thành mạng LAN. Mỗi máy này phải từ
Pentium 3 card mạng LAN. Máy server phải có
cấu hình đủ mạnh để các Nhân Viên truy cập dữ
liệu thật nhanh. Mỗi máy phải được cài đặt: SQL
Server 2005; Microsoft Visual Studio.
NET;Windows 2000 hay XP.
3 Sao lưu dự
phòng (Backup)
Thông tin dữ liệu về khách hàng, tài khoản, khế
ước, thông tin giải ngân cho Khách hàng…phải
được backup mỗi tuần, mỗi tháng hay khi có yêu
cầu .

Cần được cải
tiến, nâng cao
 Biểu mẫu vay vốn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
23
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
KIÊM PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT VÀ KHẾ ƯỚC NHÂN NỢ
Chương trình cho vay : .................................................
Số:................................../KU
I PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI CHO VAY
Kính gửi: Ngân hàng Chính Sách xã hội ........................................................
1 Họ tên người vay: .................................................................Năm sinh..................
− Số CMND:.............................., ngày cấp:..................., nơi cấp......................
− Địa chỉ cư trú.........................., xã............................... , huyện.......................
− Là thành viên Tổ TK&&VV do ông (bà)................................ làm tổ trưởng..
− Thuộc tổ chức Hội.................................................quản lý.
2 Tên người thừa kế ...........................Năm sinh.........Quan hệ với người vay............
− Số CMND:.............................., ngày cấp:..................., nơi cấp......................
− Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền .............................đồng đẻ dùng vào việc
− Đối tượng Số lượng Thành tiền
........................................ ..................................... ........................................
........................................ ..................................... ........................................
........................................ ..................................... ........................................
− Thời hạn xin vay ...................36 tháng.
− Kỳ hạn trả nợ..........................tháng/lần. Số tiền trả nợ ..................đồng/lần.
− Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày..............................................................................
− Lãi suất cho vay....%/tháng, lãi suất nợ quá hạn:........% lãi suất khi cho vay.

− Lãi tiền vay được trả định kỳ tháng/quý,vào ngày.......
− Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ đúng hạn.
Nếu sai trái tôi hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
............,Ngày.....................tháng...............năm..............
Tổ trưởng tổ TK&VV Người thừa kế Người vay
(hoặc cơ quan có thẩm quyền) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
(ký, ghi rõ họ tên)
........................................ ..................................... ........................................
II PHÊ DUYỆT CỦA NGÂN HÀNG
1 Số tiền cho vay...................đồng( Bằng chữ .................................................)
2 Lãi suất ......................%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn..............% lãi suất cho vay.
3 Thời hạn cho vay:.......tháng. Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày................................
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
24
Đồ án thực tập tốt nghiệp Phần mềm quản lý vay vốn cho NHCSXH
...............,Ngày..................tháng............năm..............
Cán bộ tín dụng Trưởng phòng(tổ trưởng) TD Người vay
(hoặc cơ quan có thẩm quyền) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ) (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
(ký, ghi rõ họ tên)
........................................ ..................................... ........................................
2.1.3 Yêu cầu phi chức năng
STT Nội dung Tiêu
chuẩn
Phần mô tả chi tiết Ghi chú
1 Cho phép truy cập dữ
liệu đa người dùng (hệ
thống điều khiển tốt các
tương tranh)
Hiệu quả Mỗi bộ phận của ngân hàng
có thể truy cập đồng thời cơ

sở dữ liệu
Đây là yếu tố
quan trọng,
cần thiết của
phần mềm.
2 Giao diện thân thiện
với người dùng
Rất tiện
dụng
Người dùng và quản trị viên
không nhất thiết có trình độ
tin học cao vẫn sử dụng được
hệ thống
Đây là yếu tố
trực quan,
chuyên
nghiệp.
3 Tốc độ thực hiện, truy
xuất các công việc như:
giải ngân, tra cứu
(thông tin khách hàng,
thông tin về khế ước..)
vừa nhanh, chính xác.
Hiệu quả,
chính xác.
Và việc tra cứu,hiển thị thông
tin nhanh chóng, chính xác.
Yếu tố cần
thiết cho 1
phần mềm

chuyên dụng.
4 Admin có thể trực tiếp
thêm, xóa, cập nhật, tìm
kiếm trên hệ thống
Tiện dụng Tất cả thông tin đều được
admin quản lý trực tiếp trên
giao diện,
5 Đảm bảo tính bảo mật An tồn Phân quyền người dùng, mã
hóa password
III Phân tích dữ liệu
3.1 Sơ đồ UML
• Sơ đồ UC
 Mức 0:
GVHD: Triều Thanh Quang Phú Trang
25

×