Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, ngành công nghệ
thông tin cũng ngày càng được toàn xã hội quan tâm đầu tư và phát triển mạnh
mẽ. Phạm vi ứng dụng của công nghệ thơng tin đã nhanh chóng đi sâu vào tất cả
các lĩnh vực của đời sống và xã hội. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào
công tác quản lý, tổ chức các hoạt động xã hội đã và đang đem lại những kết quả
vô cùng to lớn.
Trước đây, khi công nghệ thông tin chưa được phát triển rộng rãi, đặc biệt
là sự hỗ trợ của máy tính điện tử cịn ở mức hạn chế nên cơng việc quản lý chủ
yếu được làm bằng thủ cơng thì hiệu quả cơng việc khơng những khơng cao mà
trên thực tế có những việc khơng thể thực hiện được. Vì thế, u cầu tin học hố
cơng tác quản lý là vấn đề cấp thiết cần phải được thực hiện.
Giờ đây, khi máy tính điện tử được phổ cập rộng rãi thì các yêu cầu của
cơng việc quản lý đã có thể được xử lý một cách dễ dàng dù cơng việc đó có
phức tạp đến đâu. Điều đó có nghĩa là các nhà quản lý trong thời đại ngày nay
phải có kiến thức về tin học ứng dụng. Song song với việc đào tạo cán bộ có
kiến thức quản lý cao thì việc xây dựng các hệ thống quản lý tự động theo nghĩa
sử dụng máy tính điện tử để thực hiện các cơng việc là việc làm hết sức thiết
thực. Đó chính là việc xây dựng các phần mềm quản lý chuyên dụng cho các tổ
chức, cơ quan và các công ty... Công tác quản lý ở các trường đại học và cao
đẳng cũng vậy, đặc biệt là công tác quản lý giờ dạy của giáo viên, là một đối
tượng cần được tin học hố để thực hiện các cơng việc quản lý phức tạp nhằm
đạt hiệu quả tốt hơn.
Qua việc nghiên cứu và khảo sát công tác quản lý giờ dạy ở trường Đại
học Vinh, tôi đã chọn đề tài xây dựng phần mềm " Quản lý Giờ dạy ở trường
Đại Học Vinh " làm khố luận tốt nghiệp của mình.
1
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Đề tài gồm bốn chương :
Chương 1. Đặc tả bài toán quản lý giờ dạy ở trường Đại học Vinh.
Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống.
Chương 3. Thiết kế giao diện và thiết kế Modul chương trình.
Chương 4. Cơng cụ lập trình và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
Khố luận được hồn thành vào tháng 05 năm 2006 tại trường Đại học
Vinh, với sự hướng dẫn của thầy giáo Ths. Trần Xuân Hào. Nhân đây tơi xin
bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy - người đã định hướng và tận tình giúp đỡ
tơi trong q trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong
khoa CNTT và các bạn bè đã đóng góp ý kiến, tạo điều kiện giúp đỡ để tơi hồn
thành khố luận này.
Vinh, tháng 05 năm 2006
Tác giả
Phạm Thị Miên
2
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
CHƯƠNG I
BÀI TOÁN QUẢN LÝ GIỜ DẠY Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
I. SƠ LƯỢC BÀI TOÁN
Hệ thống quản lý giờ dạy ở trường Đại học Vinh được áp dụng cho tất cả các
Khoa trong Trường. Chức năng cơ bản của hệ thống là quản lý khung chương
trình đào tạo, phân công giảng dạy và đưa ra các báo cáo về khung chương trình
đào tạo,về số giờ dạy của các giáo viên khi có yêu cầu thống kê.
Đầu năm học, khi có một khố học mới vào nhập học thì cán bộ trợ lý đào
tạo dựa trên khung chương trình đã lập (gồm : khoa đào tạo,hệ đào tạo, môn
học, học kỳ, số đơn vị học trình (số tiết lý thuyết và thực hành),khoa đảm nhận
giảng dạy) hoặc có thể lập khung chương trình mới nếu như có sự thay đổi, tiến
hành phân công giảng dạy cho các giáo viên .Đến cuối học kỳ hoặc khi có u
cầu thì tính số giờ dạy cho các giáo viên và gửi báo cáo thống kê cho các phòng
ban .
I.1. Thành phần cơ bản của hệ thống
- Trợ lý đào tạo.
- Giáo viên giảng dạy ở các Khoa.
Trong đó:
* Trợ lý đào tạo :
Là những người thực hiện khung chương trình đào tạo và phân công
giảng dạy cho các giáo viên vào đầu mỗi học kỳ, đồng thời lập danh sách các
môn học do khoa khác giảng dạy và gửi đến các khoa này để phân cơng giáo
viên dạy cho khoa mình. Đến cuối học kỳ hoặc khi có yêu cầu về thống kê, trợ
3
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
lý đào tạo sẽ tính số giờ dạy cho các giáo viên trong học kỳ hoặc trong cả năm
học, phịng tài vụ căn cứ vào đây để tính thừa giờ cho các giáo viên.
* Giáo viên giảng dạy ở các Khoa :
Vào đầu mỗi học kỳ, dựa vào danh sách các lớp dạy do trợ lý đào tạo
Khoa gửi, giáo viên căn cứ vào đó để sắp xếp giảng dạy. Và đến cuối học kỳ
được tổng hợp tính số giờ dạy của mình.
I.2. Quản lý giáo viên
* Mỗi giáo viên chỉ thuộc một Khoa và ở Khoa đó các giáo viên được chia
về các Tổ bộ môn để quản lý và phân công giảng dạy.
Thông tin về một giáo viên gồm: Khoa, tổ bộ môn, họ tên,chức vụ, ngày
sinh, số điện thoại (nếu có), địa chỉ.
* Số giờ chuẩn của giáo viên : Tuỳ theo từng giáo viên mà có số giờ
chuẩn khác nhau, có thể là 290,280,260, 140 tiết /năm.
I.3. Quản lý lớp học
- Khi có một khố mới nhập học, căn cứ vào số lượng hồ sơ trúng tuyển
thì cán bộ thuộc phịng đào tạo sẽ lập danh sách các Lớp học cho các Khoa.Các
Lớp học này khơng thay đổi trong suốt khố học( Tên lớp = Tên khoá + Hệ đào
tạo + số thự tự lớp ) và gồm các thông tin như : khoa, lớp , sĩ số.
- Hệ đào tạo gồm : A - Sư phạm chính quy, B - Cử nhân chính quy, E –
Cử nhân tại chức, K - Kỹ sư, C - Cao đẳng liên kết .
I.4. Quản lý môn học
Các môn học do Bộ Giáo dục và đào tạo qui định, ứng với mỗi Hệ đào
tạo thì có các mơn khác nhau hoặc giống nhau nhưng số đơn vị học trình có thể
khác nhau. Các mơn học do Khoa nào giảng dạy thì Khoa đó quản lý việc phân
cơng giáo viên giảng dạy mơn này.
I.5. Cách tính giờ dạy của giáo viên
4
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Giờ dạy được tính của mỗi giáo viên = Tổng số giờ giảng dạy + số giờ
được tính thêm (nếu có) + số giờ được miễn (nếu có).
Trong đó :
* Tổng số giờ giảng dạy là tổng số giờ qui đổi của một mơn ở mỗi lớp và
nó được tính dựa vào sĩ số lớp học và số đơn vị học trình của mơn đó ( số tiết lý
thuyết, số tiết thực hành) trong khung chương trình đào tạo.
Giờ qui đổi của một môn ở mỗi lớp = Giờ qui đổi LT+ Giờ qui đổi TH
Cách tính giờ qui đổi LT(lý thuyết) và giờ qui đổi TH(thực hành) như sau:
- Giờ qui đổi lý thuyết = Hệ số * Số tiết lý thuyết (trong khung chương
trình)
Trong đó:
Nếu: Sĩ số lớp < = 80 thì hệ số bằng 1.
Nếu: 80 < Sĩ số lớp <= 119 thì hệ số bằng 1.2
Nếu: 119 < Sĩ số lớp <= 159 thì hệ số bằng 1.4
Nếu: Sĩ số lớp > 159 thì hệ số bằng 1.6
- Giờ qui đổi thực hành = (Số nhóm * Số tiết thực hành)/2.
Trong đó:
Số nhóm = [Sĩ số lớp/20] + số dư.
Nếu : Số dư >= 15 thì được tính thêm 01 nhóm
Cịn lại thì khơng được tính (= 0 ).
* Số giờ được tính thêm : Nếu như giáo viên được giao hướng dẫn luận
văn, hướng dẫn thực tập, thì được tính thêm một số giờ nữa theo qui định.
* Số giờ được miễn: Giáo viên giảng dạy giữ chức vụ kiêm nhiệm nào đó
hoặc được cử đi học thì khi tính giờ dạy cho giáo viên này cũng được tính thêm
một số giờ nữa theo chức vụ.
5
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
I.6. Một số biểu mẫu báo cáo
I.6.1 Mẫu báo cáo thống kê khung chương trình đào tạo
Bộ giáo dục và đào tạo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường Đại Học Vinh
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
o0o
Danh mục các học phần đào tạo hệ:..........
Khoa : ..........................
ST
Tên
T
Số
Học kỳ
học phần ĐVHT
1
2
3
4
5
6
Khoa
7
8
9
đảm nhận
10
Vinh, ngày......tháng......năm.......
Hiệu trưởng
Trợ lý đào tạo
I. 6.2 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo khoa
Bộ giáo dục và đào tạo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường đại học Vinh
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
o0o
o0o
Bảng thống kê giờ dạy
Khoa : ............................
STT
Tổ
Họ
Tổng
Tổng
Tổng
Giờ
Giờ
bộ
và
lý
thực
qui
thêm
miễn
môn
tên
thuyết hành
đổi
6
Tổng Giờ
thừa
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Tổng :
Vinh, ngày.....tháng.....năm......
Trưởng khoa
Trợ lý đào tạo
I.6.3 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo tổ bộ môn
Bộ giáo dục và đào tạo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường Đại Học Vinh
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
o0o
Bảng thống kê giờ dạy
Khoa ..........................
Tổ bộ môn :.......................................
STT
Họ và
tên
Tổng
Tổng
Tổng
lý thuyết thực hành
Giờ
Giờ
Tổng Giờ
qui đổi
thêm
miễn
thừa
Tổng :
Vinh, ngày......tháng.....năm.......
Trưởng khoa
Trợ lý đào tạo
I.6.4 Mẫu báo cáo thống kê giờ dạy theo từng giáo viên
Bộ giáo dục và đào tạo
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trường đại học Vinh
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o
o0o
Bảng thống kê giờ dạy
Khoa : .............................
Tổ bộ môn :...............................................
Họ tên giáo viên .......................................
ST
Tên
Lớp
T
môn dạy
dạy
Sĩ số
Học
kỳ
Lý
Thực
thuyết hành
7
Tổng
Dạy cho
qui đổi
khoa
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Vinh, ngày.....tháng.........năm.............
Trưởng khoa
Trợ lý đào tạo
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC LIÊN QUAN
* Hệ đào tạo gồm có : Sư phạm chính quy(A), Cử nhân chính quy (B), Kỹ sư
(K),Cử nhân tại chức (E) và Cao đẳng liên kết (C).
* Đối với hệ cử nhân tại chức (E) và kỹ sư (K) thì học 5 năm, cịn hệ sư
phạm chính quy(A) và hệ cử nhân chính quy (B) thì học 4 năm và còn lại hệ cao
đẳng liên kết (C) thì học trong 3 năm.
* Tên lớp bao gồm : Khoá học + Hệ đào tạo + Số thứ tự lớp.
Ví dụ : Lớp 43B2 thuộc khố 43 hệ đào tạo cử nhân chính quy và là lớp thứ
hai.
* Học kỳ :Học kỳ được tính tương ứng với từng hệ. Đối với các hệ học 5
năm thì cả khố học có 10 học kỳ, hệ 4 năm có 8 học kỳ và hệ 3 năm có 6 học
kỳ.
8
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I.1. Lựa chọn hướng phân tích
Khi phân tích và thiết kế hệ thống ta có thể chọn một trong hai hướng là
hướng chức năng và hướng dữ liệu. Trong đề tài này tôi lựa chọn phân tích theo
hướng chức năng. Với cách tiếp cận này, chức năng được lấy làm trục chính của
q trình phân tích và thiết kế, tiến hành phân tích trên xuống có cấu trúc.
Các bước thực hiện :
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
- Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể.
- Xây dựng mơ hình dữ liệu.
I.2. Phân tích hệ thống cũ
Với cách quản lý giờ dạy hoàn toàn bằng phương pháp thủ cơng truyền
thống gặp rất nhiều khó khăn trong việc lưu trữ và xử lý thông tin. Bởi vậy cần
xây dựng một chương trình quản lý bằng máy vi tính để giúp việc quản lý một
cách chính xác và hiệu quả hơn.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy vi tính :
- Quản lý tốt thơng tin về các mơn học và khung chương trình đào tạo.
9
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
- Xử lý thơng tin chính xác và khoa học (xây dựng khung chương trình
và phân cơng giảng dạy).
- Chương trình dễ sử dụng, có hiệu quả cao .
- Có khả năng hỗ trợ đa người dùng, phù hợp với xu thế phát triển của
mạng máy tính.
I.3. Thiết kế hệ thống mới
Các chức năng chính của hệ thống quản lý giờ dạy ở trường Đại học Vinh :
- Cập nhật thông tin.
- Phân công giảng dạy.
- Thống kê - Báo cáo.
* Cập nhật thông tin :
+ Cập nhật lớp học.
+ Cập nhật giáo viên.
+ Cập nhật chức vụ.
+ Cập nhật giờ thêm - miễn.
+ Cập nhật tổ bộ môn.
+ Cập nhật hệ đào tạo.
+ Cập nhật khoa đào tạo.
+ Thay đổi mật khẩu login.
* Phân công giảng dạy:
+ Lập, In khung chương trình đào tạo.
+ Phân cơng giảng dạy cho các giáo viên.
* Thống kê - Báo cáo
+ Thống kê giờ dạy
+ Báo cáo chi tiết giờ dạy
I.4. Sơ đồ phân cấp chức năng
10
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Sơ đồ phân cấp chức năng được sử dụng để nêu ra chức năng và quá
trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, thơng qua nó để mơ tả các chức năng xử lý của
hệ thống theo các mức. Việc phân rã chức năng được thực hiện trong sơ đồ phân
cấp chức năng còn được dùng để chỉ ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá trình
con phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Khảo sát thực tế của hệ thống “ Quản lý Giờ dạy ở trường Đại Học
Vinh” ta có sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống được trình bày theo các mức
cụ thể sau :
Quản lý giờ dạy
Quản lý giờ dạy
Phân công giảng dạy
Phân công giảng dạy
Thống kê - -Báo cáo
Thống kê Báo cáo
Cập nhật lớp học
Cập nhật lớp học
Lập ,In khung CT
Lập ,In khung CT
Thống kê GD
Thống kê GD
Cập nhật giáo viên
Cập nhật giáo viên
Phân công GD
Phân công GD
Cập nhật thông tin
Cập nhật thông tin
Cập nhật chức vụ
Cập nhật chức vụ
Cập nhật giờ T _ M
Cập nhật giờ T _ M
Cập nhật tổ bộ môn
Cập nhật tổ bộ môn
Cập nhật hệ đào tạo
Cập nhật hệ đào tạo
Cập nhật khoa
Cập nhật khoa
Thay đổi MK login
Thay đổi MK login
11
Báo cáo chi tiết GD
Báo cáo chi tiết GD
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
( Sơ đồ phân cấp chức năng )
( Chú giải : GD : Giờ dạy
T _ M :Thêm- miễn
MK : Mật khẩu
CT : Chương trình)
I.5. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu dùng để diễn tả tập hợp các chức năng của hệ thống
trong mối quan hệ trước sau của tiến trình xử lý và việc trao đổi thông tin trong
hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy được đằng sau những gì thực tế xảy
ra trong hệ thống, làm rõ những chức năng và các thông tin cần thiết.
Biểu đồ luồng dữ liệu được chia thành các mức sau :
a. Mức ngữ cảnh
Là mức tổng quát nhất được xây dựng ở giai đoạn đầu của q trình phân
tích và được dùng để vạch ra biên giới của hệ thống cũng như buộc người phân
tích – thiết kế phải xem xét các luồng dữ liệu bên ngồi hệ thống, ở mức này
người phân tích chỉ cần xác định được các tác nhân ngoài của hệ thống và coi
toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong biểu đồ chưa có kho dữ
liệu.
Người quản lý
Quản lý
Giờ
dạy
12
Giáo viên
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
( Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh )
b. Mức đỉnh
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ở mức 2 để tách các chức năng thành
các chức năng con trên cơ sở tôn trọng 4 nguyên tắc sau :
- Các luồng dữ liệu phải bảo toàn .
- Các tác nhân ngồi cũng được bảo tồn.
- Có thể xuất hiện các kho dữ liệu.
- Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ.
Giáo viên
Cập nhật
thông tin
Phân công
giảng dạy
Thống kê &
Báo cáo
Người quản lý
( Chú giải : CT : Chương trình, GD : Giờ dạy, GV : Giáo viên )
13
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
( Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh )
c. Mức dưới đỉnh
Từ ba chức năng cơ bản được mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh, ta
tiến hành phân rã thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân cấp
chức năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau :
- Phải phân rã các chức năng ở mức trên xuống mức dưới.
- Các tác nhân ngoài bảo toàn từ sơ đồ mức đỉnh.
- Kho dữ liệu xuất hiện dần theo yêu cầu quản lý nội bộ.
- Bảo toàn các luồng dữ liệu vào ra với các tác nhân ngoài và thêm các
luồng nội bộ.
- Có thể tách biểu đồ thành từng trang ứng với một hoặc vài chức năng ở
mức đỉnh.
Kho lưu
* Cập nhật thông tin
Cập nhật
khoa đào tạo
Cập nhật
tổ bộ môn
Cập nhật
hệ đào tạo
Cập nhật
giờ thêmmiễn
Người quản lý
Cập nhật
lớp học
Cập nhật
giáo viên
14
Kho lưu
Cập nhật
chức vụ
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
* Phân công giảng dạy
Người quản lý
Giảng dạy
Lập,In khung
chương trình
Phân cơng
giảng dạy
Khung CT
Giáo viên
15
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
* Thống kê - Báo cáo
Giáo viên
Giảng dạy
Thống kê
GD
Báo cáo
chi tiết GD
Người quản lý
16
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
I.6. Mơ hình thực thể và các thuộc tính
a. Chuẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể được phân tích , thiết kế thành nhiều
lược đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lượng thiết kế của các lược đồ
cơ sở dữ liệu này cũng khác nhau. Chất lượng thiết kế của một lược đồ cơ sở dữ
liệu có thể được đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn như : sự trùng lặp thơng tin,
chi phí kiểm tra các ràng buộc tồn vẹn....
Sự chuẩn hố lược đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mơ hình dữ
liệu quan hệ.Bằng phương pháp chuẩn hố, người phân tích - thiết kế có thể
nâng cao chất lượng của lược đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để đưa vào khai thác.
Chuẩn hố là q trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một
tập các qui tắc phân tích vào danh sách đó, chuyển chúng thành một dạng mà :
-Tối thiểu việc lặp lại ( cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể).
-Tránh dư thừa (các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính tốn đơn giản
được thực hiện trên các thuộc tính khác).
Để đánh giá một cách cụ thể chất lượng thiết kế của một lược đồ cơ sở dữ
liệu, tác giả của mơ hình dữ liệu quan hệ E.F Codd, đã đưa ra ba dạng chuẩn
(1NF, 2NF, 3NF ). Người phân tích - thiết kế bắt đầu với một danh sách các
thuộc tính dự định đối với một kiểu thực thể, sau khi áp dụng ba qui tắc chuẩn
hoá, từ kiểu thực thể gốc các kiểu thực thể mới được xác định và tất cả chúng
17
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
đều được xác định hồn tồn. Có thể nói dạng chuẩn thứ ba (3NF) là tiêu chuẩn
tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Căn cứ vào quá trình khảo sát đã phân tích trước, thống kê danh sách các
thuộc tính và tiến hành chuẩn hố như sau :
Danh sách
1NF
2NF
3NF
thuộc tính
Mã khoa
Mã khoa
Mã khoa
Mã khoa
Tên khoa
Tên khoa
Tên khoa
Tên khoa
Username
Username
Username
Username
Password
Password
Password
Password
Tên hệ
Mã khoa
Mã khoa
Mã khoa
Mã lớp
Mã hệ
Mã hệ
Mã hệ
Tên lớp
Mã lớp
Tên hệ
Tên hệ
Sĩ số
Mã chức vụ
Tên môn
Tên môn
Mã tổ
Tên hệ
Tên tổ
Tên lớp
Mã khoa
Mã khoa
Mã giáo viên
Sĩ số
Mã lớp
Mã lớp
Tên giáo viên
Tên mơn
Tên lớp
Tên lớp
Ngày sinh
Khố học
Sĩ số
Sĩ số
Giờ chuẩn
Năm học
Phone
Học kỳ
Mã khoa
Mã khoa
Địa chỉ
Lý thuyết
Mã hệ
Mã hệ
Tên môn
Thực hành
Mã lớp
Mã lớp
Mã hệ
18
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Khoá học
Khoá học
Khoá học
Năm học
Mã khoa
Năm học
Năm học
Học kỳ
Mã tổ
Học kỳ
Học kỳ
Lý thuyết
Mã chức vụ
Lý thuyết
Lý thuyết
Thực hành
Mã lớp
Thực hành
Thực hành
Mã chức vụ
Mã giáo viên
Chức vụ
Tên tổ
Mã khoa
Mã khoa
Giờ miễn
Tên giáo viên
Mã tổ
Mã tổ
Lý do miễn
Ngày sinh
Tên tổ
Tên tổ
Giờ thêm
Chức vụ
Lý do thêm
Giờ chuẩn
Mã khoa
Mã khoa
Địa chỉ
Mã tổ
Mã tổ
Phone
Mãgiáo viên
Mã giáo viên
Giờ thêm
Mã chức vụ
Mã chức vụ
Lý do thêm
Họ tên
Họ tên
Giờ miễn
Ngày sinh
Ngày sinh
Lý do miễn
Chức vụ
Chức vụ
Giờ chuẩn
Giờ chuẩn
Phone
Phone
Địa chỉ
Địa chỉ
Mã giáo viên Mã giáo viên
Mã lớp
Mã chức vụ
Mã chức vụ
Giờ thêm
Giờ thêm
Lý do thêm
Lý do thêm
Giờ miễn
Giờ miễn
Lý do miễn
19
Mã lớp
Lý do miễn
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
b. Sơ đồ thực thể và các thuộc tính
Khung CT
Giáo viên
Mã khoa
Mã khoa
Mã khoa
Năm học
Tên khoa
Mã hệ
Mã tổ
Mãgiáo viên
Username
Học kỳ
Mãgiáo viên
Mã lớp
Password
Tên môn
Mã môn
Mã khoa ĐN
Mã chức
vụ
Họ tên
Lý thuyết
Ngày sinh
Thực hành
Chức vụ
Khoa đào tạo
Giờ dạy
Giờ chuẩn
Phone
Địa chỉ
Hệ đào tạo
Lớp học
Tổ bộ môn
Chức vụ
Mã hệ
Mã khoa
Mã khoa
Mã CV
Tên hệ
Mã lớp
Mã tổ
Tên CV
Số học kỳ
Tên lớp
Tên tổ
Giờ miễn
Sĩ số
20
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
I .7. Mơ hình dữ liệu quan hệ
Từ các kiểu thực thể được hệ thống ở trên, căn cứ vào quá trình khảo sát
thực tế và sau các bước thực hiện, đã xây dựng lược đồ dữ liệu theo mơ hình
quan hệ sau :
Hệ đào tạo
Khoa đào tạo
Tổ bộ môn
Khung CT
Giáo viên
Lớp học
Chức vụ
Giờ dạy
21
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
I. 8. Thiết kế các bảng dữ liệu
Để chương trình có thể hoạt động tốt và giao diện thuận lợi, dựa vào kết
quả khảo sát thực tế, chương trình được thiết kế gồm 10 bảng dữ liệu đó là :
bảng KHOADAOTAO, bảng HEDAOTAO, bảng
TOBOMON, bảng
KHUNGCT, bảng GIODAY, bảng GIAOVIEN, bảng LOPHOC, bảng
CHUCVU, bảng GIOTHEM và bảng CONTROL_ID.
a. Bảng KHOADAOTAO
STT
1.
2.
3.
4.
Tên trường
MAKHOA
TENKHOA
USERNAME
PASSWORD
Kiểu
Text
Text
Text
Text
Độ rộng
5
40
40
10
Diễn giải
Mã khoa
Tên khoa
Tên truy nhập
Mật khẩu truy nhập
* Chức năng : Lưu trữ tất cả thông tin về khoa đào tạo trong trường đại học
và có mật khẩu truy nhập riêng cho từng khoa, khi làm việc với hệ thống phải
qua tên truy nhập và mật khẩu này.
b. Bảng HEDAOTAO
STT
Tên trường
1. MAHE
2.
TENHE
3.
SôHOCKY
Kiểu
Text
Text
Độ rộng
1
40
Number
Byte
Diễn giải
Mã hệ đào tạo
Tên hệ đào tạo
Số học kỳ
* Chức năng : Lưu trữ thông tin các hệ đào tạo hiện có của trường
c. Bảng TOBOMON
STT
Tên trường
1.
MAKHOA
Kiểu
Text
Độ rộng
5
22
Diễn giải
Mã khoa đào tạo
Khoá luận tốt nghiệp
2.
3.
MATO
TENTO
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
Text
Text
5
40
Mã tổ bộ môn
Tên tổ bộ môn
* Chức năng : Lưu trữ danh sách tất cả các tổ bộ môn trong trường, mỗi giáo
viên giảng dạy thuộc 1 tổ bộ mơn duy nhất và các khoa có thể có các tổ bộ môn
giống nhau nhưng được phân biệt qua mã khoa .
d. Bảng GIAOVIEN
STT
Tên trường
MAKHOA
MATO
MAGV
Kiểu
Text
Text
Text
Độ rộng
5
5
10
MACV
HOTEN
NGAYSINH
Text
Text
Text
5
40
10
CHUCVU
GIOCHUAN
PHONE
DIACHI
Text
Number
Text
Text
30
byte
10
40
Diễn giải
Mã khoa
Mã tổ bộ môn
Mã giáo viên
Mã chức vụ
Họ tên giáo viên
Ngày sinh của giáo viên
Chức vụ
Số giờ chuẩn của GV
Số điện thoại liên lạc
Địa chỉ liên lạc
* Chức năng : Lưu trữ thông tin của các giáo viên giảng dạy, thông tin của một
giáo viên được xác định bởi : khoa đào tạo, tổ bộ môn, và mã giáo viên.
e. Bảng LOPHOC
STT
1.
2.
3.
4.
Tên trường
MAKHOA
MALOP
TENLOP
SISO
Kiểu
Text
Text
Text
Number
Độ rộng
5
10
7
Byte
Diễn giải
Mã khoa
Mã lớp
Tên lớp
Sĩ số lớp
* Chức năng : Cho phép cập nhật các lớp học mới khi có khố mới nhập học.
Cho biết các thơng tin về lớp học như sĩ số, thuộc khoa nào.
23
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
f. Bảng CHUCVU
STT
Tên trường
1. MACV
2. TENCHUCVU
3. GIOMIEN
Kiểu
Text
Text
Number
Độ rộng
5
40
Byte
Diễn giải
Mã chức vụ
Tên chức vụ
Giờ miễn
*Chức năng : Lưu trữ chức vụ và số giờ miễn của cán bộ giáo viên trong từng
khoa.
g. Bảng KHUNGCT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Tên trường
MAKHOA
MAHE
HOCKY
TENMON
LYTHUYET
THUCHANH
MAKHOAĐN
Kiểu
Text
Text
Number
Text
Number
Number
Text
Độ rộng
5
5
Byte
30
Byte
Byte
5
Diễn giải
Mã khoa
Mã hệ
Học kỳ
Tên môn
Số tiết lý thuyết
Số tiết thực hành
Mã khoa đảm nhận
* Chức năng : Lưu trữ tồn bộ khung chương trình đào tạo của các hệ đào tạo
tương ứng với các học kỳ. Dựa vào thơng tin của khung chương trình này mà
cán bộ trợ lý đào tạo sẽ phân công giờ dạy cho các giáo viên.
h. Bảng GIODAY
STT
1.
2.
3.
4.
Tên trường
NAMHOC
MAGV
MALOP
TENMON
Kiểu
Text
Text
Text
Text
Độ rộng
9
10
10
10
24
Diễn giải
Năm học
Mã giáo viên
Mã lớp
Tên môn
Khoá luận tốt nghiệp
Quản lý giờ dạy ở trường Đại Học Vinh
* Chức năng : Lưu trữ toàn bộ hoạt động giảng dạy của các giáo viên, làm căn
cứ thống kê báo cáo và tính số giờ dạy cho các giáo viên.
i. Bảng GIOTHEM
STT
Tên trường
MAGV
Kiểu
Text
Độ rộng
5
Diễn giải
Mã giáo viên
NAMHOC
GIOTHEM
LYDOTHEM
GIOMIEN
LYDOMIEN
Text
Number
Text
Number
Text
9
Byte
50
Byte
50
Năm học
Số giờ thêm
Lý do thêm
Số giờ miễn
Lý do miễn
* Chức năng : Lưu trữ thông tin về giờ thêm và miễn của các giáo viên trong
năm học. Cán bộ trợ lý đào tạo cuối năm căn cứ vào bảng này để tính giờ cho
giáo viên.
j. Bảng CONTROL_ID
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên trường
MAKHOA
MATO
MACV
MAGV
MALOP
KHOAHOC
Kiểu
Text
Text
Text
Text
Text
Number
Độ rộng
5
5
5
10
10
Byte
NAMHOC
HOCKY
Number
Number
Byte
Byte
Diễn giải
Mã khoa
Mã tổ
Mã chức vụ
Mã giáo viên
Mã lớp
Khoá học
Năm học
Học kỳ
* Chức năng : Lưu trữ thông tin ban đầu của các mã dùng để đánh mã tự động,
đồng thời lưu khoá học và học kỳ của khoá cao nhất làm cơ sở để tính các học
kỳ lơgic tương ứng cho các khố học cịn lại.
CHƯƠNG III
25