Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp chương 5 ths cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.65 KB, 12 trang )

Nội dung
Khái niệm TSCĐ
Phân biệt TSCĐ với các khoản đầu
tư dài hạn.
Nguyên tắc, điều kiện và phương
pháp ghi nhận TSCĐ.
Các vấn đề liên quan sau khi ghi
nhận ban đầu của TSCĐ.
Hạch toán tình hình biến động của
TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ.

Chương 5
KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(FIXED ASSETS)

2

KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
(TANGIBLE FIXED ASSETS)

KHÁI NIỆM
Tài sản cố đònh hữu hình là những tài

Khái niệm
Tiêu chuẩn ghi nhận
Ngun tắc tính giá
Kế tốn tăng TSCĐHH
Kế tốn giảm TSCĐHH

sản có hình thái vật chất do doanh


nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

3

4

Nguyên tắc tính giá TSCĐHH

Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH

(1) TSCĐ hữu hình mua sắm:

(1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Nguyên giá tài sản phải được xác
đònh một cách đáng tin cậy;
(3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1
năm;
(4) Có đủ tiêu chuẩn giá trò theo quy đònh
hiện hành (từ 10 trđ trở lên)

Ngun giá:
(+) Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu
thương mại, giảm giá)
(+) Các khoản thuế không được hoàn lại (Thuế
GTGT trực tiếp, thuế NK, thuế tiêu thụ đặc biệt)
(+) Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài
sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (Chi phí vận

chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ,…)
(-) Giá trị sản phẩm, phế liệu thu hồi từ chạy thử

5

6

January 2001

1

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Nguyên tắc tính giá TSCĐHH

Nguyên tắc tính giá TSCĐHH

(3) TSCĐ hữu hình mua trả chậm:

(2) TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng
cơ bản theo phương thức giao thầu:

Nguyên giá: Giá mua trả ngay tại thời điểm mua

Nguyên giá
• (+) Giá quyết toán công trình
• (+) Các chi phí liên quan trực tiếp khác
• (+) Lệ phí trước bạ (nếu có).


7

8

Nguyên tắc tính giá TSCĐHH

Nguyên tắc tính giá TSCĐHH

(4) TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế:

(5) TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao
đổi không tương tự:

Nguyên giá: Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây
dựng hoặc tự chế + Chi phí lắp đặt, chạy thử

Nguyên giá:
Giá trò hợp lý của TSCĐHH nhận về
Hoặc Giá trò hợp lý của tài sản đem trao
đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu về

Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do
mình sản xuất ra để chuyển thành TSCĐ:
Nguyên giá: Chi phí sản xuất sản phẩm + Các
chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ
vào trạng thái sẵn sàng sử dụng

9


10

Ví dụ: Xác định NG TSCĐ trong các trường hợp sau:

11

Phương pháp kế tốn TSCĐ hữu hình

Nhập khẩu 1 TSCĐ, giá FOB: 10.000 EUR, phí bảo
hiểm (I): 5% giá FOB, phí vận tải (F): 8% giá FOB,
thuế NK: 20%, thuế TTĐB: 30%, thuế GTGT 10%.
TGTT: 29.000 đ/EUR.
Mua trả góp 1 TSCĐ có tổng giá thanh tốn: 200
trđ, thuế GTGT 10%, lãi trả góp 35 trđ.
Nhận 1 TSCĐ trao đổi khơng tương tự, TSCĐ
mang đi có NG: 100 trđ, đã hao mòn: 20 trđ, giá trị
hợp lý: 99 (đã có thuế GTGT 10%), TSCĐ nhận về
có NG: 150, đã hao mòn: 50, giá trị hợp lý: 132 (đã
có thuế GTGT 10%).

January 2001

Chứng từ kế tốn
Hóa đơn GTGT, Biên bản giao bàn giao TSCĐ, Phiếu
chi, Giấy báo nợ, …
Tài khoản kế tốn

TK 211 - TSCĐHH có 6 TK cấp 2:
TK 2111 TK 2112 TK 2113 TK 2114 TK 2115 TK 2118 -


Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho SP
TSCĐ hữu hình khác

12

2

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


TSCĐ mua trong nước

Kế tốn tăng TSCĐ hữu hình

111,112,331…

TSCĐHH mua trong nước
TSCĐHH nhập khẩu
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
TSCĐHH nhận trao đổi tương tự
TSCĐHH nhận trao đổi khơng tương tự

211
Mua TSCĐ dùng ngay cho
hoạt động SXKD
241(1)


TSCĐ phải qua q
trình lắp đặt lâu dài
133

13

Đưa TS vào
sử dụng

14

Nhập khẩu TSCĐ

Ví dụ TSCĐ hữu hình mua trong nước
1. Ngày 1/1: DN X mua 1 TBSX (phải qua lắp đặt chạy thử)
với giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 200 trđ đã thanh tốn
50% bằng chuyển khoản, chi phí vận chuyển chi bằng TM
theo giá đã có thuế GTGT 10% là 1,1 trđ.
2. Ngày 2/1: DN tiến hành lắp đặt chạy thử TBSX trên, các
chi phí gồm: tiền cơng th ngồi trả bằng TM: 8 trđ, phụ
tùng xuất kho: 2 trđ, vật liệu xuất kho: 10 trđ.
3. Ngày 10/1: Q trình lắp đặt chạy thử TBSX hồn tất và
thu được 1 số sản phẩm trị giá 12 trđ nhập kho. DN đã bàn
giao TBSX cho phân xưởng sản xuất.

111(2),112(2)

211


331
(2)

331, 111, 112

(1)

T’2

T2
515

T2

T2

(7)

635

111, 112

333(2,3)
(6a)

(3)

111, 112, 331
(5)


133

33312
(6b)

15

(4a)

(4b)

16

Ví dụ TSCĐ hữu hình nhập khẩu

CHÚ Ý

Doanh nghiệp Y nhập khẩu 1 TSCĐ hữu hình có giá
tính thuế nhập khẩu (CIF): 20.000 USD chưa trả
tiền người bán, thuế nhập khẩu: 20%, thuế tiêu thụ
đặc biệt 30%, thuế GTGT 10%. DN đã nộp tồn bộ
tiền thuế bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển
về doanh nghiệp chưa trả tiền người bán: 5,5 trđ
(trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). Tỷ giá
thực tế: 20.000 đ/USD

Các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp thì khoản thuế GTGT, TTĐB, thuế
nhập khẩu (nếu TSCĐ nhập khẩu) được tính vào
nguyên giá.

TSCĐ được mua từ các quỹ chuyên dùng thì kế
toán căn cứ vào NG để chuyển các quỹ này
thành nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Nợ TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh trên.
17

18

January 2001

3

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Mua TSCĐHH trả chậm, trả góp

Ví dụ

111,112,..

Tiếp tục ví dụ nhập khẩu TSCĐ, biết TSCĐ nhập
khẩu được tài trợ bởi quỹ đầu tư phát triển.

331


211
Ngun giá theo

Khi thanh tốn

Hãy định khoản bút tốn kết chuyển nguồn
hình thành TSCĐ trên.

giá mua trả ngay
142,242
Phần lãi trả
chậm
Thuế GTGT

133

635
Định kỳ
phân bổ lãi

19

Ví dụ TSCĐ hữu hình mua trả góp

TSCĐ trao đổi tương tự

Doanh nghiệp Y mua trả góp 1 TSCĐ có tổng giá
thanh tốn: 200 trđ, thuế GTGT 10%, lãi trả góp 35
trđ, trả gốc và lãi trong 12 tháng, DN đã chuyển
TGNH trả gốc và lãi tháng đầu tiên.


211-TSCĐ trao đổi

211-TSCĐ nhận về
Giá trò còn lại
214

Hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh trên.
Giá trò khấu hao

21

22

TSCĐ trao đổi khơng tương tự

TSCĐ trao đổi khơng tương tự
Ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi
211-TSCĐ trao đổi

Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
811

711

Giá trò còn lại
214

(Giá trò hợp lý của
TSCĐ đưa đi trao đổi)


131

3331
Giá trò khấu hao

Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)

23

24

January 2001

4

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


TSCĐ trao đổi khơng tương tự

TSCĐ trao đổi khơng tương tự

• Xử lý chênh lệch do trao đổi không tương tự

Ghi tăng TSCĐ nhận trao đổi
211-TSCĐ nhận về

131


Giá trò hợp lý của TSCĐ đi trao đổi > Giá
trò hợp lý của TSCĐ nhận về

Giá trò hợp lý của TSCĐ
nhận được do trao đổi
133

111,112

(Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)

131

GTHL của TSCĐ đi trao đổi < GTHL
của TSCĐ nhận về

25

26

Kế tốn giảm TSCĐHH

Ví dụ

Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ – Ghi giảm TSCĐ

DN X mang TSCĐHH A đi trao đổi lấy TSCĐHH B khơng
tương tự:

- TSCĐ A có ngun giá 200 trđ, đã hao mòn: 50 trđ, giá
trị hợp lý chưa thuế GTGT 10%: 160 trđ
- TSCĐ B có ngun giá 250 trđ, đã hao mòn: 90 trđ, giá
trị hợp lý chưa thuế GTGT 10%: 140 trđ.
- Hai bên đã thanh tốn số chênh lệch bằng TGNH.

211

214
Giá trò hao mòn
811,3533
Giá trò còn lại

Hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh trên.
27

28

Kế tốn giảm TSCĐHH

Kế tốn giảm TSCĐHH

Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ – Chi phí

Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ – Thu nhập

111,112,…

711,3532


811,3532

111,112,131,152,…
Thu nhập do nhượng bán

Chi phí nhượng bán

3331

133

Thuế GTGT

Thuế GTGT

29

30

January 2001

5

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Kế tốn giảm TSCĐHH

Ví dụ


Chuyển TSCĐ thành CCDC

DN X nhượng bán 1 TSCĐHH của bộ phận bán hàng có
ngun giá 200 trđ, đã hao mòn 40 trđ, giá bán chưa
có thuế GTGT 10% thu 50% bằng TGNH: 150 trđ. Chi
phí nhượng bán chi bằng tiền mặt theo giá đã có thuế
GTGT 10%: 1,1 trđ.

211

214
Giá trò hao mòn
142,242,627,641,…

Hãy định khoản nghiệp vụ phát sinh trên.

Giá trò còn lại

31

32

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH
(INTANGIBLE FIXED ASSETS

TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TSCĐ VƠ HÌNH

Khái niệm

Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong

tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

TSCĐ vô hình là tài sản:

Nguyên giá phải được xác đònh một cách
đáng tin cậy;

Không có hình thái vật chất;
Xác đònh được giá trò;
Do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng
trong SXKD, cung cấp dòch vụ hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
Có đủ giá trò theo quy đònh hiện hành.

33

34

KẾ TỐN KHẤU HAO TSCĐ
(DEPRECIATION OF FIXED ASSETS)

PHƯƠNG PHÁP KẾ TỐN

Chứng từ sử dụng:
Tương tự TSCĐHH
Tài khoản sử dụng:
TK 213-TSCĐ vơ hình

PP hạch tốn 1 số NVPS chủ yế
Tương tự kế tốn TSCĐHH

Khái niệm
Các phương pháp khấu hao
Phương pháp hạch tốn

35

36

January 2001

6

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Khái niệm

Các phương pháp khấu hao

Khấu hao là sự phân bổ một cách có hệ thống
giá trò phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời
gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
Giá trò phải khấu hao là nguyên giá của TSCĐ
hữu hình ghi trên báo cáo tài chính, trừ (-) giá trò
thanh lý ước tính của tài sản đó.
Thời gian sử dụng hữu ích là thời gian mà
TSCĐ phát huy được tác dụng cho SXKD.

Giá trò thanh lý là giá trò ước tính thu được khi
hết thời gian sử dụng hữu ích của tài sản, sau khi
trừ chi phí thanh lý ước tính.

Phương pháp khấu hao đường thẳng;
Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần;
Phương pháp khấu hao theo số lượng
sản phẩm.

37

38

Ví dụ: Tình hình biến động TSCĐ tại DN X như sau:

Phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức trích khấu
hao trung bình
hàng năm

1. Ngày 5/6: DN mua 1 TSCĐHH dùng ngay cho văn phòng với
giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 238 trđ, chi phí vận chuyển
đã có thuế GTGT 10%: 2,2 trđ, thời gian sử dụng 10 năm.
2. Ngày 10/6, DN nhượng bán 1 thiết bị sản xuất có ngun giá
150 trđ, đã hao mòn 30 trđ, thời gian sử dụng 10 năm.

Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng


=

u cầu:
Mức trích hấu
hao trung bình
hàng tháng

1. Trích khấu hao TSCĐ tháng 6 biết số khấu hao đã trích trong
tháng 5 là 50 trđ, trong đó khấu hao của bộ phận QLDN là 20
trđ, phân xưởng sản xuất là 30 trđ. Tháng 5 khơng có biến
động về TSCĐ.
2. Trích KH TSCĐ tháng 7 biết tháng 7 khơng có biến động về
TSCĐ, DN tính khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng.

Mức trích KH trung bình hàng năm

=

12

40

PP khấu hao theo số dư giảm dần
Mức trích khấu
hao hàng năm
của TSCĐ

=

Giá trò còn lại của

TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu
hao nhanh

Tỷ lệ khấu hao
nhanh (%)

=

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ
theo PP đường thẳng

x

Hệ số điều
chỉnh

PP khấu hao theo số dư giảm dần
Chú ý: Những năm cuối, khi mức khấu hao năm xác
định theo phương pháp số dư giảm dần bằng (hoặc
thấp hơn) mức khấu hao bình qn giữa giá trị còn
lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ, thì kể từ
năm đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại
chia cho số năm sử dụng còn lại.
Ví dụ: Cơng ty A mua một thiết bị sản xuất các linh
kiện điện tử mới với ngun giá là 100 triệu đồng.
Thời gian sử dụng của tài sản cố định trên là 5 năm.


- Hệ số điều chỉnh
Thời gian sử dụng TSCĐ

Hệ số điều chỉnh

T < hoặc = 4 năm

1,5

4 < T < hoặc = 6 năm

2,0

T > 6 năm

2,5

Hãy xác định mức khấu hao hàng tháng của
TSCĐ trên theo PP số dư giảm dần?
42

January 2001

7

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


PP khấu hao theo số dư giảm dần


PP khấu hao theo số lượng SP

Ví dụ: Cơng ty A mua một thiết bị sản xuất các linh kiện điện
tử mới với ngun giá là 100 trđ, thời gian sử dụng 5 năm.

Mức trích KH
trong tháng
(năm) của TSCĐ

Hãy xác định mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ trên
theo PP số dư giảm dần?
Năm

GTCL của

Cách tính số KH

Mức KH

thứ

TSCĐ

TSCĐ hàng năm

hàng năm

Số lượng sản
= phẩm SX trong x

tháng (năm)

Mức trích khấu
hao bình quân 1
đơn vò sản phẩm

Mức KH hàng KH luỹ kế
tháng

cuối năm

Mức trích KH bình quân
tính cho 1 đơn vò SP

1
2

=

Nguyên giá TSCĐ
SL theo công suất thiết kế

3
4
5
43

Ví dụ

Phương pháp hạch tốn


Hãy tính mức khấu hao hàng tháng của TSCĐ sau biết cơng ty A
mua máy ủi đất (mới 100%) với ngun giá 450 triệu đồng. Cơng
suất thiết kế của máy ủi là 30m3/giờ. SL theo cơng suất thiết kế
là 2.400.000 m3. Khối lượng SP đạt được trong năm thứ nhất là:

Tài khoản sử dụng: TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
623,627,
632,641,642…

214
Tháng
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6

KL SP hồn thành (m3)
14.000
15.000
18.000
16.000
15.000
14.000

Tháng
Tháng 7
Tháng 8

Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12

KL SP hồn thành (m3)
15.000
14.000
16.000
16.000
18.000
18.000

Trích khấu hao

45

46

KẾ TỐN TSCĐ TH TÀI CHÍNH
(FINANCE LEASE ASSETS)

Ví dụ: Định khoản các NVPS sau tại DN X:
1. Ngày 5/6: DN mua 1 TSCĐHH dùng ngay cho văn phòng với
giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 238 trđ, chi phí vận chuyển
đã có thuế GTGT 10%: 2,2 trđ, thời gian sử dụng 10 năm.
2. Ngày 10/6, DN nhượng bán 1 thiết bị sản xuất có ngun giá
150 trđ, đã hao mòn 30 trđ, thời gian sử dụng 10 năm.
3. Trích khấu hao TSCĐ tháng 6 biết số khấu hao đã trích trong
tháng 5 là 50 trđ, trong đó khấu hao của bộ phận QLDN là 20

trđ, phân xưởng sản xuất là 30 trđ. Tháng 5 khơng có biến
động về TSCĐ.
4. Trích KH TSCĐ tháng 7 biết tháng 7 khơng có biến động về
TSCĐ, DN tính khấu hao TSCĐ theo PP đường thẳng.

Khái niệm
Thuê tài chính: Là th tài sản mà bên
cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro
và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản
cho bên thuê.

47

48

January 2001

8

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Tiêu chuẩn ghi nhận

Tiêu chuẩn ghi nhận

3. Thời hạn thuê tối thiểu phải chiếm phần lớn
thời gian sử dụng kinh tế của TS cho dù không
có sự chuyển giao quyền sở hữu;
4. Tại thời điểm khởi đầu thuê, giá trò hiện tại của

khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần
lớn (tương đương) giá trò hợp lý của TS thuê;
5. TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên
thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay
đổi, sửa chữa lớn nào.

Để được coi là thuê tài chính, hợp đồng
thuê thỏa mãn ít nhất 1 trong 5 điều kiện:
1. Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu
TS cho bên thuê khi hết thời hạn thuê;
2. Tại thời điểm khởi đầu thuê TS, bên thuê
có quyền lựa chọn mua lại TS thuê với mức
giá ước tính thấp hơn giá trò hợp lý vào cuối
thời hạn thuê;
49

50

Tiêu chuẩn ghi nhận

Nguyên tắc hạch toán TSCĐ thuê TC

Hợp đồng thuê TS cũng được coi là hợp đồng
thuê TC nếu thỏa mãn ít nhất 1 trong 3 TH sau:
1. Nếu bên thuê hủy hợp đồng và đền bù tổn thất
phát sinh liên quan đến việc hủy hợp đồng cho
bên cho thuê;
2. Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trò
hợp lý của giá trò còn lại của TS thuê gắn với bên
thuê;

3. Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại TS sau
khi hết hạn hợp đồng thuê với tiền thuê thấp hơn
giá thuê thò trường.

Tại thời điểm nhận TS thuê, bên thuê ghi
nhận giá trò TS thuê TC và nợ gốc phải trả
bằng với giá trò hợp lý của TS thuê.
Nếu giá trò hợp lý của TS thuê > giá trò
hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối
thiểu => ghi theo giá trò hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu.

51

52

Nguyên tắc hạch toán TSCĐ thuê TC

Nguyên tắc hạch toán TSCĐ thuê TC
Các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên
quan đến hoạt động thuê tài chính được tính
vào nguyên giá của tài sản thuê.
Khoản thanh toán tiền thuê tài sản thuê tài
chính phải được chia ra thành chi phí tài
chính và khoản phải trả nợ gốc từng kỳ.
Trường hợp số thuế GTGT do bên cho thuê
đã trả khi mua TSCĐ mà bên thuê phải hoàn
lại thì số tiền lãi phải trả gồm cả số lãi tính
trên số thuế GTGT mà bên thuê chưa trả cho
bên cho thuê.


Trường hợp trong hợp đồng thuê ghi rõ số nợ gốc
phải trả bằng giá trò hợp lý TS thuê thì TS thuê và
nợ phải trả được ghi theo cùng giá trò này.
Giá trò hợp lý hoặc giá trò hiện tại của khoản thanh
toán tiền thuê tối thiểu ghi nhận giá trò TS thuê tài
chính là giá chưa có thuế GTGT.

53

54

January 2001

9

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Phương pháp hạch toán

Nguyên tắc hạch toán TSCĐ thuê TC

Tài khoản sử dụng: TK 212 - TSCĐ thuê TC
(1) Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá
mua chưa thuế GTGT:
(1.1) Nhận TSCĐ thuê tài chính

Bên thuê có trách nhiệm tính, trích khấu hao
TSCĐ vào chi phí SXKD theo đònh kỳ.

Nếu không chắc chắn bên thuê sẽ có quyền
sở hữu TS khi hết hạn hợp đồng thuê thì TS
thuê sẽ được khấu hao theo thời hạn thuê.
Trường hợp lãi thuê tài chính đủ điều kiện
được vốn hóa vào giá trò tài sản dở dang thì
thực hiện theo chuẩn mực “Chi phí đi vay”.

212

342
(1)

315

55

56

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
chưa thuế GTGT

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
chưa thuế GTGT

(1.2) Chi phí trực tiếp ban đầu

(1.3) Cuối niên độ kế toán, xác đònh số nợ gốc thuê tài
chính đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo:

212


142
(a)

315

342
(3)

111,112
(b)

57

58

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
chưa thuế GTGT

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
chưa thuế GTGT

(1.4) Đònh kỳ, nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài chính

(1.4.2) Trường hợp TSCĐ thuê tài chính thuộc đối tượng chòu
thuế GTGT theo PP khấu trừ - khi nhận hóa đơn nhưng chưa
thanh toán:

(1.4.1) Trường hợp TSCĐ thuê TC thuộc đối tượng chòu thuế
GTGT theo PP khấu trừ - khi xuất tiền trả cho đơn vò thuê:

635
111,112
(Lãi)

315
(Lãi)

315
(Nợ gốc)

635

133
(Thuế GTGT)

133
(Thuế GTGT)

59

60

January 2001

10

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.


Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua

chưa thuế GTGT

(2) Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá
mua có thuế GTGT

(1.4.3) Trường hợp TSCĐ thuê tài chính thuộc đối tượng chòu
thuế GTGT theo PP trực tiếp - khi thanh toán:

(2.1) Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
342

212

315

138

635

111,112

(Lãi)
(Nợ gốc)

315
623,627,641..
(Thuế GTGT)

61


62

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
có thuế GTGT

Trường hợp nợ gốc phải trả xác đònh theo giá mua
có thuế GTGT

(2.2) Đònh kỳ, nhận được hóa đơn tiền thuê TC
(a) Khi xuất tiền trả cho đơn vò thuê:

(b) Phản ánh số thuế GTGT phải thanh toán cho bên cho thuê:
133

138

635

111,112

(Lãi)

Thuế GTGT khấu trừ

627,641,642

315
Thuế GTGT trực tiếp

(Nợ gốc phải trả

gồm ca ûthuế
GTGT)
63

64

Phương pháp hạch toán

Phương pháp hạch toán
(3) Đònh kỳ, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính

214(2142)

(4) Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy đònh
của hợp đồng thuê
212

623,627,641,..

65

2142

66

January 2001

11

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.



Phương pháp hạch toán

VÍ DỤ
1. Cơng ty X th TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải trả
tính theo giá mua chưa thuế GTGT 10%: 200 tr, thời
gian th 8 năm. Lãi vay phải trả 56 tr. Mỗi 6 tháng,
cơng ty phải trả gốc vay 12,5 tr, thuế GTGT 1,25 tr, lãi
vay 3,5 tr. Cơng ty đã trả lần đầu khi nhận TSCĐ bằng
chuyển khoản.
2. Cơng ty Y th TC 1 TSCĐHH với tổng nợ gốc phải trả
tính theo giá mua có thuế GTGT 10% là 660 tr, thời gian
th 10 năm. Lãi vay phải trả 200 tr. Mỗi q, cơng ty
phải trả gốc vay 16,5 tr (trong đó thuế GTGT 1,5 tr) và
lãi vay 5 tr. Cơng ty đã trả lần đầu khi nhận TSCĐ th
bằng chuyển khoản, đồng thời cơng ty đã nộp tiền ký
quỹ với bên cho th 50 tr bằng tiền mặt.

(5) Trường hợp mua lại TSCĐ th TC thì khi nhận chuyển
giao quyền sở hữu tài sản kế toán ghi:
212,111,112

211
Chuyển ngun giá

2141

2142
Chuyển giá trị hao mòn


67

KẾ TỐN GIAO DỊCH BÁN VÀ TH LẠI TSCĐ
LÀ TH TÀI CHÍNH

VÍ DỤ
3. Cơng ty Z cho th văn phòng làm việc trong 2
năm với giá chưa có thuế GTGT 10% là 5tr/tháng.
Khách hàng đã trả hết tiền th trong 2 năm bằng
chuyển khoản.
4. Cơng ty M th 1 nhà xưởng sản xuất với giá
3tr/tháng trong thời gian 3 năm. Cơng ty M đã thanh
tốn hết tiền th trong 3 năm bằng chuyển khoản.
5. Cơng ty K mua lại TSCĐ th TC khi hết hạn hợp
đồng: Ngun giá TSCĐ th TC: 400 tr, số tiền phải
trả thêm để mua lại TSCĐ: 100 tr đã thanh tốn bằng
chuyển khoản. TSCĐ th TC đã trích khấu hao hết.

211

214

3331

811

711

GTHM


VAT

GBán

GTCL
242

C lệch
GTCL>GB

111,112

623,627,641,642
Phân bổ lỗ

Phân bổ lãi

3387
C lệch
GB>GTCL

Các bút tốn ghi nhận liên quan đến tài sản th tài
chính tương tự phần kế tốn TSCĐ th tài chính

VÍ DỤ
1. Cơng ty Q bán TSCĐ rồi th lại TS đó dùng cho bộ
phận sản xuất theo phương thức th TC. TSCĐ có
ngun giá 500 tr, đã hao mòn 50 tr. Giá bán 600 tr
chưa có thuế GTGT 10%, người mua đã thanh tốn

bằng chuyển khoản. Giá th lại trong 5 năm là 500
(Chưa tính thuế GTGT 10%), lãi th phải trả là 60 tr.
Mỗi q cơng ty phải trả tiền gốc th là 25, thuế
GTGT 2,5 tr, lãi th 3 tr. Cơng ty đã trả lần đầu bằng
chuyển khoản. Định kỳ hàng tháng cơng ty kết
chuyển chênh lệch giá bán với giá trị còn lại của TSCĐ
ghi giảm chi phí SXKD.
2. Sử dụng tài liệu nghiệp vụ 1 trong trường hợp giá
bán của TSCĐ là 400 tr.

January 2001

12

Copyright © 2001 KPMG International, a Swiss association. All rights reserved.



×