Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp chương 2 ths cồ thị thanh hương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.93 KB, 5 trang )

KTDN 1 – Chương 5

10/09 2012

CHƯƠNG 2

KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU
(RECEIVABLE ACCOUNTS)

KHÁI NIỆM
Phải thu KH là các khoản nợ phải thu từ:
+ Bán SP, hàng hóa, BĐSĐT, TSCĐ;
+ Cung cấp dịch vụ cho KH.
Phải thu nội bộ là các khoản phải thu:
+ Đơn vò cấp trên;
+ Giữa các đơn vò phụ thuộc;
+ Các đơn vò phụ thuộc trong một DN độc lập.
Phải thu khác là các khoản ngoài 2 khoản trên.
Dự phòng phải thu khó đòi là DP phần giá trò
có thể bò tổn thất do không thu hồi được nợ.

Mục tiêu:
SV biết vận dụng các phương pháp kế
tốn để hạch tốn:
Các khoản phải thu KH.
Phải thu nội bộ.
Phải thu khác.
Dự phòng nợ phải thu khó đòi.

NGUN TẮC HẠCH TỐN
TK 131 - Phải thu khách hàng:


Phải hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng.
Không hạch toán vào TK này các
nghiệp vụ bán thu tiền ngay.
Khi hạch toán chi tiết kế toán phải
phân loại nợ để có căn cứ lập dự phòng.

NGUN TẮC HẠCH TỐN

NGUN TẮC HẠCH TỐN

TK 136 - Phải thu nội bộ

TK 138 - Phải thu khác
Phạm vi phản ánh:

- Phản ánh phải thu giữa đơn vị cấp trên với
đơn vị cấp dưới hoặc giữa đơn vị cấp dưới với
nhau.
- Phải hạch tốn chi tiết từng khoản phải thu
nội bộ theo từng đối tượng phải thu.

+ Giá trò tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng
chưa xác đònh được nguyên nhân;
+ Các khoản phải thu về bồi thường;
+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các
hoạt động đầu tư tài chính;
+ Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần
hóa công ty nhà nước;


Th.S Cồ Thị Thanh Hương

1


KTDN 1 – Chương 5

10/09 2012

KẾ TỐN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
(TRADE ACCOUNTS RECEIVABLE)
Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn GTGT;
+ Phiếu thu;
+ Phiếu chi;
+ Giấy báo có ngân hàng;
+ Biên bản bù trừ công nơ.ï

Sơ đồ kế tốn phải thu khách hàng
TK 131

TK 511,515
1. Doanh
thu chưa
thu tiền

Tổng giá
thanh tốn

TK 33311

Thuế
GTGT
TK 711
2. Thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
chưa thu tiền

Tổng giá
thanh tốn

4. CLTG tăng khi đánh giá khoản
PTKH bằng ngoại tệ cuối kỳ

TK 521,531,532

1. Xuất kho thành phẩm bán cho cty A, giá vốn: 50.000,
giá bán chưa VAT 10%: 70.000, đã thu 50% bằng chuyển
khoản.
2. Cty B ứng trước tiền hàng bằng TM: 20.000
3. Xuất kho thành phẩm bán cho cơng ty B, giá vốn:
40.000, giá bán đã có thuế GTGT 10%: 66.000. Sau khi
trừ số tiền ứng trước, cơng ty B đã thanh tốn tồn bộ
bằng chuyển khoản.
4. Xuất kho hàng hóa bán cho cơng ty C, giá vốn: 70.000,
giá bán chưa thuế GTGT 5%: 100.000. Cơng ty C đã trả
tồn bộ bằng chuyển khoản sau khi trừ 1% chiết khấu
thanh tốn được hưởng trên giá chưa có thuế GTGT.
5. Cơng ty A trả hết nợ nghiệp vụ 1 bằng tiền mặt.

TK 111,112,113

8. Các khoản ứng trước
hoặc thanh tốn tiền

TK 331

9. Bù trừ nợ trên cùng đối
tượng
TK 139,642

TK 413

10a. Nợ khó đòi xố sổ
004

5. CLTG giảm khi đánh giá khoản phải PTKH
bằng ngoại tệ cuối kỳ

10b. Đồng
thời ghi đơn

KẾ TỐN PHẢI THU NỘI BỘ
(INTER-COMPANY RECEIVABLE)
Tài khoản sử dụng:

Ví dụ:
Định khoản các NVKT phát sinh sau tại DN X (ĐVT:
1.000 đ)

7. CKTM, GG, hàng bán bị
trả lại

TK 33311
Thuế
GTGT

3. Các khoản chi hộ khách
hàng

TK 131 - Phải thu khách hàng
Lưu ý:
+ TK này có thể có số dư bên Có. Số dư bên
Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã
thu > số phải thu của khách hàng.
+ Phải chi tiết theo từng đối tượng phải thu.
+ Khi lập bảng CĐKT, không được bù trừ
giữa bên Nợ và bên Có của TK này.

TK 635

6. Chiết khấu thanh tốn

TK 111,112

Tài khoản sử dụng

Sơ đồ kế tốn vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

Cấp vốn cho đơn vị
trực thc

Thu hồi vốn ở đơn

vị trực thc

NN cấp vốn trực
tiếp cho đơn vị trực
thuộc

211
Cấp vốn bằng TSCĐ

214

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

111, 112, …

411

TK 136 - Phải thu nội bộ, chi tiết:

- TK 1361 - VKD ở đơn vị trực thuộc
- TK 1368 - Phải thu nội bộ khác

1361

111, 112,…

211
Thu hồi vốn bằng
TSCĐ


214

2


KTDN 1 – Chương 5

10/09 2012

Sơ đồ kế tốn phải thu nội bộ khác
1368

111, 112,…
P.Thu các khoản đã
chi hộ, trả hộ
353,414,415

Các quỹ phải thu của cấp
dưới/được cấp trên cấp

Ví dụ: Định khoản các NVKT sau tại X, A và B
336

111,112
Thu nợ
bằng
tiền

Trả nợ
bằng

tiền

131,138,…
Bù trừ các khoản
phải thu, phải trả
nội bộ

P.Thu các khoản
nhờ thu hộ
421

511

Số lãi phải thu cấp
dưới/Số lỗ được cấp
trên cấp bù
Phải thu cấp dưới về
phí quản lý

Cơng ty X có 2 đơn vị cấp dưới trực thuộc là A và B có số
liệu kế tốn sau: (ĐVT: trđ)
1. X cấp vốn cho A 1 TSCĐHH có NG 200, đã HM 50; cho B
1 lơ NVL trị giá 100.
2. A thu nợ KH bằng TM: hộ X số tiền 20, hộ B số tiền 10.
3. X bán cho B 1 số hàng hóa trị giá vốn 50, giá bán chưa
có thuế GTGT 10% là 60.
4. X trả hộ A tiền chi phí vận chuyển hàng đi bán theo giá
chưa có thuế GTGT 10% là 5 bằng tiền mặt.
5. Số kinh phí quản lý phải nộp cấp trên của A: 10, B: 15.
6. Số lãi X phải thu cấp dưới A: 20, B: 15.

7. Sau khi bù trừ cơng nợ, X, A và B đã thanh tốn tồn bộ
bằng chuyển khoản.

KẾ TỐN PHẢI THU KHÁC

KẾ TỐN PHẢI THU KHÁC

(OTHER RECEIVABLE)

(OTHER RECEIVABLE)
Tài khoản sử dụng

Chứng từ kế toán
+ Phiếu thu, Phiếu chi;
+ Giấy báo nợ, Giấy báo có;
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa;
+ Biên bản kiểm kê quỹ;
+ Biên bản xử lý tài sản thiếu.

Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 TK cấp 2:
- TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
- TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa

- TK 1388 - Phải thu khác

+…

Sơ đồ kế tốn các khoản phải thu khác
138


353

334,1388,632,…
(5)

(1b)

111,112,…
(6)

111,112,152,...
334,139
(7), (8)

(1c)

3385
(9)

211

214

(1a)

621,627,152,..

334,632
(2)


Th.S Cồ Thị Thanh Hương

Ví dụ:

Định khoản các NVKTPS sau tại DN X (1.000 đ):
1. Mua 3.000 kg vật liệu với giá chưa VAT 10%: 15/kg
chưa trả tiền cty A. Khi nhập kho phát hiện thiếu 500 kg
chưa rõ ngun nhân. DN đã nhập kho theo số thực tế.
2. Kiểm kê TM phát hiện thiếu 10.000 chưa rõ ngun
nhân.
3. Ngun nhân thiếu tiền mặt ở nghiệp vụ 2 là do kế tốn
qn chưa ghi sổ số tiền đã chi tạm ứng cho ơng An
4.000, số còn lại do thủ quỹ làm mất nên phải bồi thường
trừ lương 6 tháng bắt đầu từ tháng này.
4. Ngun nhân thiếu 500 kg vật liệu ở nghiệp vụ 1 là do
thủ kho của cơng ty A xuất thiếu. Cơng ty A đã xuất bổ
sung cho DN và DN đã nhập kho đủ.
5. Kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu 1 TSCĐHH có NG 50.000,
đã hao mòn 10.000, xác định ngay ngun nhân là do bảo
vệ làm mất nên bắt bảo vệ phải bồi thường.

3


KTDN 1 – Chương 5

KẾ TỐN DỰ PHỊNG PHẢI THU KHĨ ĐỊI
(PROVISION FOR DOUBTFUL DEBTS)
Dự phòng nợ phải thu khó đòi được trích trước
vào chi phí HĐKD năm BC nhằm:

+ Bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm KH;
+ Bảo toàn vốn KD;
+ Đảm bảo phản ánh đúng giá trò của các
khoản nợ phải thu tại thời điểm lập BCTC.

Ngun tắc xử lý khoản dự phòng PTKĐ
Số DPphải trích lập = Số dư khoản DP
=> không phải trích lập.
Số DP phải trích lập > Số dư khoản DP
=> Trích thêm vào CP QLDN phần chênh lệch.
Số DP phải trích lập < Số dư khoản DP
=> Ghi giảm vào CP QLDN phần chênh lệch.
Các khoản nợ sau khi đã có quyết đònh xử lý
phải theo dõi trong thời hạn tối thiểu là 5 năm.

Chứng từ kế toán

10/09 2012

Ngun tắc lập dự phòng PTKĐ
Thời điểm lập
Cuối kỳ kế toán của năm tài chính.

Đối tượng và điều kiện lập
+ Căn cứ vào chứng từ gốc, đối chiếu xác nhận của
khách nợ về số tiền còn nợ.
+ Các khoản không đủ căn cứ xác đònh là nợ phải
thu khó đòi phải xử lý như một khoản tổn thất.
+ Các khoản đủ căn cứ xác đònh là nợ phải thu khó
đòi thì phải lập DP.


Phương pháp lập dự phòng PTKĐ
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức
trích lập DP như sau:
+ 30% giá trò nợ quá hạn từ 6 tháng đến 1 năm.
+ 50% giá trò nợ quá hạn từ 1 năm đến 2 năm.
+ 70% giá trò nợ quá hạn từ 2 năm đến 3 năm.
- Đối với nợ chưa đến hạn thanh toán nhưng có
khả năng khơng thu hồi được thì DN dự kiến mức
tổn thất để trích lập DP.

Sơ đồ kế tốn dự phòng phải thu khó đòi
(2)

Quyết đònh của Tòa án;
Thông báo của đơn vò hoặc xác nhận
của cơ quan quyết đònh thành lập đơn
vò, tổ chức (trong trường hợp giải thể,
phá sản);
Giấy chứng tử,...

TK 139

TK 642
(1)

131,138,..
(3a)

(3b) Đồng thời: Nợ TK 004


Th.S Cồ Thị Thanh Hương

4


KTDN 1 – Chương 5

10/09 2012

Ví dụ:
Tình hình nợ phải thu khó đòi ở 1 doanh nghiệp
sản xuất như sau: (Đơn vò tính: 1.000đ)
- Năm 1: Khoản nợ phải thu khó đòi đối với
khách hàng A là: 100.000, KH B: 200.000.
- Năm 2: Khách hàng A vẫn chưa trả được số nợ
100.000, KH B trả 20.000.
- Năm 3: Khách hàng B tiếp tục nợ doanh
nghiệp số tiền 180.000, KH A trả 10.000.
- Năm 4: A và B đều tun bố phá sản nên DN
quyết định xóa nợ cho A và B.

u cầu:
Hãy tính số DP phải thu khó đòi cho từng năm và
định khoản các bút tốn liên quan.

Th.S Cồ Thị Thanh Hương

5




×