Friday, 16 July, 2010
KHÁI NIỆM CHUNG
Friday, 16 July, 2010
SẢN PHẨMCHÍNH PHÂN HUỶ KỴ KHÍ
Quá trình phân huỷ kị khí là qt phân huỷ các hợp
chất hữu cơ và vô cơ trong điều kiện không có
oxy phân tử thông qua hoạt động sống của vi
sinh vật kị khí.
Sản phẩm của quá trình là các hợp chất ổn định
và hỗn hợp các khí CH4, CO2, N2, H2,…
Quá trình phân huỷ kị khí có thể biểu diễn theo
phương trình Buswell như sau:
CnHaObNd + (n-a/4-b/2-3d/4)H2O
(n/2 + a/8 - b/4 -3d/8)CH4 + (n/2 - a/8 + b/4 + 3d/8)CO2 + dNH3
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
3
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
4
SINH HỌC KỴ KHÍ
CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN
HUỶ KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN HUỶ KỴ KHÍ
Biogas
Phâ n hủy
hủy k ịi ̣ k hí
hi ́
Lên men axit:
Organics
H 2O
CO2
H2
CH 3COOH
Lên men Methane:
CH 3COOH
H 2O
HCO 3 -
H2
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
CO2
CH 4
CH4
OH-
5
H 2O
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
6
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN THUỶ PHÂN
Enzyme ngoại bào thuỷ phân các HCHC
mạch dài (carbonhydrates, proteins, nucleic
acids và lipid) thành các HCHC mạch ngắn
hơn, đơn giản hơn và có trọng lượng nhẹ
như monosacarit,amin, peptit…
VSV thuỷ phân (hydrolytic bacteria) thực
hiện
GĐ này xảy ra chậm do cấu trúc bền vững
của cơ chất.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
7
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN THUỶ PHÂN
Mức độ và tốc độ thuỷ phân chịu ảnh
hưởng bởi:
Nhiệt độ, pH và thời gian lưu trong hệ
thống.
Thành phần và kích thước phân tử của cơ
chất.
Nồng độ NH4+-N và nồng độ của sp thuỷ
phân
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
8
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN AXIT HOÁ
PHẢN ỨNG SINH ACETAT
Những chất đơn giản được giải phóng từ gđ thuỷ
phân bị lên men, chuyển hoá thành các hợp chất
béo hữu cơ mạch dài như lactate, succinate,
pyruvate, butyrate, propionate và rượu. Tiếp đó
các HCHC này lại được các VK sinh axít chuyển
hoá tiếp tục thành acetate, hydrogen, formate,
CO2,…
Sản phẩm của giai đoạn này phụ thuộc vào sự
hiện diện của hệ vsv và các yếu tố môi trường.
pH môi trường giảm (< 4) do sự hình thành các
axít.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
9
Friday, 16 July, 2010
SINH HỌC KỴ KHÍ
CH3CHOHCOO- + 2H2O
Lactate
CH3CH2OH
+ H 2O
Ethanol
CH3COO- + HCO3- + H+ + 2H2
CH3CH2CH2COO- + 2H2O
Butyrate
CH3CH2COO- + 3H2O
Propionate
2CH3COO- + H+ + 2H2
4CH3OH + 2CO2
Methanol
2HCO3- + 4H 2 + H+
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
CH3COO- + H+ + 2H2
CH3COO- + HCO3- + H+ + 3H2
3CH3COOH + 2H2O
CH3COO- + 4H2O
10
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN METAN HOÁ
Các SP của gđ axt hoá được sử dụng trực tiếp
bởi các VK sinh methane, tạo ra sản phẩm cuối
cùng của qúa trình phân huỷ kị khí là khí
methane và CO2,…
Tốc độ phát triển của vi khuẩn sinh methane
chậm hơn các loài vi khuẩn ở giai đoạn thuỷ
phân và axit hoá.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
11
SINH HỌC KỴ KHÍ
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN METAN HOÁ
Vk sinh methane sử dụng axit acetic, methanol
hay CO2, H2,… để sản xuất CH4. Trong đó, axit
acetic là chất nền sản sinh CH4 quan trọng nhất
(70%), kế đến là H2 và CO2. Axit formic, methanol
cũng tham gia tạo CH4 nhưng không nhiều vì
chúng không thường xuyên xuất hiện.
Các p/ứ của giai đoạn này chuyển pH của môi
trường sang kiềm
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
12
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
GIAI ĐOẠN METAN HOÁ
Friday, 16 July, 2010
PHẢN ỨNG SINH METAN
Quá trình khử sulfate:
CH3COO- + H2O
CH4 + HCO3-
Trong quá trình phân huỷ kị khí, khi có sự hiện
diện của các hợp chất lưu huỳnh thì vi sinh vật
khử sulfate (sulfate reducing bacteria) sẽ cạnh
tranh với vi khuẩn methane đối với cơ chất H2. Vi
khuẩn khử sulfate có ái lực với H2 cao hơn nên
sẽ dùng H2 làm cơ chất để tăng trưởng và tạo ra
sản phẩm khí có mùi trứng thối, H2S.
HCO3- + 4H 2 + H+
CH4 + 3H2O
4CH3OH
3CH4 + CO2 + 2H2O
4HCOO- + 2H+
CH4 + CO2 + 2HCO-3
CH3OH + H2
CH4 + H2O
4CH3COCOOH + 2H2O
5CH4 + 7CO2
2(CH3)2S + 3H 2O
3CH4 + HCO3- + 2H2S + H+
13
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
14
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
PHẢN ỨNG KHỬ SUNFAT
VI SINH VẬT KỴ KHÍ
4H2 + SO42- + H+
HS- + 4H2O
Acetate - + SO42-
2HCO3- + HS-
Propionate- + ¾ SO42-
Acetate - + HCO3- + ¾ HS- + ¼ H+
Butyrate- + ½ SO42-
2Acetate -+ ½ HS- + ½ H+
Lactate- + ½ SO42-
2Acetate - + HCO3- + ½ HS- + ½ H+
QT phân huỷ kỵ khí các HCHC qua nhiều giai
đoạn phức tạp với sự tham gia của vsv kỵ khí
khác nhau bao gồm: động vật nguyên sinh, nấm,
tảo và vi khuẩn.
Ở giai đoạn bắt đầu từ lên men, axít hoá, methane
hoá, vai trò chủ đạo thuộc về các vk.
Các VK kỵ khí được chia ra làm 3 nhóm chính:
Các VK sinh acetate (acetogenic bacteria)
Ethanol + ½ SO4
2-
2
Acetate -
+½
HS-
+½
H+
+ H2O
Các VK sinh methane (methanogenic bacteria)
Các VK khử sulfate (sulfate reducing bacteria)
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
15
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
16
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
VI KHUẨN SINH ACETAT
Quá trình dehydro hoá tạo acetat
VI KHUẨN SINH ACETAT
Quá trình hydro hoá tạo acetate: là quá trình lên
men hình thành acetat, là sản phẩm duy nhất của
qtr. Trong qtr này, xảy ra 2 phản ứng:
Các VK khử proton bắt buộc.
Các VK lên men (khử proton tuỳ tiện): hoạt động
như các chất khử proton thông qua cơ chế tách
hydro ra khỏi cơ chất và chuyển đến chất nhận
cuối cùng là chất hữu cơ. SP của phản ứng gồm:
H2,và các sp oxh khác. Quá trình này tạo ra năng
lượng đáng kể.
C6H12O6 + H2O
CH3COCOOH + CO2 + 6H
C6H12O6
CH3COCOOH + CH3COOH + CO2 + 6H
CH3COOH + H 2O
3CH 3COOH
Hai nhóm VK này được phân biệt dựa trên cơ
chất được sử dụng và năng lượng tạo ra.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
17
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
18
Friday, 16 July, 2010
VI KHUẨN SINH ACETAT
Qúa trình hydro hoá tạo acetate giữa cơ chất
ngoại sinh:
2CO2 + 4H2 = CH3COOH + 2H2O
VK sinh acetat gồm:
– acetobacterium wieringae;
– acetogenium kivui;
– lostridium aceticum;
CÁC VI KHUẨN SINH METAN
Hoạt động trong môi trường kị khí: các loài vi
khuẩn trong quần thể vi sinh vật duy trì một thế
năng oxy hoá khử thấp và sản xuất ra các cơ
chất sinh methane cũng như các thành phần
dinh dưỡng khác.
Các họ VK sinh methane: Methanobacteriales,
Methanococcales,
Methanomicrobiales,
Methanopyrales, Methanosarcinales.
– clostridium thermoaceticum,…
19
Friday, 16 July, 2010
Hình dạng: hình cầu, sợi xoắn, que và nhiều cách
sắp xếp các tế bào tạo thành các mạch hay các
cấu kết dài hơn, lớn.
– acetobacterium woodii;
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
20
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
VI KHUẨN KHỬ SUNFAT
Sử dụng các cơ chất hữu cơ khác nhau trong
qúa trình trao đổi chất với tư cách là các chất cho
điện tử để chuyển hoá SO42- thành S2-.
Là nhóm kỵ khí bắt buộc, tham gia qúa trình khử
sulfate, sulfite, thiosulfate.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
21
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
NHIỆT ĐỘ
pH
Ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình biến
đổi sinh học và bản thân vsv.
– pH thấp (< 5): gây kết tủa protid, lipid F tuổi và
hoạt tính của bùn giảm
– Kiểm soát và giữ pH ở giá trị tối ưu (6,8 – 7,5)
bằng cách bổ sung và duy trì một lượng
bicacbonat nhất định nhằm tạo pH đệm cho
môi trường, giúp trung hoà các axit sinh ra
trong quá trình phân huỷ kị khí
Ảnh hưởng mạnh đến quá trình sinh học
của vsv cũng như đặc tính nhiệt động học
của các phản ứng trong môi trường kỵ khí.
Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ tăng
trưởng của vsv được mô tả theo phương
trình Arrhenius:
k1 = 0,84; k2 = 0,09; a1 = 0,11, a2 = 0,3 ; Xt
= 58,7
kmax = k1.e a1 (T − X T ) − k2ea2 (T − X T )
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
23
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
24
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
NHIỆT ĐỘ
a1
CHẤT DINH DƯỠNG
- Hằng số năng lượng cho qt sinh tổng hợp (1/K)
a 2 - Hằng số năng lượng phân huỷ (1/K)
µ max - Tốc độ tăng trưởng lớn nhất (ngày-1)
k1 - Hằng số hoạt động (ngày-1)
k 2 - Hằng số phân huỷ (ngày-1)
T - Nhiệt độ tuyệt đối (K)
X T - Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ (K)
Để vi khuẩn tăng trưởng và gia tăng hoạt tính của
bùn, nước thải phải chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng cần thiết bao gồm đa lượng (N,P) và vi
lượng.
Nhu cầu N và P tối thiểu cung cấp cho vsv được
tính toán dựa vào tốc độ tăng trưởng và thành
phần của các nguyên tố này trong TB vsv: C :N :
P = 50 : 14 : 3
Trong khoảng nhiệt độ thích hợp, Pt Arrhenius mô tả tốc độ
tăng trưởng của vsv gia tăng với nhiệt độ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
25
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
26
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
CHẤT DINH DƯỠNG
THẾ OXY HOÁ KHỬ
Công thức tính lượng dinh dưỡng tối thiểu cần
thiết:
NUTRCT = COD0*Y*NUTRTB*1,14
COD0 - Gía trị COD đầu vào (g/l)
Y - Hệ số năng suất sinh khối (g/g)
NUTRTB - Nồng độ chất dd trong tế bào VK (g/g)
NUTRCT - Nồng độ dd tối thiểu cần thiết trong đầu vào.
1,14 - Hệ số giả định của tỷ lệ TSS/VSS.
Thông thường, lượng chất dd đầu vào thường
lấy gấp 2 lần so với tính toán để bù trừ cho các
phản ứng kết tủa,…
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
27
SINH HỌC KỴ KHÍ
SINH HỌC KỴ KHÍ
Điện thế oxi hoá – khử cho biết hệ thống có khả
năng nhận hay cho điện tử. Sự thay đổi các phản
ứng oxi hoá – khử xảy ra đồng thời với sự thay
đổi điện thế oxi hoá – khử. Quá trình methane
xảy ra tốt ở điện thế oxi hoá – khử là EH <
260mV.
Trong hệ thống kỵ khí, giá trị của thế oxi hoá –
khử thường ổn định và thay đổi theo khối lượng
bùn sử dụng:
15 giờ đ/v bùn chứa 13,4 g VSS/l
40 giờ đ/v bùn chứa 2,2 g VSS/l.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
28
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ĐỘC TÍNH CỦA H2S
THẾ OXY HOÁ KHỬ
Trong hệ thống kị khí, giá trị của thế oxi hoá –
khử thường ổn định và thay đổi theo:
Thành phần của dung dịch chứa cơ chất, đặc
biệt là sự hiện diện của oxi sẽ làm điện thế oxi
hoá – khử được giữ ở mức cao không thuận lợi
cho quá trình phân huỷ kị khí
Hoạt tính của bùn: bùn có hoạt tính cao sẽ nhanh
chóng có điện thế oxi hoá – khử ổn định hơn bùn
có hoạt tính thấp
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
29
SINH HỌC KỴ KHÍ
Lưu huỳnh là ngtố cấn thiết cho vsv ở 1mM
Ở nồng độ cao, gây ra độc tính đối với vsv.
Thứ tự độc tính:
sulfate < thiosulfate < sulfite < H2S
Trong mt nước
H2S ⇌
HS- + H+ (pK = 6.83)
H2S
S2- + H + (pK = 12.3)
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
⇌
30
Friday, 16 July, 2010
ĐỘC TÍNH CỦA H2S
[H2S]khí = 0.4325 [H2S]lỏng
H2S tự do thấm qua màng tế bào, ảnh
hưởng đến pH nội bào, làm biến tính
protein bởi sự hình thành các liên kết
sulfide trong TB
31
Friday, 16 July, 2010
ĐỘC TÍNH CỦA NH3 VÀ NH4+
Sự phân bố H2S giữa pha khí và lỏng phụ
thuộc vào nhiệt độ, tại 300C ta có:
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
SINH HỌC KỴ KHÍ
Trong mt nước, tuỳ vào pH mà ammonia
có thể tồn tại ở dạng ion ammonium NH4+
hoặc khí NH3
NH4+ ⇌ NH3 + H+ (pK = 9.2)
NH3 gây độc tính cao đối với vsv
NH4+ gây ức chế đối với vi khuẩn sinh
methane
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
32
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ẢNH HƯỞNG CỦA
Friday, 16 July, 2010
ẢNH HƯỞNG CỦA KIM LOẠI NẶNG
Ca2+
Ca là nguyên tố cần thiết cho sự sinh trưởng và
phát triển của vsv
Ni, Co, Fe, Mo,… ở nồng độ vi lượng (0,015mg/l) giúp cho VK kỵ khí phát triển tốt.
Nước thải chứa hàm lượng Ca cao (trên 250
mg/L), có hiện tượng tạo muối CaCO3 hay
Ca3(PO4)2 kết tủa.
Ở nồng độ cao hơn, là chất ức chế cho sự phát
triển của vsv, đặc biệt là vk sinh methane.
Nồng độ ức chế của:
Sự tạo thành kết tủa trong thiết bị kỵ khí dẫn đến:
– Đóng cặn trên thành bể pứ và đường ống
– Làm mất tính đệm của mtr sinh hoá trong bể kỵ khí
– Giảm hiệu quả do bùn bị rửa trôi
– Làm mất hoạt tính methane hoá đặc thù của sinh khối
kỵ khí.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
33
SINH HỌC KỴ KHÍ
Cr3+ : 350µg/L
Pb2+: 30 mg/L
Cr6+ : 0,30µg/L
Cd2+: 80 mg/L
Ni2+ : 200 mg/L
Zn2+ : 90 mg/L
34
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ƯU ĐIỂM
Tiêu thụ năng lượng ít:
25 – 350C: 0,05 – 0,1Kwh/1m 3 nước thải
Khí methane sinh ra được sử dụng làm nhiên liệu
F tiết kiệm năng lượng, giảm giá thành xử lý.
Yêu cầu dinh dưỡng (N, P) thấp.
Hiệu suất xử lý cao, có thể đạt 80 – 90%COD khi
tải trọng COD đầu vào:
COD0 = 30g /L.ngày ở 300C
COD0 = 50g/L.ngày ở 400C
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
35
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
36
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ƯU ĐIỂM
ƯU ĐIỂM
Lượng bùn tạo ra ít, ổn định, dễ loại bỏ nước F
chi phí xử lý bùn thải thấp.
Bùn kị khí có thể bảo quản hơn 1 năm trong môi
trường không có dưỡng chất mà hoạt tính của bùn
vẫn giữ nguyên ở 150C F Giảm tgian khởi động
hệ thống mới.
Vốn đầu tư không cao, diện tích đất sử dụng nhỏ
hơn hệ thống hiếu khí.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
37
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
38
Friday, 16 July, 2010
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
NHƯỢC ĐIỂM
NHƯỢC ĐIỂM
VK tạo khí methane nhạy cảm với môi trường.
VK kỵ khí tăng trưởng chậm nên giai đoạn khởi
động của hệ thống kỵ khí khá lâu (6 – 12 tuần).
Khi nước thải có chứa hợp chất lưu huỳnh, xử lý
kỵ khí làm phát sinh khí H2S F gây mùi khó chịu.
Bản chất hoá học và vi sinh học phức tạp.
Vận hành hệ thống phức tạp F đòi hỏi trình độ
chuyên môn cao.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
39
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
40
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ĐẶ
C TÍNH CỦ
A BÙ
N HẠT KỊKHÍ
Đặc tính
Mô tả
Hoạt động sinh Hoạt tính tạo khí methane có thể đạt
học
2kgCOD/kg VSS.ngày
Tốc độlắng
Đểduy trì sinh khối, tốc độlắng của bùn hạt
cần đạt 60 m/h
Độbền cơ học
Hạt bùn phả
i ổn đònh vàchòu được cá
c lực tđ
do sựhình thành dòng khí sinh học
Phá
t triển
Sự PT của bùn hạt dựa trên qtrình tự ổn
đònh liên tục củ
a vsv
42
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Friday, 16 July, 2010
KHẢNĂ
NG LẮ
NG CỦ
A BÙ
N HẠT
SINH HỌC KỴ KHÍ
CƠ CHẾTẠO HẠT CỦ
A BÙ
N
Cơ sở lý thuyết
Vật lý
Friday, 16 July, 2010
Tên lý thuyết
p suất chọn
Sự phát triển của những hạt rắn lơ lửng cố đònh
Vi sinh
So sánh khả năng lắng của bùn hạt (granular), bông bùn
(flocculent) và bùn phân tán (disperse) trong 5 phút.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
43
SINH HỌC KỴ KHÍ
- sinh lý
- Lý
- Phát triển
- Lý
thuyết “spaghetti”
- Sinh thái
- Lý
thuyết kết nối cuộn nhỏ
- Lý
thuyết bó methanothrix
- Lý
thuyết 3 loại axit béo bay hơi
Nhiệt động học
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
thuyết “cap town”
-Lý thuyết nhân
kết tinh
- Lý
thuyết sức căng bề mặt
- Lý
thuyết hoán vò proton
44
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
CƠ CHẾTẠO HẠT CỦ
A BÙ
N
Friday, 16 July, 2010
CƠ CHẾTẠO HẠT CỦ
A BÙ
N
v Là một quá trình tự nhiên trong tất cả các ht XLNT
có dòng vào từ dưới lên.
v Những hạt vô cơ và hữu cơ hiện diện trong NT tạo
bề mặt cho Vk bám vào, tăng trưởng sinh khối.
v Khí sinh học sinh ra và dòng NT làm trôi những
chất mang nhẹ ra ngoài mô hình, tạo đ/k cho sự hình
thành màng và khối bùn vững chắc.
v Khi gia tăng đến một kthứơc nhất đònh, hạt/màng sẽ
bò phá vỡ và hình thành các hạt bùn nhỏ hơn.
v Các hạt bùn sẽ dần “già cỗi” hoặc “trưởng thành”
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
45
CƠ CHẾTẠO HẠT CỦ
A BÙ
N
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
46
NHỮ
NG YẾ
U TỐẢ
NH HƯỞ
NG ĐẾ
N QUÁ
TRÌNH TẠO HẠT CỦ
A BÙ
N
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Đểqtr tạo hạt củ
a bùn thuận lợi, cần:
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
47
SINH HỌC KỴ KHÍ
v Những hạt rắn hay những vật làm nhân để vsv bám
dính và phát triển. Những hạt này phải đủ nặng.
v Loại bỏ liên tục và hoàn toàn những phần tử nhẹ trong
bùn làm nhân ban đầu.
v Loại bỏ SS trong dòng vào sao cho SS < 200 mg/l vì SS
cao, qtr tạo hạt khó xảy ra.
v Giảm nồng độ muối canxi vì CaCO3 kết tủa trên bùn sẽ
làm chậm qtr tạo hạt và làm giảm hoạt tính bùn.
v Nhiệt độ thích hợp: là nhiệt độ TB và nhiệt độ cao
v Nguyên tố dd đa lượng và vi lượng cần được cung cấp
đủ cho vsv phát triển, qtr tạo 48
hạt dễ dàng hơn. SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Friday, 16 July, 2010
CƠNG NGHỆ XỬ LÝ KỴ KHÍ
CÔ
NG NGHỆ
XỬLÍ KỊKHÍ
SINH TRƯỞ
NG
BÁ
M DÍNH
SINH TRƯỞ
NG
LƠ LỮ
NG
XÁ
O TRỘ
N
HOÀ
N TOÀ
N
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
TIẾ
P XÚ
C
KỊKHÍ
UASB
LỌC KỊKHÍ
50
TẦ
NG LƠ LỮ
NG
VÁ
CH NGĂ
N
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
Q trình phân hủy kị khí xáo trộn hồn tồn.
Xáo trộn liên tục, khơng có tuần hồn bùn.
Thích hợp xử lý NT có hàm lượng CHC hòa tan
dễ phân hủy nồng độ cao hoặc xử lý bùn hữu cơ.
Thiết bị xáo trộn có thể dùng hệ thống cánh
khuấy cơ khí hoặc tuần hồn khí biogas (đòi hỏi
có máy nén khí biogas và dàn phân phối khí
nén).
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
52
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Trong quá trình phân hủy lượng sinh khối mới
sinh ra và phân bố đều trong toàn bộ thể tích bể.
Do không có biện pháp nào để lưu giữ sinh khối
bùn, nên SRT chính là HRT.
SRT = 12-30 ngày. Tải trọng đặc trưng cho bể
này là 0.5-6.0 kgVS/m 3.ngày.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
53
SINH HỌC KỴ KHÍ
54
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
CẤU TẠO
GAZ
Khí tắc trong các cục vón
BỂ PHẢN ỨNG
LOẠI BỎ KHÍ
LẮNG
Bùn tuần hoàn
Bùn dư
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
56
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Gồm hai giai đoạn:
Biogas
1. Phân hủy kị khí;
2. Lắng hoặc tuyển nổi tách riêng phần cặn sinh học và
NT sau XL.
khử khí
Vaø
o
Ra
Hàm lượng VSS trong bể = 4.000 – 6.000
mg/L.
Buø
n tuaà
n hoaø
n
lắng II
Tải trọng chất hữu cơ từ 0.5 đến
10kgCOD/m3/ngày với thời gian lưu nước từ
12h cho đến 5 ngày.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
57
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
58
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ƯU ĐIỂM
Ít bị ảnh hưởng lưu lượng
Chuyển từ bể này sang bể khác dễ dàng, quá
trình bảo dưỡng và khởi động lại đơn giản.
Loại bỏ đượng 80 – 95% BOD5 và 65 – 90%
COD
Bùn dư ít
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
59
SINH HỌC KỴ KHÍ
UASB
UASB
(UPWARD-FLOW
(UPWARD-FLOW ANAEROBIC
ANAEROBIC SLUDGE
SLUDGE
BLANKET)
BLANKET)
Friday, 16 July, 2010
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ BỂ UASB
Friday, 16 July, 2010
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ BỂ UASB
Khí biogas
Biogas
Ra
Tách pha
UASB
Chụp
thu khí
Dòng ra
Hướng dòng
Khí
taà
ng buø
n
Bùn hạt
vaø
o
Dòng vào
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
61
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
62
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Effluent
Friday, 16 July, 2010
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Dòng nước thải hướng lên qua
lớp bùn gồm các hạt hình thành
từ quá trình sinh học.
biogas
Việc xử lý diễn ra khi nước chảy
tới và tiếp xúc ngay với các hạt
bùn lơ lửng.
Influent
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
63
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
64
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Friday, 16 July, 2010
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
Khí tạo thành sẽ tạo thành dòng tuần hòan cục
bộ, giúp việc hình thành các hạt sinh học và giữ
cho chúng ổn định.
Các hạt nổi lên sẽ chạm vào màng ngăn khử bọt
khí, làm khí bám vào hạt bung ra và giải phóng
khỏi hạt.
Một ít khí tạo ra sẽ bám vào bùn, nổi lên trên
cùng với khí tự do.
Khí tự do và khí bung ra giải phóng khỏi hạt được
thu hồi vào mái vòm.
Nước thải chứa một ít bùn lơ lửng và bùn sinh
học sẽ qua ngăn lắng và tách ra khỏi nước.
Để giữ cho lớp bùn ở trạng thái lơ lửng, tốc độ
nước lên khỏang 0,6 – 0,9m/h.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
65
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
66
Friday, 16 July, 2010
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
MÔ HÌNH UASB TRONG PTN
Bùn trong hệ thống UASB được lưu giữ dựa trên
khả năng lắng tốt của bùn kỵ khí. Lượng bùn
được giữ lại trong hệ thống dựa trên sự tích tụ và
hình thành bùn cuộn hoặc bùn hạt. F có thể
nâng cao tốc độ dòng lên mà không sợ bùn trôi
ra khỏi hệ thống.
Hoạt động ở tải trọng cao
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
67
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
68
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
HẠT BÙN TỪ BỂ UASB
Friday, 16 July, 2010
HẠT BÙN TỪ BỂ UASB
Acetate as Substrate
(Methanosaeta)
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
69
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
Sucrose as Substrate (mixed
culture)
70
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
Là một biến thể của UASB với điểm khác biệt cơ
bản là EGSB sử dụng bùn hạt hoàn toàn và tốc
độ dòng hướng lên lớn để phân bố bùn hạt đều
khắp trong toàn không gian thiết bị.
EGSB
EGSB
(EXPANDED
(EXPANDED GRANULAR
GRANULAR
SLUDGE
SLUDGE BED)
BED)
Vận hành với tốc độ dòng hướng lên: 5 – 10m/h.
Vận hành với tải trong hữu cơ cao.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
72
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
ƯU ĐIỂM
EGSB (Expanded
Granular Sludge
Bed): Xử lý kỵ khí
với lớp bùn hạt giãn
nở.
Bùn hạt lắng tốt, hệ thống có thể hoạt động với
tốc độ dòng lên lớn hơn 6m/h (UASB: 0,5 1,5m/h).
Tải trọng hữu cơ thể tích cao gấp 3 – 6 lần so với
UASB.
Xử lý nước thải ở các nồng độ khác nhau: nước
thải có chứa nồng độ chất hoà tan thấp, nước
thải chứa sulfate, nước thải chứa lipid.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
73
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
74
Friday, 16 July, 2010
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ƯU ĐIỂM
KHUYẾT ĐIỂM
Xử lý nước thải ở những điều kiện nhiệt độ khác
nhau: thấp, trung bình và cao.
Bùn hạt có thể bị vỡ do dòng lên ở tốc độ cao,
làm bùn có thể trôi ra ngoài hệ thống.
Một phần dòng ra được bơm trở lại ht nên tốc độ
dòng lên đạt được 5 – 6m/h, đem lại sự tiếp xúc
tốt hơn giữa nước thải và quần thể vsv trong lớp
bùn
Thời gian lưu nước ngắn: 1 – 2 giờ
Hiệu suất xử lý cao 90 – 95%
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
75
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
76
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
LỌC KỴ KHÍ NGƯỢC DÒNG
LỌC KỴ KHÍ XUÔI DÒNG
Biogas
Nước thải vào chảy từ trên xuống qua lớp giá thể
module. Giá thể này tạo nên các dòng chảy nhỏ
tương đối thẳng theo hướng từ trên xuống.
ra
Đường kính dòng chảy nhỏ có đường kính xấp xỉ
4cm.
doø
ng
tuaà
n hoaø
n
Với cấu trúc này tránh được hiện tượng bít tắc và
tích lũy chất rắn không bám dính và thích hợp lý
nước thải có SS cao.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
79
SINH HỌC KỴ KHÍ
vaø
o
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
80
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
Friday, 16 July, 2010
MỘT SỐ VẬT LIỆU LỌC
biogas
effluent
Vật liệu có thể là
nhựa hoặc
ceramic
biofilm
influent
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
81
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
82
Friday, 16 July, 2010
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
CẤU TẠO
Cột chứa đầy vật liệu rắn trơ (đá, sỏi, than, tấm
nhựa…) là giá thể cố định cho vi sinh kị khí sống
bám trên bề mặt (85 – 95% vật liệu rắn).
Do khả năng bám dính tốt của màng vi sinh dẩn
đến lượng sinh khối trong bể tăng lên và SRT
kéo dài → HRT nhỏ, có thể vận hành ở tải trọng
rất cao.
Dòng nước thải phân bố đều, đi từ dưới lên, tiếp
xúc với màng vi sinh bám dính trên bề mặt giá
thể.
Chất rắn không bám dính có thể lấy ra khỏi bể
bằng xả đáy và rửa ngược.
Thời gian trung bình tế bào lưu lại khỏang 100
ngày.
Ứng dụng xử lý nước thải nồng độ thấp.
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
83
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
84
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
NT được bơm từ dưới lên qua lớp VL hạt là giá
thể cho vi sinh sống bám. Vật liệu hạt này có
đường kính nhỏ,
tỉ lệ diện tích bề mặt/thể tích
rất lớn (cát, than hoạt tính hạt,…) tạo sinh khối
bám dính lớn.
Dòng ra được tuần hồn trở lại để tạo vận tốc
nước đi lên đủ lớn cho lớp vật liệu hạt ở dạng lơ
lững, giản nở khỗng 15-30% hoặc lớn hơn.
86
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
Friday, 16 July, 2010
ĐẶC ĐIỂM
SƠ ĐỒ NGUN LÝ
Hàm lượng sinh khối trong bể có thể lên đến
10.000- 40.000 mg/L.
Biogas
ra
Do lượng sinh khối lớn và HRT nhỏ, q trình
này có thể ứng dụng xử lý nước thải có nồng độ
chất hữu cơ thấp, (500-1000 mg BOD/l)
dò
ng
tuầ
n hoà
n
và
o
KỊKHÍ TẦ
NG LƠ LỮ
NG
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
87
SINH HỌC KỴ KHÍ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
88
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
ƯU ĐIỂM
Ít bị tắt nghẽn trong quá trình làm việc.
Khởi động nhanh
Không tẩy trôi các quần thể bám trên vật liệu lọc.
Có khả năng thay đổi lưu lượng trong giới hạn
tốc độ chất lỏng
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
89
SINH HỌC KỴ KHÍ
Friday, 16 July, 2010
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ
TRẦN THỊ NGỌC DIỆU
91
SINH HỌC KỴ KHÍ