Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng kế toán tài chính chương 1 trần thị phương thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 30 trang )

10/5/2013

TRẦN THỊ PHƯƠNG THANH

NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
2.2 KT CÁC GIAO DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ
-

Nguyên tắc

-

GĐ DN đã đi vào hoạt động SX,KD

-

GĐ DN đầu tư xây dựng cơ bản (GĐ trước hoạt
động)

2.3 ĐẶC ĐIỂM KD XUẤT NHẬP KHẦU & NHỮNG QUY
ĐỊNH KẾ TOÁN
2.4 KT NHẬP KHẨU
-

Nhập khẩu trực tiếp

-

Nhập khẩu ủy thác


#

NỘI DUNG CHƯƠNG HỌC
2.5 KT XUẤT KHẨU
-

Xuất khẩu trực tiếp

-

Xuất khẩu ủy thác

2.6 KT HÀNG HÓA KHO BẢO THUẾ (tự đọc)
2.7 THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC

#

1


10/5/2013

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG





Khái niệm:
Đơn vị tiền tệ kế toán

Ngoại tệ
Tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá hối đoái, gồm:
‒ Chênh lệch tỷ giá phát sinh (còn gọi là chênh
lệch tỷ giá đã thực hiện)
‒ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ (còn gọi là chênh lệch tỷ giá chưa thực
hiện)
#

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG





Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái cuối kỳ
Các khoản mục tiền tệ (cash account)
Các khoản mục phi tiền tệ (noncash account)
Giá trị hợp lý (fair value)

#

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng ngoại tệ
• Giao dịch bằng ngoại tệ: giao dịch được xác định bằng
ngoại tệ hoặc yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ, bao gồm:
i. Mua hoặc bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà giá cả được
xác định bằng ngoại tệ;

ii. Vay hoặc cho vay các khoản tiền mà số phải trả hoặc phải
thu được xác định bằng ngoại tệ;
iii. Trở thành một đối tác (một bên) của một hợp đồng ngoại hối
chưa được thực hiện;
iv. Mua hoặc thanh lý các tài sản; phát sinh hoặc thanh toán
các khoản nợ xác định bằng ngoại tệ;
v. Dùng một loại tiền tệ này
#

2


10/5/2013

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Kế toán ghi nhận ban đầu các giao dịch bằng
ngoại tệ
• Ghi nhận ban đầu: áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn
vị tiền tệ kế toán và ngoại tệ tại ngày giao dịch.
• Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch: được coi là tỷ giá
giao ngay.

#

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái

• Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài
sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập
• Trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh, kể cả việc

đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định của
doanh nghiệp đang hoạt động

#

KẾ TOÁN CÁC GIAO
DỊCH BẰNG NGOẠI TỆ

#

3


10/5/2013

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ và đánh giá lại cuối kỳ



Các doanh nghiệp SXKD có các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải thực
hiện ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính
theo một đơn vị tiền tệ thống nhất (VND).



Theo dõi nguyên tệ thông qua TK 007 “Ngoại
tệ các loại”


#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
 Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
- Bao gồm: tiền & tương đương tiền, các khoản phải
thu phải trả bằng 1 lượng tiền cố định hoặc có thể
xác định được.
- Khi hình thành (phát sinh tăng): ghi nhận theo tỷ
giá giao ngay.
- Khi sử dụng (phát sinh giảm): theo tỷ giá ghi sổ KT.
- Theo dõi nguyên tệ.
- Phải đánh giá lại cuối kỳ để lập & trình bày BCTC.
#

VD: Tình hình tiền gửi ngân hàng bằng USD trong
tháng 01/20x0 của công ty A như sau:
Ngày

Nội dung

Nguyên tệ
(USD)
10.000

Tỷ giá
(đ/USD) *
20.500

1/1


Dư đầu kỳ

5/1

Thu tiền bán hàng

20.000

20.600

10/1

Chi mua hàng

12.000

21.000

15/1

Thu tiền bán hàng

30.000

20.700

20/1

Chi mua TSCĐ


22.000

20.600

25/1

Chi dịch vụ mua ngoài

4.000

21.100

(*): tỷ giá giao dịch tại ngày phát sinh nghiệp vụ

#

4


10/5/2013

Yêu cầu: Trình bày nghiệp vụ phát sinh trên vào TK
TGNH bằng đơn vị tiền tệ KT là đồng. Giả sử công
ty A sử dụng PP nhập trước, xuất trước (FIFO)
Tài khoản TGNH (ngoại tệ)
Tháng 01/ 20x0
Ngày

Nội dung


Nguyên
tệ (USD)

Tỷ giá
(đ/USD)

Nợ



1/1
5/1
10/1
15/1
20/1
25/1

#

Nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh bằng ngoại tệ
 Các khoản mục phi tiền tệ:
- Là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ
(VD: HTK, TSCĐ,…)
- Phản ánh theo tỷ giá giao ngay.
- Không theo dõi nguyên tệ
- Không đánh giá lại cuối kỳ.

#


KT các giao dịch bằng ngoại
tệ trong GĐ doanh nghiệp
đã đi vào hoạt động SXKD

#

5


10/5/2013

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn
gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được xử lý
ngay: ghi nhận ngay vào doanh thu tài chính (515)
hoặc CP tài chính (635) trong kỳ.

#

151,152,156,211…

111(1112), 112(1122)

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản cố định... thanh toán bằng
ngoại tệ
515

635


Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá
331...

Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại Nhận hàng mua chưa
thanh toán (gốc ngoại
tệ
tệ)

#

511,711,…

111(1112),112(1122)
...
Doanh thu bán hàng, thu nhập khác.. thu
bằng ngoại tệ
131,138...
Thu hồi khoản phải thu
bằng ngoại tệ

Doanh thu, thu nhập
khác bằng ngoại tệ
chưa thu

515

Lãi tỷ giá

635
Lỗ tỷ giá
#

6


10/5/2013

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
TK sử dụng: TK 413-Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
TK 413 có 2 TK cấp 2:
• TK 4131 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá
lại cuối năm tài chính.
• TK 4132 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai
đoạn đầu tư xây dựng cơ bản

#

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
Nguyên tắc đánh giá lại: Theo TT 179/BTC
Đối với việc đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ kế toán thì thực hiện theo tỷ giá mua vào
của Ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp

mở tài khoản công bố tại thời điểm lập báo
cáo tài chính.

#

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
Khoản chênh lệch giữa tỷ giá sau khi quy đổi
với tỷ giá đang hạch toán trên sổ kế toán được
xử lý như sau:
• Khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do việc đánh giá lại
số dư cuối kỳ sau khi bù trừ chênh lệch tăng và
chênh lệch giảm, số chênh lệch còn lại được hạch
toán vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí
tài chính trong kỳ.
• Doanh nghiệp không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ
tức trên lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ.
#

7


10/5/2013

331,311...

413(4131)


C/L lỗ tỷ giá do đánh giá
tăng

111(1112),112
(1122),131...

C/L lãi tỷ giá do đánh
giá tăng

111(1112),112(1122),131...
C/L lỗ tỷ giá do đánh giá
giảm

331,311..
C/L lãi tỷ giá do đánh
giá giảm

515

635
K/C khoản lãi tỷ
giá

K/C khoản lỗ tỷ
giá
#

KTcác giao dịch bằng ngoại
tệ trong GĐ doanh nghiệp
đầu tư XDCB

(giai đoạn trước hoạt động)

#

Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát
sinh trong kỳ
• Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ (còn
gọi là chênh lệch tỷ giá đã thực hiện) được ghi nhận
vào TK 413:
- Lỗ chênh lệch TGHĐ: Nợ 413
- Lãi chênh lệch TGHĐ: Có 413

#

8


10/5/2013

Kế toán chênh lệch tỷ giá đánh giá lại cuối
năm tài chính
TK sử dụng: TK 4132-Chênh lệch tỷ giá hối
đoái trong GĐ đầu tư XDCB.
Cuối kỳ, sau khi bù trừ chênh lệch lãi, lỗ tỷ giá
trên TK 4132, số dư cuối kỳ TK 4132 được thể
hiện trên BCĐKT.
 Khi kết thúc đầu tư XDCB, chuyển sang GĐ
SXKD, xử lý số dư nói trên vào 515 (3387)
hoặc 635 (242) với thời gian phân bổ không
quá 5 năm.


#

Chênh lệch tỷ GĐ hoạt động SXKD
giá hối đoái

GĐ đầu
XDCB



Phát
sinh Xử lý ngay vào TK 515 / Ghi nhận lãi/
trong kỳ
635
lỗ vào TK4132
Đánh giá lại -Ghi nhận lãi/ lỗ vào TK Ghi nhận lãi /
cuối kỳ
4131 Bù trừ và kết lỗ vào 4132 
chuyển qua TK515/635. Bù trừ và để
lại số dư trên
TK 4132

#

KT nhập khẩu

#

9



10/5/2013

Đặc điểm hoạt động nhập khẩu
• Hàng hóa nhập khẩu có thể tiến hành theo
phương thức trực tiếp hoặc ủy thác.
• Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN
thường mua hàng theo điều kiện CIF.

#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
Giá gốc của hàng nhập khẩu:
= (1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của
người bán (quy đổi ra VND)
+ (2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập khẩu (nếu có)
+ (3) Chi phí thu mua hàng hóa.

#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(1) Giá mua thực tế ghi trên hóa đơn của người
bán (quy đổi ra VND)
- Giá mua (VND) = lượng ngoại tệ thanh toán
với người bán (trên hóa đơn) x Tỷ giá thực tế
tại thời điểm nhận hàng.


#

10


10/5/2013

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(2) Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu (nếu có):
- Tính trên cơ sở giá trị VNĐ của hàng nhập khẩu.
- Thuế NK = Giá tính thuế NK (*) x Thuế suất thuế
NK.
- Thuế TTĐB hàng NK = (Giá tính thuế NK +Thuế
NK) x Thuế suất thuế TTĐB.
(*) = Lượng ngoại tệ thanh toán với người bán (trên
hóa đơn) x Tỷ giá dùng tính thuế của hải quan.
#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
(3) Chi phí thu mua hàng hóa:
- Là chi phí phát sinh trong nước : chi phí vận
chuyển, bốc dỡ,….

#

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa

nhập khẩu
Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
- Trường hợp hàng NK thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế: Thuế
GTGT phải nộp của hàng NK sẽ được coi là
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Trường hợp hàng NK thuộc diện chịu thuế
GTGT theo PP trực tiếp: thuế GTGT phải
nộp của hàng NK được tính vào giá gốc.
#

11


10/5/2013

Nguyên tắc đánh giá hàng hóa
nhập khẩu
Lưu ý: Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Thuế GTGT hàng NK
= (Giá tính thuế NK + thuế NK + Thuế TTĐB)
x Thuế suất thuế GTGT.

#

KT nhập khẩu trực
tiếp

#


Tổ chức thực hiện

Ký quỹ
mở L/C

Nhận
hàng

Kê khai
thuế tại
hải
quan

Thanh
toán
tiền
hàng và
thuế

#

12


10/5/2013

TK sử dụng
• TK 144 “Tài sản cầm cố, ký quỹ, ký
cược ngắn hạn”
• TK 15*

• TK 3333 “Thuế nhập khẩu”
• TK 3332 “Thuế TTĐB”
• TK 33312 “Thuế GTGT hàng NK”

#

Bước 1. Ký quỹ mở L/C
1122

144
Mở L/C
515 / 635

#

Bước 1. Ký quỹ mở L/C
Lưu ý:
- Nếu xuất tiền VND để ký quỹ: Sử dụng tỷ giá
bán ngoại tệ của ngân hàng tại thời điểm ký
quỹ.
 Không phát sinh C/L tỷ giá.
- Nếu xuất ngoại tệ để ký quỹ: sử dụng tỷ giá
xuất ngoại tệ.
 Phát sinh C/L tỷ giá.
#

13


10/5/2013


Bước 2. Nhận hàng
152,156,211...

331
Nhận hàng

111,112,141,...
Chi phí NK

#

Bước 3. Kê khai thuế tại hải quan
152,156,211...
3333,3332
Thuế NK, thuế tiêu
thụ đặc biệt

33312

133
Thuế GTGT hàng
nhập khẩu

#

Bước 4. Thanh toán
144

331


Dùng ký quỹ thanh toán
515 / 635

#

14


10/5/2013

Ví dụ
Công ty M thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau:
1. Ngày 1: Chuyển 10.000 USD từ TK ngoại tệ sang TK
ký quỹ mở L/C. TGTT: 20.500 VNĐ/USD; TG xuất
ngoại tệ: 20.000VNĐ/USD.
2. Ngày 10: Hàng về đến cảng, giá trị trên HĐ
10.000USD, thuế NK phải nộp là 5%, thuế GTGT
hàng nhập khẩu 10%. Chi phí lưu kho, bãi và vận
chuyển chưa VAT 5.000.000đ, VAT 10%, đã thanh
toán bằng tạm ứng. Hàng nhập kho đủ. Công ty thanh
toán các khoản thuế trên bằng TGNH (VND).
TGTT:20.600VNĐ/USD.
3. Dùng tiền ký quỹ để thanh toán cho người bán.
#
TGTT: 21.000VNĐ/USD

KT nhập khẩu ủy
thác


#

Tổ chức thực hiện
• Bên nhận ủy thác: thực hiện toàn bộ thủ
tục nhập khẩu hàng (tương tự nhập
khẩu trực tiếp), thông báo đơn vị ủy
thác đến nhận hàng khi hàng về, hưởng
phí uỷ thác.
• Bên ủy thác: trả tất cả các chi phí phát
sinh và trả phí ủy thác.

#

15


10/5/2013

Ở đơn vị ủy thác nhập

Ứng
trước
tiền ký
quỹ

Nhận
hàng

Trả phí

ủy thác

Thanh
toán
tiền

#

Bước 1. Ứng trước tiền ký quỹ
- Để bên nhận ủy thác nhập khẩu mở L/C
- Bút toán:
Nợ 331 (bên nhận ủy thác)
Có 11*

#

Bước 2. Nhận hàng
- Nhận hàng từ đơn vị nhận ủy thác.
- Chứng từ: 2 trường hợp:
+ TH1: nhận HĐ GTGT từ bên nhận uỷ
thác
+ TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ từ bên nhận ủy thác.

#

16


10/5/2013


Bước 2. Nhận hàng
+ TH1: nhận HĐ GTGT từ bên nhận uỷ thác
 Bên nhận ủy thác đã nộp thuế GTGT hàng
NK.
Bút toán:
Nợ 15*, 211 : Gtrị hàng NK + Thuế NK + Thuế
TTĐB (nếu có)
Nợ 133 : thuế GTGT hàng NK
Có 331 (Bên nhận ủy thác)
#

Bước 2. Nhận hàng
TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ từ bên nhận ủy thác.
Bên nhận ủy thác chưa nộp thuế GTGT
hàng NK.
Bút toán:
Nợ 15*, 211: Giá trị hàng NK + Thuế NK
+ Thuế TTĐB (nếu có)
+ Thuế GTGT hàng NK
Có 331 (Bên nhận ủy thác)
#

Bước 2. Nhận hàng
TH2: Nhận phiếu xuất kho kiêm vận chuyển
nội bộ từ bên nhận ủy thác.
Khi nhận được HĐ GTGT hàng ủy thác
nhập khẩu từ bên nhận ủy thác:
 Bút toán:

Nợ 133: Thuế GTGT hàng NK
Có 15*, 211 (nếu chưa bán)
Có 632
(nếu đã bán)
#

17


10/5/2013

Bước 3. Trả phí ủy thác
- Chứng từ: hóa đơn GTGT phí hoa hồng từ
bên nhận ủy thác.
- Bút toán:
Nợ 15*, 211: Giá trị hàng nhập khẩu (ngoại tệ)
x % hoa hồng ủy thác
x TGTT (TG thỏa thuận)
Nợ 133
Có 331 (Bên nhận ủy thác)
#

Bước 4. Thanh toán tiền hàng, thuế, phí
liên quan cho bên nhận ủy thác
- Bút toán:
Nợ 331
Có 11*

#


Sơ đồ tổng hợp.
111,112
Trả trước

331-BNUT
15x,211..
Nhận hàng BNUT giao
133
(có HĐ BNUT)

Bên NUT tr.tiếp
nộp thuế

Phí UT, khoản BNUT
chi hộ phải trả

Thanh toán số

Nhận hàng BNUT giao

còn lại cho BNUT

(chưa có HĐ BNUT)

Nhận HĐ
632

#

18



10/5/2013

Ở đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu
Nhận tiền
ứng trứơc
của bên ủy
thác

Ký quỹ mở
L/C

Nhận hàng

Trả hàng cho
bên ủy thác

Thanh toán
tiền hàng và
thuế

Kê khai thuế
tại hải quan

Thu phí,
thuế
#

Bước 1. Nhận tiền ứng trước của đơn

vị ủy thác
Nợ 11*
Có 131 (Bên ủy thác)

#

Bước 6. Trả hàng cho đơn vị ủy thác
Nợ 131 (Bên ủy thác)
Có 15* : Giá trị hàng nhập khẩu
 Trường hợp nộp hay chưa nộp thuế
GTGT hàng NK, bút toán đều như trên,
chỉ khác về thời điểm gởi HĐ GTGT cho
đơn vị ủy thác.

#

19


10/5/2013

Bước 7. Thu phí, thuế
- Phí ủy thác
- Phí nộp dùm trong quá trình nhận hàng
- Thuế NK, Thuế TTĐB, thuế GTGT hàng NK.
Bút toán:
a. Phí ủy thác: xuất hóa đơn giao bên ủy thác.
Nơ 131, 11*
Có 511
Có 3331


#

Bước 7. Thu phí, thuế
b. Thu các phí khác nộp dùm bên ủy thác: phí ngân
hàng, phí kho bãi, bốc xếp, vận chuyển,…
Nơ 131 (Bên ủy thác)
Có 11*
c. Nhận tiền trả giá trị hàng nhập khẩu, thuế, phí,…
Nợ 11*
Có 131 (Bên ủy thác)

#

Sơ đồ tổng hợp

#

20


10/5/2013

KT xuất khẩu

#

Đặc điểm hoạt động xuất khẩu
• Hàng hóa xuất khẩu có thể tiến hành theo
phương thức trực tiếp hoặc ủy thác.

• Điều kiện giao hàng: doanh nghiệp VN
thường bán hàng xuất khẩu theo điều kiện
FOB.

#

KT xuất khẩu trực
tiếp

#

21


10/5/2013

Tổ chức thực hiện
Ký hợp đồng
xuất khẩu

Nhắc KH
mở L/C

Chuẩn bị
hàng

KH thanh
toán

Làm thủ tục

hải quan

Giao hàng
cho người
vận tải

#

TK sử dụng





TK 511 “Dthu bán hàng và CC dịch vụ”
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 641 “Chi phí bán hàng”
TK 3333 “Thuế xuất khẩu”

#

Bước 3. Chuẩn bị hàng
- Nội dung: xuất kho, vận chuyển đến cảng,
cửa khẩu.
- Chứng từ: phiếu xuất kho
- Bút toán:
Nợ 157 / Có 155 (156) : Giá vốn

#


22


10/5/2013

Bước 4. Giao hàng cho người vận
tải
- Nội dung: giao hàng qua lan can tàu cho
ngừời vận tải đường biển (đường hàng
không) đến cho KH.
- Chứng từ: bộ chứng từ dùng trong hoạt
động xuất khẩu (hối phiếu, vận đơn,…)
 Thời điểm này đủ điều kiện ghi nhận doanh
thu và giá vốn hàng xuất khẩu.

#

Bước 4. Giao hàng cho người vận
tải
- Bút toán:
Doanh thu:
Nợ 131 / Có 511: Gtrị hàng (ngoại tệ) x TGTT
Giá vốn:
Nợ 632 / Có 157

#

Bước 5. Thủ tục hải quan
- Nội dung: đóng các khoản phí, thuế liên
quan đến hàng xuất khẩu tại hải quan như:

chi phí kiểm nghiệm bốc dỡ, chi phí lưu bãi,
thuế xuất khẩu.
- Bút toán:
Chi phí phát sinh khi bán hàng:
Nợ 641
Nợ 133 (nếu có)
Có 11*, 331
#

23


10/5/2013

Bước 5. Thủ tục hải quan
 Thuế xuất khẩu:
Nợ 511 / Có 3333: GT VND của hàng bán (hoá
đơn) x thuế suất

#

Bước 6. Khách hàng thanh toán
Nội dung:
- Tiền hàng thanh toán qua ngân hàng
- Phí ngân hàng
Chứng từ: giấy báo Có của ngân hàng.
Bút toán:
KH thanh toán;
Nợ 1122
Có 131

(C/L tỷ giá: 515 / 635)

#

Bước 6. Khách hàng thanh toán
Bút toán:
Phí ngân hàng:
Nợ 641 / Nợ 133
Có 131
(C/L tỷ giá: 515/635)

#

24


10/5/2013

Ví dụ
Công ty N thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP
khấu trừ. Trong kỳ có tình hình sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất hàng gửi ra cảng chờ xuất khẩu, giá XK:
120.000, giá bán chưa thuế 10.000USD/FOB.HCM.
2. Giao hàng lên tàu cho KH A, tiền chưa thanh toán.
Thuế xuất khẩu 5%. TGTT: 21.000 VND/USD.
3. Chi phí bốc dỡ tại cảng trả bằng tiền mặt chưa
thuế 1.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
4. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc KH
A thanh toán, đồng thời trừ thủ tục phí ngân hàng
chưa thuế 0,5% trên giá trị giao dịch, thuế GTGT

phí giao dịch 10%. TGTT: 21.500 VND/USD
#

KT xuất khẩu ủy
thác

#

Tổ chức thực hiện
• Bên ủy thác (A): cung cấp hàng, chịu
mọi chi phí liên quan, trả phí ủy thác.
• Bên nhận ủy thác (B): làm toàn bộ công
việc của một đơn vị trực tiếp xuất khẩu,
thu phí ủy thác.

#

25


×