Tiền
Cash
• Tiền là tài sản ngắn hạn
• Tài sản ngắn hạn bao gồm Tiền, và các tài sản
dự kiến: chuyển đổi thành tiền, hoặc sử dụng
– trong vòng 1 năm,
– hoặc 1 chu kỳ kinh doanh (nếu chu kỳ kinh doanh
trên 1 năm)
• Có tính thanh khoản cao nhất
Chu kỳ kinh doanh
Là khoảng thời gian trung bình để chuyển hàng
tồn kho thành tiền.
Thông thường ngắn hơn 1 năm
Credit Sale
Cash Sale
Mua hàng
Bán
hàng
thu
tiền
Thu tiền
Mua hàng
Phải thu
khách hàng
HTK
HTK
Bán chịu
• Bao gồm:
– Tiền mặt tại quỹ
– Tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng
– Tiền đang chuyển
• VND, USD, EUR, vàng
• (Vàng là tiền ở những DN không có chức năng
kinh doanh vàng bạc đá quý)
• “Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt
Nam được dùng để ghi sổ kế toán, lập và trình
bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp
• Trường hợp DN chủ yếu thu, chi bằng ngoại tệ
thì được chọn một loại ngoại tệ do Bộ Tài
chính quy định làm đơn vị tiền tệ
Thủ tục kiểm soát nội bộ
•
•
•
•
Nâng cao hiệu quả hoạt động của DN
Bảo vệ tài sản
Cung cấp thông tin đáng tin cậy
Tuân thủ luật lệ
Thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tiền
• Chính sách quản lý tiền: đảm bảo lượng tiền
thanh toán, tránh để lượng tiền không cần thiết
quá nhiều, đầu tư tiền thừa với rủi ro thấp
• Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Tách biệt vai trò giữa
người nắm giữ tài sản và người ghi sổ (Thủ quỹ
và Kế toán tiền)
• Ngăn ngừa mất mát, trộm cắp: nộp tiền vào tài
khoản hàng ngày, thanh toán qua chuyển khoản
• Kiểm kê quỹ tiền mặt
• Đối chiếu ngay với số liệu của ngân hàng
Chứng từ:
• Tiền mặt:
–Phiếu Thu
–Phiếu Chi
• Tiền gửi ngân
hàng:
–Giấy báo Nợ
–Giấy báo Có
–Sao kê ngân
hàng kèm theo
chứng từ gốc
Phiếu thu
3 liên:
- Lưu ở nơi lập phiếu
- Thủ quỹ dùng ghi sổ quỹ và sau đó chuyển cho
kế toán để ghi sổ kế toán
- Giao cho người nhận tiền/ nộp tiền
* Sổ sách
• Thủ quỹ: Sổ quỹ
• Kế toán:
– Sổ Nhật Ký (hoặc sổ Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi
tiền)
– Sổ cái Tiền mặt
– Sổ chi tiết tiền mặt (VND, USD)
* Tài khoản
TK cấp 1
111
TK cấp 2
1111
1112
1113
Tên TK
Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng, bạc, đá quý
Nợ
TK Tài sản
TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 113 “Tiền đang chuyển”
SDĐK:
Tăng tiền (+TS)
Giảm tiền (-TS)
Tăng tiền (+TS)
Giảm tiền (-TS)
SDCK
Có
TK 111, 112 ?
• Vay ngân hàng 300 trđ, thời hạn vay 3 tháng,
chuyển vào TK không kỳ hạn, đã nhận giấy báo
Có của ngân hàng
• Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10 trđ
• Chuyển khoản trả tiền điện 20 trđ , đã nhận
giấy báo Nợcủa ngân hàng
• Chi tiền mặt tạm ứng 5 trđ cho nhân viên đi
công tác
• Kiểm kê quỹ thiếu 2 trđ chưa rõ nguyên nhân
Tiền đang chuyển TK 113
• Phản ánh tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc,
bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo Có
• Chuyển tiền trả cho đơn vị khác, hay đã làm
thủ tục chuyển tiền ngân hàng trả cho đơn vị
khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay
bản sao kê của ngân hàng
Thu TM hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác
Thuế GTGT
(VAT)
2 phương pháp tính thuế GTGT
• PP khấu trừ
• PP trực tiếp
Tên hàng
Namecard
Thuế suất
GTGT 10%
ĐVT
Hộp
Số lượng
14
Đơn giá Thành tiền
75.000 1.050.000
Cộng tiền hàng:
1.050.000
Tiền thuế GTGT:
105.000
Tổng cộng tiền
thanh toán:
1.155.000
Trường hợp DN tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ
Thuế GTGT đầu vào
• Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ cho
việc SX, KD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế: thì
thuế GTGT trên HĐ GTGT được khấu trừ
• => Ghi nhận hàng hóa hay chi phí theo giá
không có thuế GTGT
• Thuế GTGT tách riêng theo dõi trên TK 133
“Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ”
Trường hợp DN tính thuế GTGT theo PP
khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra
• Khi bán hàng, doanh thu ghi nhận theo giá không có
thuế GTGT
• Thuế GTGT đầu ra theo dõi trên TK 33311 “Thuế
GTGT đầu ra phải nộp Nhà nước”