Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................1
MỞ ĐẦU....................................................................................................................2
1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:...................................................................................4
2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI ........................................................................8
2.1. Khái quát chung ..........................................................................................8
2.2 Đặc điểm về dân số ......................................................................................8
2.3. Một số thông số kinh tế.............................................................................11
3. PHÂN VÙNG VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC VÙNG SA
MẠC HÓA ................................................................................................................
22
3.1. Ranh giới vùng sa mạc hóa .......................................................................22
3.2 Phương pháp điều tra phân tích đất nước...................................................23
3.3. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước ....................................................24
MỘT SỐ HÌNH ẢNH LẤY MẪU TẠI CÁC VÙNG SA MẠC HOÁ TỈNH
KHÁNH HOÀ, NINH THUẬN, BÌNH THUẬN .................................................
32
4. THỰC TRẠNG SA MẠC HÓA......................................................................38
4.1. Hiện trạng sử dụng đất ..............................................................................38
4.2 Thực trạng sa mạc hóa ...............................................................................46
5. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NGĂN CHẶN SA MẠC HÓA VÀ CẢI TẠO, SỬ
DỤNG VÙNG ĐẤT SA MẠC HÓA........................................................................
53
5.1. Các giải pháp công trình ...........................................................................53
5.2 Các giải pháp phi công trình ......................................................................66
5.3 Các giải pháp cơ chế chính sách ...............................................................70
PHẦN KẾT LUẬN ..................................................................................................73
I. Đánh gián khối lượng và chất lượng công việc đã thực hiện ...........................73
1. Về khối lượng:..........................................................................................73
2. Về chất lượng:..........................................................................................74
II. Hiệu quả của dự án ..........................................................................................74
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
2
BÁO CÁO TÓM TẮT
MỞ ĐẦU
Sa mạc hoá là hiện tượng tự nhiên và xã hội phức tạp, cản trở sự phát triển kinh tế
xã hội. Nguy cơ và ảnh hưởng của sa mạc hoá đã và đang trở thành mối quan tâm lớn
trong các chương trình về môi trường.
Các nguyên nhân trực tiếp gây ra sa mạc hoá ở nước ta là xói mòn đất, hạn hán, cát
bay, cát chảy, đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn. Trong đó ba tỉnh miền trung Khánh Hòa,
Ninh Thuận, Bình Thuận chủ yếu là sa mạc hoá cát .
Nh
ững yếu tố này tác động tiêu cực tới nhiều lĩnh vực kinh tế xã hội, làm trầm
trọng thêm sự nghèo đói ở nông thôn và tác động xấu đến môi trường sống.
Cần thiết phải có giải pháp để giải quyết hai vấn đề cơ bản: 1) Loại trừ các nguyên
nhân của tình trạng sa mạc hoá; 2) Tái lập và sử dụng hợp lý các vùng đất đã bị sa
mạc hoá.
Dự án điều tra c
ơ bản thuỷ lợi: Điều tra sa mạc hoá khu vực miền Trung từ Khánh
Hòa đến Bình Thuận được thực hiện trong 3 năm (2005-2007),với mục tiêu:
¾ Đánh giá thực trạng sa mạc hoá 3 tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình
Thuận.
¾ Xác định nguyên nhân dẫn đến sa mạc hoá.
¾ Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu tình trạng sa mạc hoá và cải tạo,
sử dụng đất sa mạc hoá .
Công việc được ti
ến hành cho tỉnh Ninh Thuận năm 2005, Bình Thuận năm 2006
và Khánh Hoà năm 2007. Công tác tổng kết dự án thực hiện trong năm 2007 .
Phương pháp tiến hành:
à Kế thừa các số liệu, kết quả thống kê đã có.
à Phương pháp đánh giá nhanh, điều tra có sự tham gia của cộng đồng
và hội thảo nhằm thu nhập các thông tin về kinh tế, xã hội ,các ảnh
hưởng của sa mạc hoá, các giải pháp khắc phục sa mạc hoá …
à Phương pháp điều tra phân tích đất nước; các mẫu đất, nước được lấy
theo các dạng địa hình, các loại
đất sa mạc hoá, các loại hình thảm
phủ tại các vị trí đại diện. Các mẫu đất và nước được phân tích tại
phòng thí nghiệm. Việc lấy mẫu và phân tích mẫu tuân thủ theo tiêu
chuẩn Việt Nam và một số phương pháp phân tích tiên tiến của Thế
Giới.
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
3
à Dùng công nghệ ảnh Viễn Thám lập bản đồ phân vùng, xác định
vùng đất sa mạc hoá .
Nội dung công việc đã làm:
à Điều tra thu nhập các số liệu về đặc điểm tự nhiên, dân sinh kinh tế
có liên quan đến sa mạc hoá .
à Điều tra thực trạng sa mạc hoá tại ba tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận.
à Điều tra đánh giá hiện trạng thuỷ lợi, cân bằng nguồn nước, giải pháp
cấp nước cho vùng ảnh hưởng sa mạc hoá.
à Điều tra, phân tích chất lượng đất, nước đặ
c trưng vùng sa mạc hoá.
à Điều tra các giải pháp (công trình, phi công trình, chính sách) để ngăn
chặn sa mạc hoá cải tạo vùng sa mạc hoá .Từ đó kiến nghị giải pháp
thích hợp cho từng vùng .
Các sản phẩm giao nộp :
à Báo cáo chung nêu đầy đủ các nội dung công việc đã làm.
à Báo cáo tóm tắt nêu tóm tắt các kết quả đạt được.
à Phụ lục bảng biểu và các bản đồ: Trong phụ lục chỉ nêu kết quả phân
tích của dự án, các số liệu thu thập về các điều kiện tự nhiên, xã hội
(mưa ,bốc hơi, nắng, mực nước, dân số, năng suất, sản lượng …) là
nh
ững số liệu thống kê đã xuất bản, ở đây không đưa ra.
Báo cáo tóm tắt gồm các phần sau :
Mở đầu.
1.Đặc điểm tự nhiên
2.Đặc điểm xã hội
3.Phân vùng và phân tích chất lượng đất nước vùng sa mạc hoá
4.Thực trạng sa mạc hoá
5.Các giải pháp nhằm ngăn chặn sa mạc hoá và cải tạo ,sử dụng vùng đất
sa mạc hoá
Kết kuận
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
4
1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận là 3 tỉnh vùng Nam và Cực Nam Trung Bộ,
có toạ độ:
10
0
33’42’’đến 12
0
50’28’’ Vĩ độ Bắc
107
0
23’42’’đến 109
0
23’24’’Kinh độ Đông
Phía Bắc Khánh Hoà giáp Phú Yên, phía Tây giáp Đắc Lắc, Lâm Đồng. Phía Tây
Bình Thuận giáp tỉnh Đồng Nai, Tây Nam giáp tỉnh Bà Rịa –Vũng Tàu. Phía Đông và
Đông Nam ba tỉnh giáp Biển Đông .
Tổng diện tích đất cát lớn nhất trong vùng nghiên cứu là tỉnh Bình Thuận 116635
ha, Khánh Hòa là 14612 ha, Ninh Thuận là 10639 ha.
Các loại hình sử dụng đất được thể hiện như bảng dưới đây:
Bảng 1.1: Các loại hình sử dụng và diện tích đất cát 3 tỉnh Nam Trung Bộ
Stt
Loại hình s
ử dụng đất
Diện tích
(ha) Tỷ lệ %
1 Sông hồ 451 0.35
2 Vùng cát bằng chưa sử dụng, trảng cỏ, cây
bụi 76299 59.95
3 Đất chuyên dùng 1803 1.42
4 Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản 1091 0.86
5 Đất ruộng lúa, lúa màu 169 0.13
6 Đất rừng trồng 13201 10.37
7 Đất rừng tự nhiên 21943 17.24
8 Đất trồng cây hàng năm khác 2029 1.59
9 Đất trồng cây lâu năm 3595 2.82
10 Đất ở 6055 4.76
11 Đụn cát di động 638 0.50
12 Tổng diện tích cát ven biển của 3 tỉnh 127274 100.00
Ba tỉnh miền Trung có các dải cát ven biển có đặc thù riêng biệt cả về quy mô lẫn
thành phần vật chất. Dải Khánh Hoà dài khoảng 20km từ Bàu Cạn đến Cam Ranh rộng
0,5-3km, cát vàng nhạt, vàng da cam. Dải Nam Phan Rang dài khoảng 20km, rộng 0,3
-2,5km cấu tạo bởi cát vàng nhạt, đôi chỗ lộ cát đỏ. Dải cát Tuy Phong – Phan Thiết
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
5
dài khoảng 70km, rộng 3 đến 25 km, được coi là dải cát lớn nhất về quy mô, cấu tạo
bởi cát đỏ đặc trưng, cát vàng nhạt, cát trắng xám. Bề mặt địa hình, ngoài các bãi cát
hẹp ven bờ nghiêng, phẳng, phần lớn có dạng cồn, đụn xen các bãi trũng bằng phẳng
hoặc lượn sóng, bề mặt chia cắt, nhiều nơi có dạng đồi cát.
Khí hậu ba tỉnh mang tính chuyển tiếp giữa khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đ
ông
lạnh ở phía Bắc (tỉnh Khánh Hoà) và khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình ở phía Nam,
phân hoá mạnh mẽ theo không gian và có tính biến động cao. Lượng bức xạ tổng cộng
hàng năm cao và không đều, đạt 151-162Kcal/cm2/năm và hàng năm có trên 2000 giờ
nắng. Đặc biệt ở Ninh Thuận và Bình Thuận tổng số giờ nắng đạt 2750-2850 giờ.
Lượng mưa hàng năm thay đổi rõ rệt từ Bắc vào Nam. Khu vực Khánh Hoà 1000-
2000 mm/năm. Mưa ít nh
ất ở vùng thấp của tỉnh Ninh Thuận và Bắc Bình Thuận chỉ
đạt 600-800 mm/năm, phía Nam Bình Thuận lượng mưa đạt 1000-1600mm/năm.
Dải cát ven biển ba tỉnh miền Trung chịu ảnh hưởng khá nặng nề của các hiện
tượng thời tiết đặc biệt mang tính thiên tai như bão, mưa lớn gây lụt, khô nóng, hạn
hán, dông, lốc, gió mạnh.
Đặc điểm thuỷ văn và chế độ dòng chảy liên quan chặt chẽ v
ới đặc điểm địa hình
và chế độ khí hậu. Mùa lũ xuất hiện vào tháng VII đến tháng X, lượng dòng chảy mùa
lũ chiếm 70-80% lượng dòng chảy năm. Tháng X có lượng dòng chảy lớn nhất.
Nguồn nước trong vùng ngoài phần được cung cấp từ thượng nguồn các sông suối,
lượng nước tại chỗ (nước nhỉ) từ các cồn cát cao dọc biển cũng đóng vai trò quan
trọng.
Về địa chấ
t thuỷ văn: khu vực có hai tầng chứa nước có diện phân bố rộng và có ý
nghĩa cho cung cấp nước là: tầng chứa nước trầm tích bở rời Holocen QIV và tầng
chứa nước trầm tích bở rời Pleistocen QI-III. Qua đánh giá trữ lượng khai thác tiềm
năng cho thấy nước dưới đất có trữ lượng không lớn, chỉ đáp ứng được nhu cầu cấp
nước với quy mô vừa và nhỏ. Nước dưới
đất ở đây có độ tổng khoáng hoá biến đổi rất
phức tạp, nước nhạt xen lẫn nước mặn. Các tầng chứa nước nhạt thường có diện phân
bố nhỏ, trữ lượng không lớn. Các nhà chuyên môn đã cảnh báo rằng, với mức độ phát
triển kinh tế xã hội như hiện nay thì khu vực nghiên cứu sẽ không đủ nước cung cấp
cho nhu cầu. Hơn nữa, vì có sự xen kẹp lẫ
n nhau giữa nước nhạt và nước mặn nên
nước mặn rất dễ xâm nhập vào và làm nhiễm mặn toàn bộ tầng chứa nước nếu chúng
ta không có chế độ khai thác hợp lý.
Về thổ nhưỡng:
Theo phân loại của FAO-UNESCO, khu vực sa mạc hoá
gồm 2 nhóm đất chính: nhóm cồn cát & đất cát ven biển và nhóm đất mặn.
+ Nhóm cồn cát và đất cát ven biển được chia thành:
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
6
à Cồn cát trắng, vàng C
c
:Albi Luvic Arenosols (ARI-ab) đất có phản ứng chua
pHkcl=4,5-4,8. Hàm lượng mùn và đạm ở các tầng đều rất nghèo (0,25 - 0,3%;
0,05 - 0,06%) Lân, Kali tổng số và dễ tiêu đều thấp, tổng lượng Cation kiềm
trao đổi nghèo <1 meq/100g đất, dung tích hấp thụ CEC thấp <3 meq/100g đất.
Thành phần cơ giới, tỷ lệ cấp hạt cát ở các tầng rất cao trên 95%, cấp hạt thịt ít
hơn 5%, cấp hạt sét hầu như không có.
à Cồn cát đỏ Rhodic Arenosols (Arr) là đặc thù của khu vực. B
ề mặt bị phân cách
thành các đồi lượn sóng, đỉnh bằng, độ cao có nơi đạt tới 200m. Các đồi cát
thường có sườn Đông và sườn Đông –Nam dốc đứng, bị phá huỷ mạnh bởi gió
biển và xói mòn do nước, tạo ra các khe xói, rãnh xói, đôi khi là các mương xói
sâu rộng. Sườn Bắc và Tây –Bắc dốc thoải bị bóc mòn và thổi mòn bề mặt. Đất
chua đến ít chua, hàm lượng sắt và nhôm khá cao, đôi khi xuất hiện kết von,
các cation trao đổi thấ
p, nghèo bazơ và chất dinh dưỡng. Hàm lượng sét trong
đất cao hơn, song thành phần chủ yếu vẫn là cát thạch anh tơi, bở rời, giữ nước
kém, độ ẩm thấp.
à Đất cát biển Dystric Arenosols (Ard): Phân bố sâu hơn vào đất liền so với các
cồn cát hình thành các bãi rộng khá bằng phẳng chạy dọc quốc lộ 1A. Đất
thường có hạt thô, phân lớp rõ, bề mặt có màu trắng hoặc xám trắng, có phản
ứng ít chua (pHkcl 4,47-5,0). Hàm lượng mùn và đạm t
ổng số tầng mặt nghèo,
các tầng dưới rất nghèo. Hàm lượng Lân tổng số thấp <0,04%; Kali tổng số
nghèo (0,08%); Lân và Kali dễ tiêu đều rất nghèo <5mg/100g đất. Tổng lượng
cation kiềm trao đổi thấp <3meq/100g đất; hàm lượng sắt nhôm di động đều ở
mức trung bình thấp.
+ Nhóm đất mặn :
Bản chất của đất mặn (trừ mặn kiềm) đều chứa muối có nguồn gốc biển. Tuy là khu
vực ven bi
ển song quá trình bồi tụ rất yếu do đặc thù của sông ngòi miền trung, nên
diện tích đất mặn không nhiều. Thường đất mặn có tổng số muối tan >0,25% tương
đương với hàm lượng Cl
-
>0,05%. Đối với đất mặn nhiều được quy định tổng số muối
tan >1% tương tương với hàm lượng Cl
-
>0,25%. Thành phần chủ yếu là NaCl và
MgCl
2
. Nhóm đất mặn gồm:
à Đất mặn sú, vẹt đước: Phân bố nhiều ở Đầm Nại (Ninh Thuận), Ninh Hoà
(Khánh Hoà ).Tầng mặt màu nâu đen giàu hữu cơ bán phân huỷ. Môi trường
trung tính kiềm yếu, nghèo dinh dưỡng.
à Đất mặn nhiều: Có phản ứng ít chua, các tầng dưới gần như trung tính. Tổng
lượng Cation kiềm trao đổi trung bình khá. Hàm lượng mùn và đạm tổng số
tầng mặt trung bình (1,85%), Lân tổng số trung bình khá (0,06%-0,12%), Kali
tổmg số
ở các tầng đều khá >1%. Phân bố chủ yếu ở Cà Ná (Ninh Thuận ),
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
7
Vĩnh Hảo, Hoà Phú, Tân Hải, Phan Rí Thành (Bình Thuận), Bến Lội (Phan
Thiết ).
à Đất mặn trung bình và ít: Đất có phản ứng chua vừa (pHkcl 5,0 - 5,15), thành
phần cơ giới nhẹ. Hàm lượng mùn và đạm tổng số tầng mặt từ trung bình đến
nghèo, các tầng dưới rất nghèo. Hàm lượng Lân và Kali tổng số thường (dưới
0,04%và 0,12-0,54%), Lân và Kali dễ tan rất nghèo <5mg/100g đất. Phân bố ở
các xã Hộ Hải, Phượng Hải, Nhơn Hải (Ninh Hải –Ninh Thuận ) Cà Ná (Ninh
Phước-Ninh Thuận ), Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, thị xã Phan
Thiết, Hàm Tân (Bình Thuận ), Cam Ranh (Khánh Hoà ).
Về thảm thực vật và tài nguyên thực vật :
Do địa hình đa dạng, các bãi triều, đụn cát, đồng bằng hẹp đan xen với các dãy đồi
và núi với những độ cao khác nhau ăn ra đến sát biển, và bị chia cắt bởi hệ thống sông
ngắn, dốc đã tạo cho khu vực các kiểu thảm thực vật đặc trưng với thành phần loài
phong phú trên các nền đất thực vật khác nhau; chủ yếu là đất phi địa đới, là đất cát
giàu SiO
2
. Đất thoát nước nhanh, luôn khô hạn, quá trình hình thành đất chưa hoàn
chỉnh. Do vậy, rừng trên đất cát thường gồm các cây có lá cứng và dai, hệ rễ phát triển
rất sâu dễ thích ứng với điều kiện khô hạn. Các cây thường có hình dáng cây bụi hơn
là cây gỗ. Khi bị khai thác, rừng chuyển sang trạng thái cây bụi và trảng cỏ chịu hạn.
Thảm thực vật tự nhiên gồm các kiểu :
à Rừng trên các đụn cát: Khi chưa bị con ngườ
i khai phá, có một thảm
thực vật tương đối kín tán, cấu trúc tốt ổn định môi trường khu vực.
à Trảng cây bụi thứ sinh: Trảng cây bụi thứ sinh hình thành sau khi bị khai
thác làm đất canh tác và sau khi bị khai thác gỗ. Trên các cồn cát sát
biển, sườn phía biển luôn có gió mạnh có các cây bụi lá nhỏ, dai, có
nhiều gai mọc kín tán.
à Trảng cỏ thứ sinh: các trảng cỏ cao 0,1-0,2m, phân bố thành các mảng,
thay thế trảng cây bụi, rừng bị phá mất đ
i trong quá trình canh tác.
à Thảm thực vật trồng: gồm các cây như Keo lá tràm, bạch đàn (trên đất
cát trắng vàng).
à Cây trồng nông nghiệp: Lúa, hoa màu.
à Cây trồng khu dân cư: Bàng, Xà cừ, Các cây ăn quả.
à Cây công nghiệp và ăn quả: Điều, Dừa, Nho, Thanh long.
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
8
2. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI
2.1. Khái quát chung
Dải vùng cát miền Trung có nhiều đặc điểm riêng biệt về mặt tự nhiên môi trường
và phát triển Kinh tế - Xã hội.
Đây là vùng mà điều kiện môi trường tương đối kém ổn định nhất là các xã vùng
cồn cát, các vùng cửa sông. Tác dụng phức tạp của các dòng biển ven bờ, bão gió làm
địa hình dễ biến đổi.
Những công trình thuỷ lợi và việc chặn dòng sông làm các hồ chứa nuớc làm thay
đổi mạnh mẽ đi
ều kiện dòng chảy của các vùng hạ du, nhất mùa khô kéo dài. Việc ứ
đọng cát lấp các cửa sông về mùa khô lại làm tăng sự đe doạ tai biến thiên nhiên khi
mưa lũ đến.
Bảng 2-1 Các xã vùng cát
TT Tỉnh Số xã vùng cát Tỷ lệ trong tổng số xã
1 Khánh Hoà 41 10,7%
2 Ninh Thuận 16 4,2%
3 Bình Thuận 48 12,5%
Môi trường sinh thái rất dễ bị tổn thương. Đó là đặc trưng của dải ven biển nói
chung và vùng cát nói riêng. Đất vùng nông nghiệp ít, kém màu mỡ, lại không giữ
được nước. Tình trạng xâm nhập mặn thường xuyên đe doạ, làm hỏng các nguồn nước
ngầm.
Đây là vùng đang được chú trọng đầu tư để phát triển kinh tế. Nói chung, phần lớn
các xã vùng cát là nghèo. Trong những năm gần đây, sự phát triển của dịch v
ụ (du lịch,
dịch vụ, nghề cá, dịch vụ hàng hải …) đã thu hút đầu tư vào một số khu vực ven biển,
tạo cơ hội mới cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo ra nhiều việc làm mới cho dân
cư. Mặt khác là động lực để thu hút dân cư từ các nơi khác đến, tạo sức ép cho sự phát
triển bền vững khu vực. Vì vậy giải pháp phát triển vùng phả
i cân đối giữa các vùng
trong huyện, tỉnh và trong cả nước.
2.2 Đặc điểm về dân số
2.2.1 Đặc điểm dân số Ninh Thuận
Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2004 là: 556.726 người. Mật độ dân số bình quân
145người/km
2
, các dân tộc trong tỉnh chủ yếu là người Kinh sau đó là dân tộc Chăm,
Rắc Lây.
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
9
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh tỉnh Ninh Thuận năm 2004.
TT Hạng mục Đơn vị Số lượng
1 Tổng diện tích tự nhiên km
2
3.360
2 Tổng dân số người 556.726
3 Mật độ dân số bình quân người/km
2
166
4 Số người trong độ tuổi lao động người 307.825
5 Số người ở Thành thị người 179.918
6 Số người ở Nông thôn người 376.808
7 Tỷ lệ tăng dân số % 1,475
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh theo đơn vị huyện, thị xã năm 2004.
TT Hạng mục Đơn
vị
Thị xã
Phan
Rang
Huyện
Ninh Hải
Huyện
Ninh
Sơn
Huyện
Bắc Ái
Huyện
Ninh
Phước
1 Diện tích tự nhiên km
2
79,39 571,18 770,58 1.030,9 908,01
2 Dân số người 160.771 124.851 73.859 19.806 177.439
3 Mật độ dân số ng/km
2
2.025 218 96 19 195
4 Số xã, Phường,
Thị trấn
15 12 8 9 15
5 Tỷ lệ tăng dân số % 1,224 1,536 1,618 1,776 1,567
2.2.2 Đặc điểm dân số Bình Thuận
Dân số toàn tỉnh Bình Thuận tính đến năm 2004 là: 1.140.429 người. Mật độ dân
số bình quân 146 người/km
2
, các dân tộc trong tỉnh chủ yếu là người Kinh sau đó là
dân tộc Chăm, Rắc Lây.
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp đặc điểm dân sinh tỉnh Bình Thuận năm 2004.
TT Hạng mục Đơn vị Số lượng
1 Tổng diện tích tự nhiên km
2
7.828
2 Tổng dân số người 1.140.429
3 Mật độ dân số bình quân người/km
2
166
4 Số người ở Thành thị người 395.380
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
10
5 Số người ở Nông thôn người 745.048
6 Tỷ lệ tăng dân số % 1,494
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp đặc điểm dân số trung bình theo đơn vị huyện, thị xã năm
2004.
Phân theo giới
tính
Phân theo thành thị,
nông thôn
Tổng số
Nam Nữ Thành thị Nông thôn
TỔNG SỐ 1.140.429 567.763 572.666 395.381 745.048
Phan Thiết 205.333 100.574 104.759 181.756 23.577
Tuy Phong 134.483 66.566 67.917 66.819 67.664
Bắc Bình 119.563 59.639 59.924 13.338 106.225
Hàm Thuận Bắc 158.625 78.943 79.682 28.645 129.980
Hàm Thuận Nam 92.434 46.030 46.404 12.830 79.604
Tánh Linh 100.609 50.614 49.995 15.815 84.794
Hàm Tân 171.755 85.968 85.787 38.852 132.903
Đức Linh 134.600 67.836 66.764 37.326 97.274
Phú Quý 23.027 11.593 11.434 - 23.027
2.2.3 Đặc điểm dân số Khánh Hòa
Tỉnh Khánh Hoà có với số dân là: 248.027 người, phân bố theo huyện xã
như trong bảng sau:
Bảng 2.6. Thống kê dân số Vùng cát ven biển tỉnh Khánh Hoà
Huyện
Diện
tích
(km2)
Dân số Nam Nữ
Mật
độ
Thành
Thị
Nông
thôn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Toàn tỉnh 5.197
1.125.97
7
557.780 568.197 217 442.338 683.639
Tp. Nha Trang 251 358.175 177.085 181.090 1.427 277.982 80.193
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
11
Cam Ranh 690 217.671 108.675 108.996 315 92.233 125.438
Vạn Ninh 550 128.295 62.952 65.343 233 21.201 107.094
Ninh Hoà 1.196 230.843 114.258 116.585 193 22.116 208.727
Khánh Vĩnh 1.165 30.487 15.234 15.253 26 4.190 26.297
Diên Khánh 513 141.442 69.922 71.520 276 20.745 120.697
Khánh Sơn 336 19.064 9.654 9.410 57 3.871 15.193
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân chung toàn vùng khoảng 2,17%. Tỷ lệ
sinh khoảng 2,56%, tỷ lệ chết 0,39%. Nguồn lao động là 138.553 người, chiếm
48,8% tổng dân số. Số lao động trong độ tuổi lao động chưa có việc làm chừng
11,9%, chủ yếu là lực lượng lao động trẻ (80% ở lứa tuổi từ 18 đến 30 tuổi).
Đặc biệt là lao động nghề cá có tỷ lệ thất học tương đố
i cao và trình độ văn hoá
thấp là trở ngại lớn cho việc tiếp thu khoa học kỹ thuật.
2.3. Một số thông số kinh tế
Các số liệu tổng hợp thể hiện thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh những năm gần
đây như sau:
2.3.1 Kinh tế Ninh Thuận
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp diện tích các loại đất của tỉnh Ninh Thuận có đến 2006
(ha)
Loại đất Tổng diện tích
Tổng diện tích đất tự nhiên 336.006
I/- Đất nông nghiệp 58313,6
1- Đất trồng cây hàng năm 52509,1
a) Đất ruộng lúa, lúa màu 16065,9
b) Đất nương rẫy 16371
2- Đất vườn tạp 1720,5
3- Đất trồng cây lâu năm 3946
4- Đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi 38
5- Đất có mặt nước nuôi trồng T.sản 1899,7
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
12
II/- Đất lâm nghiệp 159895,1
1- Đất có rừng tự nhiên 152280,6
2- Đất có rừng trồng 7614,5
III/- Đất chuyên dùng 12673,4
IV/- Đất ở 2880,6
V/- Đất chưa sử dụng 100443,6
Bảng 2.8: Diện tích đất nông nghiệp năm 2006 (ha)
Chia ra theo huyện
T T Loại đất Tổng
diện tích
Ninh SơnNinh Hải Phan
Rang
N.Phước
Tổng diện tích đất nông nghiệp 45.947 13.434 10.238 3.593 18.679
I Đất trồng cây hàng năm 40.142 10.978 8.605 3.280 17.277
1 Đất ruộng lúa, lúa màu 14.469 2.572 3.612 1.694 6.590
a - Ruộng 3 vụ 1.240 696 544
b - Ruộng 2 vụ 9.302 1.107 2.589 1.150 4.457
c - Ruộng 1 vụ 3.927 769 1.023 1 1.133
2 Đất nương rẫy 8.728 5.243 836 2.648
a- Nương trồng lúa 707 706
b- Nương rẫy khác 8.021 4.537 836 2.648
3 Đất trồng cây hàng năm khác 16.945 3.163 4.156 1.585 8.039
a- Đất chuyên trồng màu và
cây CN hàng năm
13.975 3.079 3.938 402 6.554
Đất trồng mía
Đất trồng thuốc lá
b- Đất chuyên rau 680 6 1 670 3
c- Đất chuyên cói 9 3 6
d- Đất trồng cây hàng năm
khác còn lại (chủ yếu nho)
2.281 78 217 509 1.476
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
13
II Đất vườn tạp 2.329 1.653 20 41 615
III Đất trồng cây lâu năm 2.293 779 1.040 228 246
1 Đất trồng cây C.nghiệp lâu
năm
1.583 636 899 2 46
2 Đất trồng cây ăn quả 709 143 139 226 200
3 Đất trồng cây lâu năm khác 1 2
IV Đất trồng cỏ dùng vào chăn
nuôi
551 87 464
1 Đất trồng cỏ 1 1
2 Đất cỏ tự nhiên cải tạo 550 86 464
V Đất có mặt nước nuôi trồng
thủy sản
632 24 486 44 77
1 Đất chuyên nuôi cá 61 24 11 23 1
2 Đất chuyên nuôi tôm 532 474 18 40
3 Nuôi trồng thủy sản khác 39 3 36
Bảng 2.9: Giá trị sản xuất trong nông nghiệp tính theo giá hiện hành (Triệu đồng)
Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006
Tổng số 674..955 756.326 816.905 827.735
I/- Chia theo thành phần kinh tế 674.955 756.326 816.905 827.735
- Quốc doanh 7.691 10.598 12.349 29.221
+ Trung ương 7.608 6.971 6.860 23.212
+ Địa phương 83 3.627 5.489 6.009
- Ngoài quốc doanh 667.264 745.728 804.556 798.514
- Liên doanh với nước ngoài - - - -
II/- Chia theo ngành 674.955 756.326 816.905 827.735
1) Trồng trọt 502.298 559.259 621.342
627.536
1.1 -Trồng mía 199.034 195.034 206.509 247.126
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
14
1.2 - Trồng cây lương thực khác 14.704 25.196 29.300 23.530
1.3- Trồng cây công nghiệp 41.690 35.172 47.978 67.670
1.4- Trồng cây dược liệu --- -
1.5- Trồng cây ăn quả 170.296 206.064 249.489 202.056
1.6- Trồng cây rau, đậu, gia vị 64.312 85.413 79.941 78.745
1.7- Trồng các loại cây khác 12.262 12.380 8.125 8.409
2) Chăn nuôi 141.437 146.778 154.318
151.879
2.1- Chăn nuôi gia súc 73.484 76.123 80.062 76.200
2.2- Chăn nuôi gia cầm 49.385 44..185 45.307 43.564
2.3- Chăn nuôi khác 18.568 26.470 28.949 32.115
3) Các HĐ dịch vụ phục vụ trồng trọt
& chăn nuôi ( trừ hoạt động thú y)
31.220 50.289 41.245
48.320
2.3.2 Kinh tế Bình Thuận
Các số liệu tổng hợp thể hiện thực trạng phát triển kinh tế của tỉnh những
năm gần đây như sau:
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp diện tích các loại đất của tỉnh Bình Thuận có đến 2006
(ha)
TỔNG DIỆN TÍCH 782.846
1. Đất nông nghiệp 219.741
Cây hàng năm 153.430
Lúa 56.209
Màu và cây hàng năm khác 97.221
Cây lâu năm 57.098
Cây CN lâu năm 34.741
Cây ăn quả 17.057
Cây lâu năm khác 5.286
Đất trồng cỏ 580.000
Đất có mặt nước đang dùng vào nông nghiệp 1.832
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
15
2. Đất dùng vào lâm nghiệp 390.248
Rừng tự nhiên 345.497
Rừng trồng 44.699
3. Đất chuyên dùng - Special used land 26.293
Đất xây dựng 3.062
Đất giao thông 7.545
Đất thủy lợi 9.638
4. Đất ở 6.519
5. Đất chưa sử dụng 140.045
Đất bằng 50.140
Đất đồi núi 69.259
Đất có mặt nước 2.782
Đất chưa sử dụng khác 2.637
Bảng 2.11: Diện tích các loại cây trồng năm 2006 (ha)
Cây hàng năm Cây lâu năm
Trong đó Trong đó
Năm
Tổng số
Tổng số
Lúa
Cây CN
hàng năm
Tổng số
Cây CN
lâu năm
Cây ăn quả
2001 213.092 167.938 91.185 23.882 45.154 31.525 13.586
2002 222.051 170.516 87.278 23.048 51.535 35.119 16.372
2003 226.766 172.539 85.320 21.933 54.227 37.144 17.016
2004 233.228 176.525 88.285 24.388 56.703 39.465 16.193
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
16
Bảng 2.12: Giá trị sản xuất trong nông nghiệp tính theo giá hiện hành (Triệu đồng)
Chia ra
Năm Tổng số
Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ
2001 1.855.927 1.381.598 389.400 84.929
2002 2.104.740 1.547.512 459.601 97.627
2003 2.428.710 1.807.916 520.527 100.267
2004 2.796.793 2.062.934 623.022 110.837
Bảng 2.13: Giá trị sản xuất trong Lâm nghiệp ( Triệu đồng)
TT Hạng mục 2003 2004 2005 2006
Tổng số 13932 17448 21464 21222
1 Trồng và nuôi rừng 1952 2156 2990 3110
- Trồng rừng tập trung 807 746 1128 1476
- Trồng cây phân tán - 169 980 561
- Chăm sóc rừng 146 222 172 573
- Tu bổ rừng 999 1019 710 500
2 Khai thác gỗ và Lâm sản 6930 9696 11942 11584
- Khai thác gỗ 5153 8166 7438 6664
- Khai thác củi 1493 1261 1957 3774
- Khai thác lâm sản khác 284 269 2547 1146
3 Lâm nghiệp khác, thu nhập các
sp, ng.liệu trong rừng
440 406 544 550
4 Các hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp
4610 5190 5988 5978
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
17
Bảng 2.14: Sản phẩm lâm nghiệp chủ yếu
TT Hạng mục Đơn vị 2003 2004 2005 2006
1 Gỗ tròn khai thác m
3
5203 6852 6792 4901
2 Củi khai thác tấn 19837 17464 32297 30188
5 Song, mây 1000 m 65 - - -
Bảng 2.15: Sản lượng hải sản phân theo huyện, Thành Phố
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Toàn tỉnh 128.096 128.072 131.163 138.016 152.210
- Cá 69.507 72.821 69.542 67.750 80.012
- Tôm 1.871 2.856 1.143 1.141 1.909
- Mực 20.419 16.714 17.283 17.865 18.012
Theo địa phương
Tp. Phan Thiết 47.347 45.759 48.224 47.631 45.265
- Cá 23.200 26.460 24.932 24.542 24.136
- Tôm 756 1.274 368 372 590
- Mực 4.648 4.336 4.523 4.155 4.390
Huyện Tuy Phong 34.203 36.045 32.458 32.732 31.668
- Cá 18.073 20.669 16.652 17.598 19.586
- Tôm 534 751 191 362 539
- Mực 3.015 2.437 1.901 2.029 2.810
Huyện Bắc Bình 429 211 172 307 618
- Cá 417 92 125 203 413
- Tôm - - - - -
- Mực 4 31 32 25 22
Huyện H.Thuận
Nam
1.218 1.455 1.978 1.314 1.218
- Cá 629 608 1.025 627 522
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
18
- Tôm 48 32 26 27 19
- Mực 50 506 383 264 286
Huyện Hàm Tân 36.506 33.861 37.553 45.948 60.904
- Cá 23.142 20.365 22.559 20.163 28.858
- Tôm 517 781 558 377 694
- Mực 8.377 6.069 7.588 7.580 7.212
Huyện Phú Quý 8.393 10.741 10.778 10.084 12.537
- Cá 4.046 4.627 4.249 4.617 6.497
- Tôm 16 18 3 67
- Mực 4.325 3.335 2.856 3.813 3.292
Bảng 2.16: Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo
ngành công nghiệp
Năm 2003 2004 2005 2006
Tổng số 1.264.881 1.729.903 2.301.546 2.900.592
Công nghiệp khai thác 36.503 56.293 113.620 127.950
Khai thác quặng kim loại - - 6.064 7.500
Khai thác đá và các mỏ khác 36.503 56.293 107.556 120.450
Công nghiệp chế biến 1.214.691 1.659.164 2.169.190 2.750.153
Thực phẩm và đồ uống 890.198 1.071.903 1.455.129 1.795.629
Trang phục 23.636 41.898 58.986 73.143
Sản phẩm bằng da, giả 13.249 6.205 2.632 3.158
Sản phẩm gỗ và lâm sản 9.138 21.516 37.106 45.269
Xuất bản, in và sao bản ghi 12.117 14.317 13.350 19.355
Hoá chất 24.880 27.971 40.255 47.098
Sản phẩm cao su và plastic - 4.480 7.015 8.488
Sản phẩm khoáng phi kim loại 72.134 107.240 87.770 107.079
Các sản phẩm khác từ kim loại 113.650 293.315 411.307 584.056
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
19
Sản xuất S/c xe có động cơ 6.886 12.332 2.653 3.276
Sản xuất phương tiện vận tải khác 23.210 22.503 22.948 28.456
Sản xuất giường, tủ, bàn , ghế 25.593 35.484 30.039 35.146
Công nghiệp sản xuất và phân
phối điện, khí đốt và nước
13.687 14.446 18.736 22.489
2.3.3 Kinh tế Khánh Hòa
Bảng 2.17. Thống kê diện tích đất nông nghiệp và đất canh tác vùng cát tỉnh
Khánh Hoà
Diện tích đất nông nghiệp Diện tích đất canh tác
Trong đó Đất trồng lúa
Huyện
Đất cây hàng
năm
Đất cây lâu
năm
Tổng diện
tích
Tổng số Ruộng 2 vụ
(1) (3) (4) (5) (6) (7)
Toàn tỉnh 16582 5.980 51354 34.772 23591
Nha Trang 212 638 1926 1.714 1684
Cam Ranh 2922 1.973 5456 2.534 1585
Vạn Ninh 614 310 7667 7.053 4767
Ninh Hoà 8312 972 22214 13.902 7592
Khánh Vĩnh 1559 1.609 2679 1.120 670
Diên Khánh 2609 195 10419 7.810 7080
Khánh Sơn 354 283 993 639 213
Bảng 2.18. Năng suất và sản lượng quy thóc của vùng cát tỉnh Khánh Hoà
Sản lượng lương thực quy ra thóc
(tấn)
Trong đó
Huyện
Năng suất lúa
(tạ/ha)
Tổng số
Lúa Màu
Lương thực
bình quân
đầu người
Toàn tỉnh 40,65 7785 140.322 7654 131,42
Nha Trang - 9549 9.509 40 26,66
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
20
Cam Ranh - 9904 8.795 1109 45,50
Vạn Ninh - 30181 30.005 176 235,25
Ninh Hoà - 48133 46.602 1531 208,51
Khánh Vĩnh - 2350 1.375 975 77,08
Diên Khánh - 44042 42.663 1379 311,38
Khánh Sơn - 3816 1.373 2443 200,17
Bảng 2.19. Thống kê đàn gia súc vùng cát tỉnh Khánh Hoà
Huyện Đàn lợn (con) Đàn trâu (con) Đàn bò (con)
Toàn tỉnh
138.528 5.356 69.120
Nha Trang
19.594 395 2.027
Cam Ranh
32.234 410 14.854
Vạn Ninh
19.650 1.103 11.000
Ninh Hoà
28.253 1.991 23.107
Khánh Vĩnh
5.341 673 6.409
Diên Khánh
29.182 521 7.254
Khánh Sơn
4.274 263 4.469
Bảng 2.20. Một số chỉ tiêu về kinh tế thuỷ sản vùng cát tỉnh Khánh Hoà năm 2005
Hạng mục Đơn vị Nha Trang Cam Ranh Vạn Ninh Ninh Hoà
Cá biển Tấn 26.794 18.249 4.907 6.252
Nuôi trồng Tấn 483 11.020 2.329 3.532
Cá nuôi Tấn 25 287 195 75
Tôm nuôi Tấn 458 1.561 1.784 1.527
Số lượng tàu thuyền Chiếc 2.105 1.099 1.372 850
Công suất tàu CV 60.281 23.284 26.031 15.342
Đánh bắt thủ công Chiếc 964 1.004 477 875
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
21
Bảng 2.21. Một số chỉ tiêu về sản xuất lâm nghiệp ở vùng cát tỉnh Khánh Hoà năm
2005
Hạng mục Đơn vị 2005
I Trồng rừng
1- DT rừng tập trung ha 2.550
2- Số cây trồng phân tái ha 217
- Củi khai thác 68.531
- Tre, nứa Ngìn cây 416
II Chăm sóc rừng ha 8.231
III Khai thác gỗ tròn ha 39.751
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
22
3. PHÂN VÙNG VÀ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG ĐẤT, NƯỚC VÙNG
SA MẠC HÓA
3.1. Ranh giới vùng sa mạc hóa
Vùng sa mạc hoá được thể hiện trong bản đồ.
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
23
3.2 Phương pháp điều tra phân tích đất nước
Để đánh giá môi trường đất vùng sa mạc hoá các tỉnh Khánh Hòa, Ninh Thuận
và Bình Thuận chúng tôi thu thập các tài liệu hiện có về đất đai như địa chất thổ
nhưỡng , các kết quả phân tích đất … Đồng thời chúng tôi tiến hành lấy mẫu phân tích
chất lượng đất ở thời điểm đánh giá .
Các mẫu đất , nước được lấy theo các dạng địa hình , các lo
ại đất cát (cát di
động , cát ổn định …) Các loại hình thảm phủ ( cây trống , cây cỏ , cây bụi , đất trồng
…) Ở những vị trí đại diện . Qua kết quả phân tích có thể đánh giá được môi trường
đất , nước theo các dạng sinh thái khác nhau . Các mẫu đất và nước được phân tích tại
phòng thí nghiệm phân tích đất nước thuộc trung tâm Tài nguyên và Môi trường –
Viện khoa học thuỷ lợi và Trường đại học thuỷ lợi .
a. Phương pháp lấ
y mẫu : Đất sau khi xác định được các vị trí lấy mẫu , chúng
tôi xác định các điểm cần đào phẫu diện để mô tả tầng đất . Trên mỗi loại đất
cát , mỗi loại hình thảm phủ , kiểu địa hình … chúng tôi đào một phẫu diện để
mô tả . Các vị trí khác không đào phẫu diện , chung tôi lấy mẫu bằng khoan
tay theo các tầng độ sâu : 0 -20 cm ,20 – 40 cm ,40 – 60cm … Phương pháp
lấy mẫu đơn , mẫu hỗ
n hợp , bảo quản và vận chuyển mẫu đều tuân thủ chặt
chẽ theo Tiêu chuẩn về chất lượng đất ( TCVN 5963 – 1995 ) .
- Phương pháp phân tích đất : Mẫu đất được phơi khô trong không khí
trước khi phân tích , kết quả được quy đổi về trạng thái đất khô kiệt .
b. Phương pháp lấy mẫu và phân tích chất lượng nước:
Để đánh giá chất lượng nước vùng sa mạc hoá , chúng tôi tiến hành lấy
mẫu x
ử lý mẫu tại chỗ và phân tích các chỉ tiêu tại phòng thí nghiệm . Vễ vị trí lấy
mẫu nước , chúng tôi lấy tại các vị trí đặc trưng gồm cả mặt nước và nước ngầm .
Các mẫu nước được lấy cùng thời gian và kề cận vị trí lấy mẫu đất. Việc lấy mẫu
tuân thủ theo quy trình, quy phạm, bộ tiêu chuẩn Việt Nam do Bộ Khoa học Công
nghệ ban hành .
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
24
3.3. Kết quả phân tích chất lượng đất, nước
Bảng 3.1: Đánh giá chất lượng nước ngầm vùng sa mạc hoá Tỉnh Khánh Hòa,
Ninh Thuận và Bình Thuận
STT Thông số Đơn vị Kết quả TN Giá trị theo TCVN Đánh giá
1 pH 6.15 - 7.68 6.50 - 8.50 Đạt 27/30
2 Chất rắn hòa tan mg/l 110-27600 750 - 1500 Đạt 13/30
3 Clorua ( Cl-) mg/l 9.33 - 1199.6 200 - 600 Đạt 23/30
4 Sulfat ( SO4- ) mg/l 3.20 - 382.65 200 - 400 Đạt 21/30
5 Nitorat( NO3-) mg/l 0.03 - 63.875 45 Đạt 29/30
6 Sắt (Fe) mg/l 0.108 - 11.4 1 - 5 Đạt 19/30
7 Asen (As) mg/l 0 - 0.01 0.05 Đạt 20/30
8 Cadimi (Cd) mg/l 0 - 0.01 0.01 Đạt 20/30
9 Coliform MNP/100ml 20 - 985 3 K.đạt
Dự án điều tra cơ bản thuỷ lợi năm 2007
Dự án điều tra sa mạc hoá các tỉnh miền Trung từ Khánh Hoà đến Bình Thuận
Báo cáo tóm tắt
25
Bảng 3.2: Đánh giá chất lượng nước mặt vùng sa mạc hoá Tỉnh Khánh Hòa,
Ninh Thuận và Bình Thuận
Giá trị giới
hạn theo
TCVN 5942
Đánh giá
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Giá trị phân
tích mẫu
A
Có
thể
dùng
cho
SH
B
Cho
mục
đích
khác
A B
1 pH
6.1 - 8.65 6-8.5 5.5-9 Đạt 19/20 Đạt 20/20
2 BOD
5
mg/l
1 - 77.2 < 4 < 25 Đạt 11/20 Đạt 16/20
3 COD mg/l
1.5- 96.7 < 10 < 35 Đạt 12/20 Đạt 17/20
4 Ôxy hòa tan mg/l
0.9 - 6.8 > 6 > 2 Đạt 2/20 Đạt 16/20
5 Chất rắn hòa tan mg/l
60-14526 20 80 K. đạt Đạt 3/20
6 Sắt mg/l
0 - 9.747 1 2 Đạt 11/20 Đạt 13/20
7 Nitorat( NO3-) mg/l
0.06 - 2.708 10 15 Đạt 20/20 Đạt 20/20
8 Nitrit ( NO2 -) mg/l
0.002- 0.25 0.01 0.05 Đạt 7/20 Đạt 10/20
9 Colofoms MPN/100ml
20 - 3500 5000 10000 Đạt 20/20 Đạt 20/20