Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

dự án kinh doanh hatcup cafe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (824.92 KB, 43 trang )

Mục lục
A. TÓM TẮT DỰ ÁN HATCUP (My).............................................................................................3
1. Tổ chức “HAT Group”: tổ chức thành lập ra quán HATCUP.................................................3
2. Quán HATCUP:.................................................................................................................... 3
2.1 Các sản phẩm và dịch vụ:...............................................................................................3
2.2 Phân khúc thị trường......................................................................................................4
2.3 Rủi ro và cơ hội.............................................................................................................. 5
3. Mục tiêu hoạt động:..............................................................................................................5
4. Chìa khóa thành công..........................................................................................................5
6. Kế hoạch khởi nghiệp........................................................................................................... 5
B. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG (Hường).........................................................................................7
1. Phân tích môi trường vĩ mô................................................................................................7
2. Phân tích thị trường............................................................................................................ 7
2.1 Khách hàng mục tiêu......................................................................................................7
2.2 Số liệu thông kê..............................................................................................................8
3. Phân tích cung thị trường...................................................................................................13
3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh.........................................................................................13
3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn............................................................................................17
4. Phân tích SWOT............................................................................................................... 18
4.1 Điểm mạnh (strengths).................................................................................................18
4.2 Điểm yếu (weaknesses)...............................................................................................18
4.3 Cơ hội (Opportunities)..................................................................................................18
4.4 Nguy cơ (threats)......................................................................................................... 18
4.5 Ma trân SWOT.............................................................................................................. 19
C. KẾ HOẠCH MARKETING (An)............................................................................................. 20
1. Mục đích:............................................................................................................................ 20
2. Định vị thương hiệu:........................................................................................................... 20
3. Phân khúc thị trường:.........................................................................................................22
4. Chiến lược Marketing (4Ps)...............................................................................................22
4.1 Product:........................................................................................................................ 22
4.2 Price:............................................................................................................................ 26


4.3 Place:............................................................................................................................ 29
4.4 Promotion::................................................................................................................... 30
5. Kế hoạch thực hiện: ........................................................................................................... 34
D. TỔ CHỨC KINH DOANH.......................................................................................................35
1. Pháp lý............................................................................................................................... 35
2. Quản lý nhân sự:................................................................................................................ 35
3. Nguồn cung cho sản phẩm.................................................................................................38
E. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................................................... 40
1. Tóm tắt tài chính................................................................................................................. 40


2. Quá trình phát triển được phản ánh qua tình hình tài chính...............................................40
3. Chi tiết các khoản mục.....................................................................................................41
4 Bảng dự trù cân đối kế toán..............................................................................................43
F. QUẢN TRỊ RỦI RO................................................................................................................ 44
PHỤ LỤC:.................................................................................................................................. 46
1. Thiết kế trong bộ định vị thương hiệu:................................................................................46
2. Bản thăm dò ý kiến khách hàng........................................................................................48
Tên thành viên thực hiện đề án:................................................................................................52


A. TÓM TẮT DỰ ÁN HATCUP
1. Tổ chức “HAT Group”: tổ chức thành lập ra HATCUP
Tổ chức được thành lập vào ngày: 8/2/2012
Mục đích thành lập: thêm một cơ hội mới cho những người trẻ phát huy tính sáng
tạo
Nguyên tắc hoạt động của tổ chức:
Tổ chức các hoạt động kinh doanh chính đáng, lành mạnh, đem lại lợi ích có liên quan
đến phát triển sự năng động, sáng tạo cho khách hàng. Sử dụng lợi nhuận nhằm tác
động vào giới trẻ hiệu quả hơn nữa.


2. Quán HATCUP
2.1 Các sản phẩm và dịch vụ

Quán là nơi bán đồ uống và bán các sản phẩm sáng tạo do chính đối tác là giới trẻ tại
Hà Nội tạo ra.
Những sản phẩm, dịch vụ của quán
Đồ uống + ăn nhẹ
1. Đồ uống phổ biến, đồ ăn nhẹ: Cafe, Sinh tố, nước ép, nước giải khát, cocktail,
mocktail chất lượng cao với giá hợp lý (giá trung bình: 30 000đ); Đồ ăn nhẹ bao gồm
hạt bí, đồ chiên, ...
2. Đồ uống độc đáo, công thức mới chỉ có tại quán: Được tạo ra, tuyển chọn từ những
đồ uống đã được quán tạo ra và tìm kiếm, đem lại trải niệm mới cho khách hàng.
Sản phẩm sáng tạo: đồ handmade + Các sản phẩm độc đáo và hữu ích.
Sản phẩm này vừa đem lại sự công nhận và khích lệ cho tác giả và vừa kích thích, vận
động khách hàng trở nên chủ động và sáng tạo hơn.


Dịch vụ cho thuê tổ chức họp, buổi offline, sự kiện: Cung cấp địa điểm với môi
trường thoáng, sáng tạo, có chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt cho các tổ chức.
Event của quán: mang tính tương tác cao, giúp khách có những trải niệm mới, khách
thử sức với những câu đố. Những event tại quán thực sự khiến khách hàng được trực
tiếp trải nghiệm một cách chủ động, qua đó kích thích họ trong công việc và cuộc sống.
Ngoài ra còn nhiều dịch vụ miễn phí dành cho khách:
Trong giai đoạn 3 tháng đầu, chúng tôi duy trì hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng
việc bán đồ uống phổ biến và đồ ăn nhẹ.
Ưu thế cạnh tranh:
• Chất lượng sản phẩm cao và luôn ổn định, dịch vụ nhiệt tình, chu đáo, môi
trường quán hợp với xu hướng yêu thích sự sáng tạo của giới trẻ.
• Chúng tôi liên tục phát triển sản phẩm: đồ uống sáng tạo, đồ handmade sáng

tạo, định hướng sản phẩm nhiều hơn về tính hữu ích thay vì chỉ để trang trí.
• Các dịch vụ, hoạt động liên quan đến chia sẻ, đem lại cho khách trải niệm mới,
môi trường của quán liên tục được cải thiện.
• Tập trung vào hoạt động chăm sóc khách hàng nhằm tạo dựng mối liện hệ
tương tác tốt giữa HATCUP và khách hàng, từ đó giữ chân được khách và xây
dựng được hệ thống khách hàng thân thiết đông đảo.
2.2 Phân khúc thị trường

Những người trẻ trong đội tuổi từ 15-35 có sở thích uống café và nhu cầu hoàn thiện
bản thân theo xu hướng tích cực và tìm kiếm. Trong đó có 3 nhóm khách hàng nhu cầu
chuyên sâu gồm:
• Thích uống café
• Thích các sản phẩm handmade, những ý tưởng sáng tạo
• Những hội nhóm, clb, các nhóm bạn bè.
Đây là thi trường đang tăng trưởng tại Hà Nội, và phần lớn đều có tư tưởng mới, yêu
thích sản phẩm sáng tạo.

3. Mục tiêu hoạt động:


• Ghi trong lòng cộng đồng được hình ảnh quán hat cafe là quán cafe duy nhất
thực sự tập trung vào kích thích những ý tưởng và tạo điều kiện cho những ý
tưởng đó có cơ hội phát triển và lan tỏa trong cộng đồng.
• Trở thành người dẫn đầu thị trường quán cafe sáng tạo, có cộng đồng khách
hàng và đối tác số lượng lớn, bao gồm những con người yêu thích quán và sống
theo triết lý của tổ chức: sáng tạo và chủ động chính là con đường dẫn tới hạnh
phúc.

4. Chìa khóa thành công
• Là quán cafe đầu tiên thực sự tập trung vào việc khuyến khích khách hàng trở

nên chủ động và sáng tạo hơn ~> tập trung, khác biệt và phù hợp với xu hướng
~> thành công trong xây dựng thương hiệu mạnh, ấn tượng
• Mô hình kinh doanh của quán có tính tương tác rất cao với khách hàng và cũng
thúc đẩy tương tác giữa khách hàng với nhau, vì vậy quán sẽ có cộng đồng
khách hàng và đối tác rộng rãi, khăng khít, liên tục phát triển
• Quán có chính sách chăm sóc khách hàng làm khách hàng hài lòng và yêu thích
quán, đồng thời giúp HATCUP khắc phục các thiếu sót.

6. Kế hoạch khởi nghiệp
Lượng nhân sự tại quán: 24
HATCUP khởi nghiệp với số vốn ban đầu là 458,700,000 vnđ.
Trong đó:



Đầu tư hình thành tài sản của tổ chức 334,500,000 vnđ (chiếm 73%)
+ Vốn cố định: 314,500,000vnđ (chiếm 69%)
+ Công cụ dụng cụ: 20,000,000 vnđ (chiếm 4%)

• Dùng để trang trải chi phí tháng đầu tiên : 82,500,000 vnđ (chiếm 18%)
• Dự phòng tài chính: 41,700,000 vnđ ( chiếm 9%)
Như vậy số vốn đầu tư để đưa dự án vào trạng thái sẵn sang sử dụng : 334,500,000
vnđ


Chi phí tháng thứ 2 sẽ được trang trải bằng doanh thu tháng thứ 1 và doanh thu
tháng thứ 2 thu được trong quá trình hoạt động. Cứ như vậy đến khi hoạt động có
lãi.
Dự tính hoàn vốn sau 14 tháng kể từ khi dự án bắt đầu đi vào hoạt động.



B. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích môi trường vĩ mô

• Chính trị
Việt Nam được là một quốc gia có nền chính trị ổn định. Với nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhà nước ta càng có nhiều chính sách đổi
mới, mở cửa môi trường sống an toàn đang là những nhân tố quan trọng thúc đẩy
nền kinh tế phát triển và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. Đặc biệt là sau khi gia
nhập WTO, Việt Nam càng có nhiều cơ hội phát triển kinh tế thị trường.
Xã hội
Nền kinh tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với chất lượng cuộc sống của người dân
ngày càng tăng lên về mặt vật chất và tinh thần. Vì vậy mà các thị trường dịch vụ được
mở rộng, tạo cơ hội cho nhiều quán cafè và dịch vụ hấp dẫn kèm theo ra đời.
Kinh tế
Theo IMF, Việt Nam vẫn là một trong các quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
nhất châu Á. Tốc độ tăng trưởng trong giai đoạn 2001-2010 là 7,25%. Ảnh hưởng của
cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008, tốc độ tăng trưởng thụt lùi dần thể hiện trong
giai đoạn 2001-2005 là 7,51% nhưng giai đoạn 2009-2010 giảm còn 7% và 6,1% năm
2011.

2. Phân tích thị trường
2.1 Khách hàng mục tiêu

• Sinh viên: đây là nhóm khách hàng có nhu cầu cao về sản phầm café với những dịch
vụ gia tăng kèm theo độc đáo. Họ có xu hướng thể hiện mình, thích và có thời gian làm
đồ sáng tạo, thích sáng tạo và khám phá những điều thú vị. Theo số liệu điều tra có đến
70% người tham gia khảo sát thích, quan tâm và tò mò về sản phẩm sáng tạo. Hat-cup
café sẽ coi đây là nguồn khách hàng chủ yếu và tạo ra nguồn lợi nhuận đáng kể cho quán.
• Học sinh: nhóm khách hàng này có số lượng đến các quán café tăng dần. Họ cần

những quán café thật sự độc đáo, mới lạ. Có tính ham học hỏi. Cũng là nhóm khách hàng
thích mua và làm đồ handmade.
• Người đi làm: nhóm khách hàng có thu nhập ổn định, thường xuyên ngồi uống ở
quán café. Họ có nhu cầu về chất lượng, chế độ chăm sóc khách hàng và địa điểm café
thú vị, sáng tạo. Hat-cup café sẽ đem đến cho họ những không gian từ sôi động đến yên
tĩnh, một không gian mới lạ, thu hút.


2.2 Số liệu thông kê

Thông tin về kết quả điều tra
• Thời gian thực hiện: 19/02/2012 đến 19/03/2012
• Mục đích điều tra : tìm hiểu về thị hiếu của người tiêu dùng với dịch vụ quán càfe nói
chung và nhu cầu đối với dịch vụ giá trị gia tăng kèm theo.
• Hình thức và địa bàn điều tra:
• Qua internet: phiếu điều tra trên website
• Phiếu điều tra phát tại: các trường cấp, trường Đại học, một số cơ quan công sở.
• Số lượng phiếu điều tra thu được :
• Trên website là 386 phiếu
• Phiếu điều tra giấy thu và sử dụng được là 428 phiếu
• Phiếu điều tra xem ở phần phụ lục
Kết quả điều tra
• Về độ tuổi của những người tham gia thăm dò:
• Dưới 18 tuổi có 187 phiếu
• Từ 18 – 25 tuổi có 333 phiếu
• Từ 25 – 35 tuổi có 268 phiếu
• Trên 35 tuổi có 26 phiếu







Nghề nghiệp của những người tham gia thăm dò
Học sinh- sinh viên 366 phiếu
Người đi làm toàn thời gian cố đinh 266 phiếu
Người đi làm tự do về thời gian 179 phiếu
Không đi làm 3 phiếu

• Mức độ thường xuyên đến các điểm ăn uống, giải trí.
Mức độ thường xuyên

Số phiếu

• Rất thường xuyên: >10 lần/tuần

73 phiếu

• Thường xuyên: 5-10 lần/tuần
• Khá thường xuyên: 5-10 lần/2tuần

170 phiếu
293 phiếu

• Không thường xuyên:<5 lần/2tuần

195 phiếu

• Rất ít đến các địa điểm này: 0-5 lần/tháng


83 phiếu


Từ bảng trên, ta có thể kết luận nhu cầu đến những điểm ăn uống, giải trí của người
dân khá cao, 89% số người tham gia điều tra có khoảng 5 lần đến khu ăn uống, giải trí
trên 2 tuần.
• Mức độ đến các địa điểm ăn uống cụ thể:
Mức độ đến quán
Không gian
Rất
Rất hiếm
Thường
Thỉnh
thường
Ít khi
khi/không
xuyên
thoảng
xuyên
bao giờ
103 phiếu 170 phiếu 260 phiếu 170 phiếu 111 phiếu
• Quán trà đá vỉa hè
39 phiếu 212 phiếu 386 phiếu 163 phiếu 14 phiếu
• Quán café _ đồ uống
• Cửa hàng ăn uống sang
12 phiếu
25 phiếu 222 phiếu 351 phiếu 204 phiếu
trọng tinh tế…
• Cửa hàng đồ ăn nhanh như
12 phiếu

42 phiếu 284 phiếu 317 phiếu 159 phiếu
KFC, BBC…
21 phiếu
39 phiếu 132 phiếu 218 phiếu 404 phiếu
• Các quán bia rượu
Qua bảng 4, ta nhận thấy quán café được những người tham gia khảo sát đến ở mức độ
thường xuyên và thi thoảng cao hơn hẳn so với các đối thủ có sản phẩm thay thế. Điều đó
chứng tỏ quán café là một trong những điểm đến được ưu tiên khi khách hàng tìm đến
các cửa hàng ăn uống.
• Không gian tại quán café-đồ uống người tham gia khảo sát thích:
Không gian

Số phiếu

Quán café vỉa hè, giá rẻ

534 phiếu

Quán có không gian độc đáo, ấn tượng

789 phiếu

Quán có không gian hiện đại, thoáng đãng, phá cách.

632 phiếu

Quán có không gian tinh tế, sang trọng.

461 phiếu


Quán café bóng đá, đông người, ồn ào, náo nhiệt
376 phiếu
Từ bảng và biểu đồ ta thấy, hầu như mọi người đều thích không gian quán có nét khác
biệt như không gian độc đáo, hiện đại. tinh tế…
• Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán:


• Những yếu tố khiến bạn trở lại quán café lần thứ hai:
Rất quan Quan trọng Khá quan
trọng
trọng
Khu vự để xe
99 phiếu
162 phiếu
240 phiếu
Thái độ của nhân
132 phiếu 227 phiếu
295phiếu
viên trông xe
Dáng vẻ bên ngoài
103 phiếu 244 hiếu
257 phiếu
của quán
Thái độ tiếp đón và
360 phiếu 326 phiếu
94 phiếu
phục vụ của nhân
viên
Không gian bên trong 300 phiếu 304 phiếu
179 phiếu

quán
Thời gian chờ đợi đồ 159 phiếu 342 phiếu
218 phiếu
uống
Các dịch vụ tương tác 94 phiếu
274 phiếu
290 phiếu
trong quán như đọc
sách, trò chơi, ca
nhạc
Giảm giá, khuyến
85 phiếu
119 phiếu
252 phiếu
mãi
Chất lượng đồ uống
368 phiếu 317 phiếu
98 phiếu

Bình
thường
253 phiếu
128 phiếu

Không để
ý
60 phiếu
61 phiếu

197 phiếu


13 phiếu

30 phiếu

4 phiếu

21 phiếu

10 phiếu

85 phiếu

10 phiếu

205 phiếu

49 phiếu

269 phiếu

89 phiếu

21 phiếu

10 phiếu


và các sản phẩm đi
kèm

Giá cả đồ uống

282 phiếu

334 phiếu

145 phiếu 42 phiếu

11 phiếu

• Mức giá sẵn sàng chi trả của người uống:
Giá tiền

Số phiếu

Từ 10-20k

81 phiếu

Từ 15-25k

309 phiếu

Từ 20-35k

341 phiếu

Từ 25-40k

27 phiếu


Trên 30

56 phiếu

• Ý thích của những người tham gia khảo sát về đồ handmade
Ý thích

Số phiếu

Rất thích và tìm những sản phẩm sáng tạo

309 phiếu

Thích và tò mò về sản phẩm này

260 phiếu

Bình thường, không quan tâm lắm

146 phiếu

Không thích

99 phiếu

Như hình trên ta thấy chỉ có 12% số người tham gia điều tra thực sự không thích đồ
handmade, 89% con lại thể hiện sự thích thú hay chỉ quan tâm bình thường đến sản phẩm
này.
• Người tham gia khảo sát thích gì về ý tưởng:

Các giả thiết

Số phiếu

Luôn có ý tưởng và muốn chia sẻ
Thỉnh thoảng có vài ý tưởng
Minh thích ý tưởng trở thành hiện thực
Mình thích nghe những ý tưởng độc đáo

167 phiếu
192 phiếu
278 phiếu
128 phiếu


Làm gì cũng phải thực tế, mơ mộng vừa thôi

177 phiếu

Có 81% người tham gia điều tra đều có ý tưởng sáng tạo hoặc muốn những những ý
tưởng đó. Đây là một trong những nguồn độc lực thúc đẩy nhóm chúng tối viết dự án
này.
• Các kênh thông tin tiếp cận và tìm hiểu về quán café:
Các kênh thông tin
Số phiếu
Mạng xã hội
569 phiếu
Các chương trình khuyến mãi bạn nhìn
372 phiếu
thấy

Truyền miệng: từ bạn bè, người thân
711 phiếu
Từ các blog người nổi tiếng bạn hay
321 phiếu
theo dõi, các bài PR trên các báo mạng
Đi ngang qua thấy thú vị thì vào
428 phiếu
Theo tỷ lệ trên, mọi kênh thông tin đều ảnh hưởng đến quá trình tiếp cận của khác
hàng. Trong đó, truyền miệng là hình thức có ảnh hưởng lớn nhất (30%).

3. Phân tích cung thị trường.
3.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh.

3.1.1 Xác định đối thủ cạnh tranh.
Dịch vụ café là một thị trường có sức cạnh tranh cao. Trên địa bàn Hà Nội hiện nay có
một số lượng lớn quán café và đang không ngừng tăng lên, đặc biệt tập trung ở khu vực
trung tâm thành phố. Qua điều tra và phân tích, chúng tôi nhận thấy trên địa bàn Hà Nội
có những đối thủ cạnh tranh sau đây:
• Đối thủ cạnh tranh trực tiếp được chia làm 2 phân khúc:
- Về sản phẩm sáng tạo: cá nhân bán đồ handmade trên mạng Internet, các quán bán
đồ sáng tạo.
- Lĩnh vực kinh doanh café: Lollybooks café, Tigon café…
• Đối thủ cạnh tranh gián tiếp là quán, của hàng cung cấp các sản phẩm thay thế:
- Cac công ty sản suất hàng lưu niệm.
- nước mía, trà sữa…
3.1.2 Phân tích ưu nhược điểm của đối thủ cạnh tranh.


• Trong lĩnh vực kinh doanh café:
Quán café sang trọng


Điểm
mạnh

Điểm
yếu

Có vốn lớn.
Có kinh nghiệm trong
lĩnh vực.
Có thị phần khách hàng
trong thị trường.
Vị trí thuận lợi, tại các
con đường lớn, khu trung
tâm.
Phong cách quán đã
được định hình.
Có dịch vụ chăm sóc
khách hàng
Giá cả đồ uống cao nên
thườngphù hợp với những
người có thu nhập cao
trong xã hội.
Thời gian phục vụ tương
đối chậm
Không gian quán cố
định, thường không có sự
thay đổi nhiều.
Không tạo kết nối các
KH với nhau.


Quán café có các dịch vụ
gia tăng kèm theo (đọc
sách xem phim)
Đã tích lũy đc kinh
nghiệm trong lĩnh vực.
Có thị phần khách hàng
trên thị trường.
Phong cách đa dạng, ấn
tượng.
Có các dịch vụ giá trị
gia tăng kèm theo phong
phú, đáp ứng một phần
như cầu của khác hàng.

Quán café giá rẻ
Giá cả rẻ, hợp
với túi tiền của đại
bộ phận dân số.

Không gian quán cố
Chất lượng đồ
định, ít thay đổi.
uống không cao.
Chất lượng đồ uống ở
Không gian
nhiều quán không cao.
quán không ấn
Nhân viên phục vụ tượng.
thiếu chuyên nghiệp.

Chất lượng
Thời gian phục vụ phục vụ chưa cao.
tương đối chậm.
Không có dịch
Không tạo không gian vụ chăm sóc KH
và marketing.
kết nối KH.
Các event tổ chức
không thường xuyên
KH: khách hàng

• Trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm sáng tạo
Cá nhân bán trên mạng
Quán bán đồ sáng tạo
Internet
Hàng hóa đa dạng, chất lượng
Điểm
Có thương hiệu, đáp ứng nhiều Chi phí thấp
mạnh
nhu cầu của KH


Điểm yếu

Không tạo không gian chủ động
cho người mua.
Người mua khó có cách học
làm các sản phẩm tại quán

Ít sản phẩm.

Kênh phân phối, quảng bá
chưa cao.
Thiếu uy tín

• Đối thủ cạnh tranh gián tiếp
Ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp, việc kinh doanh quán café cũng phải đối
mặt với nguy cơ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế.
Sản phẩm thay thế

Trà sữa

Điểm mạnh

Điểm yếu

- Sản phẩm quen thuộc với - Chỉ phục vụ khách hàng
người tiêu dùng.
trong phân khúc thị trường
hẹp, độ tuổi từ 12 đến 22
- Giá thành hợp lí.
tuổi.
- Chi phí đầu tư ban đầu
- Chất lượng vệ sinh an
thấp hơn quán café.
toàn thực phẩm không đảm
- Hệ thống phân phối rộng bảo.
- Sản phẩm độc đáo, phù - Không có sự lựa chọn
hợp với khẩu vị của người khác trong thực đơn cho
Việt Nam.
khách hàng.


Nước mía Shake

- Chi phí đầu tư ban đầu
thấp.
- Giá thành thấp.
Mẫu mã hàng hóa đa dạng. Về mức độ an toàn khi sử
Cung hàng loạt, được sản dụng một số sản phẩm.

Công ty chuyên sản xuất
hàng lưu niệm

xuất công nghiệp nên chi Vì được sản xuất với số
phí rẻ
lượng lớn nên sản phẩm
Có thị phần và thương phần lớn mang tính đại trà
hiệu.

3.2 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn


Hiện có rất nhiều quán được mở ra hoặc các quán đã hoạt động tăng cường đầu
tư thu hút khách hàng. Vì mô hình quán Hat-cup café dễ bắt trước, sao chép nên
quán sẽ có những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

Điểm
mạnh

Điểm yếu


HATCUP
Là quán đầu tiên có ý tưởng kinh
doanh này, sẽ tạo dựng được hình
ảnh cũng như thương hiệu vững
vàng.
Có lợi thế người đi trước
Quán có chiến lược marketing cũng
như chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Có đội ngũ nhân viên marketing và
tổ chức event có kinh nghiệm.
Sẽ gặp nhiều khó khăn nếu không
có chiến lươc cụ thể, không có
chương trình hấp dẫn.
Chịu rủi ro trong kinh doanh vì là
người đi tiên phong

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Học hỏi và rút ra kinh nghiệp
Có thị phần khách hàng quen thống,
dễ dàng thu hút, quảng bá lượng KH
mới.

Khó khăn trong đội ngũ marketing và
tổ chức chương trình tốt.


4. Phân tích SWOT.


Điểm mạnh (strengths).


• Quán là mô hình đầu tiên tại Hà Nội cho phép khách hàng tiếp cận rất nhiều công cụ
để khám phá bản thân (sách, đàn, giấy vẽ, …) khách hàng không chỉ làm những gì họ
thích mà còn làm những gì họ chưa làm. Quán cũng là nơi tiên phong công nhận sự sáng
tạo của khách hàng bằng cách tạo điều kiện cho họ bán sản phẩm do chính họ sáng tạo
nên.
• Quán có kế hoạch được định hướng: phát triển quán trở thành môi trường kích thích
những ý tưởng năng động và vì mục đích cộng đồng của giới trẻ.
• Chủ quán là những con người có đam mê, nhiệt huyết, được đào tạo bài bản về các
lĩnh vực quản trị, marketing, tài chính, …, có quan hệ rộng.
• Quán có cung cấp những đồ uống, đồ ăn và sản phẩm mới, độc đáo và duy nhất,
không bán ở nơi khác.
• Chương trình chăm sóc khách hàng tốt.
• Quy mô của quán là khá lớn, đủ để triển khai ý đồ của tổ chức. Thời gian hoàn vốn
ngắn do chi phí địa điểm thấp.


Điểm yếu (weaknesses)

• Thiếu kinh nghiêm trong lĩnh vực kinh doanh cafe
• Không có tiềm lực kinh tế đủ lớn để theo đuổi các chiến dịch cạnh tranh đắt tiền.


Cơ hội (Opportunities)

• Xu hướng yêu thích sự sáng tạo, đổi mới là một xu hướng bền vững của thị trường
• Thời điểm hiện tại ở Hà Nội không có cửa hàng cafe định hướng theo xu hướng này
• Có rất nhiều nguồn cung về sản phẩm sáng tạo trên thị trường để quán có thể nắm bắt
và hợp tác



Nguy cơ (threats)






Khó chiếm lĩnh được thị trường đã có rất nhiều quán cafe có tên tuổi, thương hiệu
Kinh tế có thể tiếp tục rơi vào suy thoái, người dân thắt chặt chi tiêu.
Nguyên vật liệu đầu vào biến động thất thường và có thể tăng.
Sự bắt chước mô hình rất có thể sẽ xảy ra chỉ trong vòng 6 tháng.


4.5 Ma trân SWOT

SO strategies

WO strategies
S1, S2, S3, O1, O2. Tiếp tục không gian quán ấn tượng, thu hút, tạo S3, W1 tăng cường học học, đưa
môi trường thuận lợi cho niềm đam mê được thể hiện. Xây dựng ra phương pháp kinh doanh tốt
nhất.
cộng đồng khách hàng ưa thích HATCUP
S1, W2 ban đầu sẽ thu hút khách
S3, S4, S5, O1 tăng cường chế độ chăm sóc , dịch vụ tốt để thu hút
hàng bằng những đặc điểm độc
khác hàng
đáo và tăng doanh thu cho những
S1, S2, O3 tạo môi trường trao đổi các sản phẩm sáng tạo.
chiến dịch quy mo khác.


ST strategies
S1, S2, S4, S5, T1, T2, T3 Nỗ lực tạo sự thu hút bằng những
điều mới lạ, bằng cộng đồng thân thiện. Thực hiện chiến lược
Marketing tốt để thu hút khách hàng. Hạn chế không tăng giá
sản phẩm, đồ uống

WT strategies
W1, W2, T4. Bảo vệ chiến lược
kinh doanh, tăng cường đổi mới,
cung cấp dịch vụ tốt nhất.


C. KẾ HOẠCH MARKETING
1. Mục đích: (1)
• Tạo dựng hình ảnh HATCUP như một biểu tượng của tinh thần sáng tạo và
chủ động.
• Làm cho khách hàng: Biết đến -> Hiếu kỳ -> Dùng thử -> Thỏa mãn, thích thú
-> Quay lại -> Thân thiết -> Giới thiệu.
• Tăng lợi nhuận trước thuế.
2. Định vị hình ảnh: (2)
• Với khách hàng của quán: Người đến uống café sẽ cảm thấy sự ân cần trong
cách phục vụ, hài long với đồ uống chất lượng, và niềm cảm hứng từ quán.
Người đến ngắm, tìm sản phẩm sẽ thấy chúng ta là nơi họ có thể tìm thấy sản
phẩm họ yêu thích, niềm cảm hứng sáng tạo
• Với nguồn cung sản phẩm sáng tạo: Người tìm nơi để trưng bày sáng tạo sẽ
thấy chúng ta có một cộng đồng lớn cùng sở thích sáng tạo, chúng ta có sự uy
tín, công bằng, chúng ta luôn yêu quý ý tưởng sáng tạo
• Với Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ sẽ thấy chúng ta là công ty luôn đổi mới và có
cộng đồng yêu thích rất lớn, đối thủ sẽ liên tục cố gắng bắt chước chúng ta;

những đối thủ chỉ chạy theo lợi nhuận sẽ thất bại vì không xây dựng được long
tin, những công ty học tập chúng ta và theo đuổi mục đích xã hội sẽ cùng nhau
giúp xã hội tốt đẹp hơn.
• Với xã hội: Cộng đồng chung sẽ thấy chúng ta là tổ chức tiến bộ, sáng tạo, có
ích cho xã hội.
• Với nhân viên: Thấu hiểu nhân viên, kích thích sự sáng tạo trong công việc,
một môi trường làm việc thân thiện, năng động, được phát huy những ý tưởng
đóng góp nhằm đem lại những lợi ích tốt hơn cho tổ chức.
Bộ nhận diện thương hiệu (3)
Tên: HATCUP
Logo quán:


Slogan: Twist & Blow – Khuấy động và thổi tung
Ý nghĩa:
Mũ phớt + Tách café = Logo
Logo là hình ảnh kết hợp giữa chiếc mũ phớt cổ điển của các quý ông và hình ảnh
một tách café đang bốc khói. Sự kết hợp tinh tế đem tới cho khách hàng những cảm
nhận đầu tiên lạ kỳ bằng việc liên tưởng giữa 2 hình ảnh mang đầy nét tinh tế và sang
trọng này. Ngoài ra Logo của HATCUP còn tượng trưng cho hình ảnh chiếc mũ tư
duy màu xanh lá cây, đại diện cho sự sáng tạo. Lối tư duy tự do và cởi mở khi đội
“Mũ xanh” sẽ giúp bạn tìm ra những giải pháp sáng tạo để giải quyết vấn đề.
Slogan: Twist & Blow – Khuấy động và thổi tung, một lần nữa HATCUP mong
muốn mang tới cho khác hàng một chút tưởng tượng về giá trị mà quá mong muốn
dành cho khách hàng. Twist – là mong muốn của HATCUP bằng những dịnh vụ, sự
kiện tương tác và hỗ trợ trực tiếp với khách hàng sẽ giúp khác hàng chủ động tư duy,
động não suy nghĩ, từ đó tăng cường cho khách hàng tinh thần chủ động. Blow –
Thổi tung những rào cản trong suy nghĩ và ý tưởng, luôn sáng tạo và vận động không
ngừng, đưa những ý tưởng, sản phẩm sáng tạo, độc đáo được bay cao bay xa chính là
điều mà HATCUP mong muốn dành tới cho cộng đồng mà chính dịch vụ ký gửi sản

phẩm sáng tạo, handmade là minh chứng cho điều đó.
Một số công cụ khác trong bộ nhận diện thương hiệu: (4)
Biểu hiệu:


Cardvisit:

3. Phân khúc thị trường:
Những người trẻ trong đội tuổi từ 15-35
Trong đó có phân khúc mục tiêu chuyên sâu gồm:
- Thích uống café
- Thích các sản phẩm handmade, những ý tưởng sáng tạo
- Những hội nhóm, clb, các nhóm bạn bè.

4. Chiến lược Marketing (7Ps)
4.1 Product: (5 - 7)

Một quán café với không gian đc bài trí đặc biệt cùng những dịch vụ gia tăng thú vị, kết hợp
cùng việc cung cấp những sản phẩm sáng tạo handmade cho khách hàng. Một sự kết hợp
lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
Thương hiệu: Quán café dành cho những người yêu thích sự sáng tạo và đón nhận những ý
tưởng.
Tính năng và tác động của sản phẩm tới khách hàng.
Các sản
phẩm:
Kiến trúc,
bài trí

Mô tả


Tác dụng với khách hàng

Kiến trúc và bài trí một cách độc Giúp khách hàng cảm thấy thoải mái,
đáo, mới lạ, sáng tạo, có ý nghĩa mới lạ, kích thích sự sáng tạo, liên
kích thích sự sáng tạo, liên tưởng tưởng.


khi ngồi trong quán

Khách sẽ biến quán thành địa điểm để
thư giãn, tìm hứng thú, tìm ý tưởng
Đồ uống
Danh sách đồ uống đa dạng, tập Đem tới khách hàng đồ uống ngon,
trung giới thiệu cho khách những giúp khách hàng thư giãn
đồ uống mà quán thành công
Đem tới những đồ uống độc đáo từ
nhất và một số đồ uống độc đáo mùi vị đến hình thức, khiến khách
chỉ có tại quán
hàng nhớ đến quán
Đồ uống được đưa ra trong các
Đem tới khách hàng trải niệm thú vị
cốc đẹp, độc đáo, chỉ có tại quán khi cầm trên tay chiệc cốc có tính
sáng tạo cao
Đồ ăn nhẹ
Danh sách đồ ăn nhẹ gồm các
Giúp khách hàng thỏa mãn nhu cầu ăn
món thông dụng
uống
Sản phẩm
Chủ yếu là đồ handmade do các Truyền cảm hứng cho khách hàng:

sáng tạo
thành viên quán và các đối tác
mọi ý tưởng đều được trân trọng tại
của quán (khách hàng, …) làm
quán và đều được trả công xứng đáng
Các vật dụng giúp giải quyết các ~> họ sẽ chủ động và sáng tạo hơn
vấn đề trong sinh hoạt, làm việc Đáp ứng nhu cầu, sở thích của khách
Các sản phẩm được bố trí hợp lý, hàng.
thuận tiện cho tìm kiếm, phù hợp Đáp ứng nhu cầu tài chính cho chủ
với toàn cảnh
các sản phẩm sáng tạo
Các sản phẩm đều được ghi rõ
tên người sáng tạo và giá tiền
D/vụ cho
Dịch vụ cho thuê địa điểm cho
Cung cấp cho các tập thể khách hàng
thuê địa điểm các hội, nhóm, clb làm địa điểm một môi trường sinh hoạt tập thể đầy
offline, sinh hoạt chuyên môn,
đủ tiện nghi.
Event của
Các talkshow về các chủ đề bổ
Cung cấp thêm thông tin và cảm hứng
quán
ích liên quan đến sáng tạo và chủ cho khách hàng
động, các chủ đề cụ thể và luôn
đổi mới, phần lớn là miễn phí
Các ngày hội nhằm phát triển
khả năng, đam mê của khách
hàng (dạy làm đồ handmade,
người dạy là đối tác của cửa

hàng), các cuộc thi giữa khách
hàng
Quiz - giải đố cho free drink
Dịch vụ miễn
phí:
- Wifi
- Wifi miễn phí, tốc độ cao
Giúp khách hàng tra cứu, làm việc dễ
dàng
- TV
- Chiếu các clip hữu ích hoặc các Truyền cảm hứng cho khách hàng,


clip âm nhạc nhẹ nhàng (Không
nhạc thị trường)
- Không chiếu chương trình giải
trí không liên quan đến trí não
như các phim, bóng đá, …

cung cấp thêm thông tin về chủ động
và sáng tạo

- Đặt chỗ

- Khách hàng thân thiết có thể
đặt chỗ và đồ uống trước

Khách hàng quen sẽ không mất thời
gian đợi chuẩn bị đồ uống


- Âm
nhạc

- Âm nhạc trong quán luôn là âm
nhạc nhẹ nhàng, âm lượng vừa
phải, chủ yếu là nhạc giao hưởng
- Sách
- Nhạc cụ :bđàn guitar, violin,
sáo, tiêu, organ, … kết hợp với
hướng dẫn cho người bắt đầu
chơi
- Dụng cụ đan len, khâu vá, vẽ
tranh đầy đủ, được xếp theo bộ.
- Giấy gấp origami
Các event được thành viên quán
và các khách hàng yêu thích tình
nguyện và phượt đưa ra ý tưởng,
những người có cùng sở thích sẽ
đăng ký thông qua thông tin liên
lạc và họp offline tại nhóm để
thống nhất kế hoạch

GIúp khách hàng thư giãn, tập trung
cho việc sáng tạo

- Công cụ để
họ tìm hiểu
khả năng của
bản thân


- Bảng ý
tưởng về tổ
chức các
event tình
nguyện,
phượt.

Giúp khách hàng tìm hiểu thêm về
những điều thú vị trong cuốc sống

Giúp khách hàng tham gia các trải
niệm mới, hợp tác vui vẻ với nhau

Đánh giá chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
Phiếu góp ý đặt tại bàn gồm 2 phần thông tin: Đánh giá về sản phẩm và dịch
vụ - Đánh giá về nhân viên và phong cách phục vụ.


4.2 Price: (8)

Giá đồ uống và đồ ăn nhẹ:
Xuất phát từ kết quả của cuộc khảo sát của nhóm:
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn quán
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc trở lại quán lần thứ hai:


Mức giá sẵn sàng chi trả của người uống


Chúng tôi quyết định chỉ bán những đồ ăn nhẹ và đồ uống có chất lượng tốt cho

khách hàng, với mức giá trung bình mà một người sẽ trả cho đồ ăn nhẹ và đồ uống là
30 000 VNĐ/ người vì phần đông khách hàng sẽ trở lại quán lần thứ hai khi được
thưởng thức đồ ăn nhẹ và đồ uống có chất lượng tốt và giá nằm trong mức giá sẵn
sàng chi trả của khách hàng (30 000 VNĐ)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×