Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Bài giảng kế toán quản trị chương 4 TS trần văn tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.35 KB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Năm 2012


Mục tiêu nghiên cứu
Sau khi nghiên cứu Chương 4, sinh viên hiểu được:
1/ Tầm quan trọng của dự toán ngân sách.
2/ Dự toán ngân sách là gì? Dự toán ngân sách gồm
những dự toán nào?
3/ Quy trình lập hệ thống dự toán ngân sách.
4/ Phương lập lập từng dự toán cụ thể


Nội dung nghiên cứu

4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
4.2. Các loại báo cáo dự toán


4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
(1) Khái niệm: DT là 1 kế hoạch chi tiết để đạt
được mục tiêu đề ra và sử dụng các nguồn lực trong
1 kỳ cụ thể.


4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
(2) Vai trò của dự toán:
Lập kế hoạch hoạt động.
Cơ sở để phân bổ các nguồn lực.


Phương tiện để truyền đạt kế hoạch và mệnh lệnh.
Phương tiện để động viên và HD thực hiện.
Nguyên tắc chỉ đạo các hđộng và là tiêu chuẩn để kiểm
soát các hđộng.
Cơ sở để đánh giá thành quả hđộng.


4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
(3) Quy trình lập DT:
Thành lập ủy ban dự toán.
Xác định kỳ dự toán.
Xác định các nguyên tắc chỉ đạo dự toán.
Dự thảo dự toán.
Thương lượng, xem xét lại và phê duyệt dự toán.
Điều chỉnh dự toán.


4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
(3) Quy trình lập DT:
Ủy ban dự toán: giám sát tất cả những vấn đề DT và có
quyền cao nhất trong 1 tổ chức đối với các vấn đề liên
quan đến dự toán.
Xác định kỳ dự toán: DT thường được lập cho 1 kỳ
nhất định, phổ biến nhất là 1 năm với những DT cho từng
quý hoặc tháng.
Xác định các nguyên tắc chỉ đạo dự toán:
+ Thông tin cuối kỳ DT này là cơ sở để lập DT mới cho kỳ
tiếp theo.
+ Uûy ban DT có trách nhiệm đối với việc cung cấp những
hướng dẫn ban đầu để đặt quan điểm chung cho DT và

quản lý soạn thảo nó.


4.1. Khái quát về dự toán ngân sách
DT sẽ được dự thảo, sau đó Uûy ban DT thương lượng,
xem xét và phê duyệt DT.
DT phải được xem xét lại định kỳ và khi cần thiết có thể
điều chỉnh nhằm phù hợp và có lợi cho các hđộng năng
động.


4.2. Các loại dự toán
Các loại dự toán phổ biến:
DT tổng thể.
DT hoạt động.
Dự toán vốn.
Dự toán tài chính.


4.2. Các loại dự toán
DT tổng thể là 1 hệ thống các DT hoạt động, DT
vốn và DT tài chính trình bày chi tiết các kế hoạch tài chính
của 1 tổ chức trong 1 kỳ cụ thể.


4.2. Các loại dự toán
DT hoạt động là những DT liên quan đến các hđộng
chức năng diễn ra hàng ngày trong 1 tổ chức. Trong 1
DNSX, các DT hoạt động gồm:
DT tiêu thụ.

DT SX.
DT CP NVLTT.
DT CP NCTT.
DT CP SXC.
DT thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
DT gía vốn hàng bán.
DT CP BH và CP QLDN.


4.2. Các loại dự toán
DT vốn là DT liên quan đến các hđộng đầu tư (nghiên
cứu ở môn QTTC).
DT tài chính là những DT về tình hình và kết quả tài
chính trong kỳ DT, gồm:
+ DT tiền mặt.
+ DT Kết quả hoạt động KD.
+ DT Bảng cân đối kế toán.
Hệ thống dự toán hoạt động & dự toán tài chính được
trình bày qua Sơ đồ sau: (trong DNSX)


DT tiêu thụ
DT tồn kho
cuối kỳ

DT SX

DT CP BH
& QLDN


DT NVLTTSX

DT NCTTSX

DT CP SXC

DT GVHB

DT tiền mặt

DT BC KQ
HĐKD
DT Bảng
CĐKT

DT BC
LCTT


4.2.1. DỰ TOÁN TIÊU THỤ
(1) Đặc điểm:
DT tiêu thụ cho biết SLSP bán ra mong muốn với giá bán
mong muốn.
Lập DT này dựa trên mức tiêu thụ đã dự báo, năng lực
SX trong kỳ dự toán, KH dài hạn và mục tiêu ngắn hạn của
DN.
DT tiêu thụ là nền tảng của việc lập DT do DN chỉ có
thể xây dựng KH cho các hđộng khác khi mức tiêu thụ
mong muốn được xác định.
DT tiêu thụ sau khi được lập, chúng ta chuyển sang lập

DT sản xuất.


4.2.1. DỰ TOÁN TIÊU THỤ
(2) Mẫu dự toán: BIỂU 1
CÔNG TY X
DỰ TOÁN TIÊU THỤ NĂM 2009
Đvt: trđ
Quý

Chỉ tiêu
I

II

III

Mức tiêu thụ
Đơn giá
Doanh thu
Lịch thu tiền dự kiến
Quý 4/2008
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cộng

IV


Cả năm


4.2.1. DỰ TOÁN TIÊU THỤ
(3) Ví dụ 1:
Tại công ty X có dự kiến về sx và tiêu thụ 1 loại SP năm
2009 như sau:
Quý 1: 1.000sp; Quý 2: 3.000sp; Quý 3: 4.000sp; Quý 4:
2.000sp.
Đơn giá bán: 2 trđ.
Cho biết khoản phải thu của quý 4/2008 là: 900 trđ.
Cty dự kiến 70% doanh thu là bán thu tiền ngay, 30% thu
ở quý sau.
Yêu cầu: Hãy lập dự toán tiêu thu theo từng quý năm 2009
cho cty (kèm theo lịch thu tiền dự kiến).


4.2.2. DỰ TOÁN SẢN XUẤT
(1) Đặc điểm:
DT SX là 1 KH nhằm đạt được các nguồn lực cần thiết
để tiến hành hđộng SX nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và
tồn kho cuối kỳ.
Tổng SP SX phụ thuộc vào số lượng SP tiêu thụ, số
lượng thành phẩm tồn kho cuối kỳ và số lượng TP tồn kho
đầu kỳ.
Xác định số lượng SP sx dự toán:
SL SP
SX
DT


=

SL SP
tiêu thụ
DT

+

SL SP
tồn kho cuối
kỳ m/muốn

-

SL SP
tồn kho
đầu kỳ


4.2.2. DỰ TOÁN SẢN XUẤT
(2) Mẫu dự toán: BIỂU 2
CÔNG TY X
DỰ TOÁN SẢN XUẤT NĂM 2009
Đvt: sản phẩm
Quý

Chỉ tiêu
I
Mức tiêu thụ
(+) Tồn kho cuối kỳ

Tổng nhu cầu
(-) Tồn kho đầu kỳ
SL SP cần sản xuất

II

III

IV

Cả năm


4.2.2. DỰ TOÁN SẢN XUẤT
(3) Ví dụ 2:
Lấy số liệu ví dụ 1, cho biết thêm:
Lượng tồn kho cuối năm 2008 là: 200sp.
Công ty dự kiến thực hiện chính sách hàng tồn kho là giữ
tỷ lệ tồn kho cuối kỳ bằng 20% nhu cầu tiêu thụ của kỳ sau
và biết dự kiến tiêu thụ quý 1/2010 là 1.500sp.
Yêu cầu: Lập dự toán sản xuất theo từng quý năm 2009
của công ty X.


4.2.3. DỰ TOÁN NVL TRỰC TIẾP

(1) Đặc điểm: BIỂU 3
 DT này cho biết thông tin về số lượng vật liệu
cần mua và giá trị vật liệu cần mua.
Nhu cầu

NVL trực
tiếp trong
kỳ

=

G/trị
NVL
cần mua

Nhu cầu
NVL TT
cho SX

=

+

SL
NVL
cần mua

Nhu cầu NVL
TT tồn kho
Cuối kỳ

x

-


Đơn
giá
mua

NVL TT
tồn kho
đầu kỳ


4.2.3. DỰ TOÁN NVL TRỰC TIẾP

(2) Mẫu dự toán:
CÔNG TY X
DỰ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NĂM 2009
Đvt: trđồng

(Slide kế tiếp)


Quý

Chỉ tiêu
I

II

III

SL SX
Định mức VL/sp (kg)

Nhu cầu VLTT cần sx (kg)
(+) Nhu cầu VL TKck (kg)
Tổng nhu cầu NVL
(-) NVL TKđk (kg)
Nhu cầu mua VL vào (kg)
Đơn giá mua (đ/kg)
Thành tiền
Lịch thanh toán tiền dự kiến
Quý 4/2008
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Cộng

IV

Cả năm


4.2.3. DỰ TOÁN NVL TRỰC TIẾP

(3) Ví dụ 3:
Lấy số liệu ví dụ 1 và 2, cho biết thêm:
 Định mức NL dùng sx 1 sp là 0,5kg.
 Nhu cầu tồn kho NVL cuối mỗi quý là 10% nhu cầu
NVL dùng cho sx của quý sau và biết dự kiến nhu cầu
NVL dùng cho sx ở quý 1/2010 là 750kg.
 50% tiền mua NVL phải trả ngay trong quý, 50% sẽ trả
vào quý sau.

 Số tiền nợ về NVL dùng TTSX đến ngày 31/12/2008 là
258 trđ.
 NVL tồn kho đến 31/12/2008 là 70kg.
 Đơn giá mua NVL dự kiến là 0,6 trđ/kg
Yêu cầu: Lập dự toán NVL TT SX theo từng quý năm 2009
của công ty X.


4.2.4. DT CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
(1) Đặc điểm:
 DT này cho biết chi phí nhân công TT trong kỳ dự toán.
 DT này được lập dựa vào DT sx.
 DT giúp bộ phận nhân sự chủ động trong việc tuyển
dụng và bố trí lao động.


4.2.4. DT CP NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

(2) Mẫu dự toán: BIỂU 4
CÔNG TY X
DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NĂM 2009
Đvt: trđồng
Quý

Chỉ tiêu
I
Nhu cầu sx (sp)
Định mức thời gian hao
phí/sp (giờ)
Tổng nhu cầu thời gian

hao phí cho sx (giờ)
Định mức giá của 1 giờ
Chi phí nhân công TT

II

III

IV

Cả năm


×