Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Bài giảng kế toán quản trị chương 5 TS trần văn tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.16 KB, 37 trang )

CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ

TS. TRAN VAN TUNG

1


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Sau khi nghiên cứu Chương 5, sinh viên hiểu
được:
1/ Kế toán trách nhiệm là gì? Trung tâm trách
nhiệm là gì?
2/ Biết cách đánh giá, đo lường thành quả hoạt
động cũng như đánh giá trách nhiệm quản lý
của từng bộ phận, từng trung tâm trách nhiệm.
3/ Phương pháp lập báo cáo bộ phận
TS. TRAN VAN TUNG

2


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5.1. Kế toán trách nhiệm & trung tâm trách
nhiệm.
5.2. Đánh giá kết quả bộ phận
5.3. Phân tích báo cáo bộ phận

TS. TRAN VAN TUNG


3


5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
5.1.1.Khái niệm
• Kế toán trách nhiệm (KTTN) là hệ thống kế toán
tập hợp kết quả theo từng lĩnh vực thuộc trách
nhiệm cá nhân, bộ phận, nhằm giám sát & đánh giá
kết quả của từng bộ phận trong tổ chức.
• Mục tiêu của KTTN là nhằm đảm bảo sử dụng hữu
hiệu & hiệu quả các nguồn lực của tổ chức.

TS. TRAN VAN TUNG

4


5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
5.1.1.Khái niệm
• Một hệ thống KTTN hữu ích phải thỏa mãn lý
thuyết phù hợp. Theo lý thuyết này, sẽ không có 1
kiểu mẫu đúng để tổ chức 1 cấu trúc tổ chức thích
hợp nhất, mà là cấu trúc cung cấp 1 sự phù hợp với:
(1) môi trường tổ chức hoạt động; (2) chiến lược
tổng hợp của tổ chức; và (3) các giá trị và sự khích
lệ của quản trị cấp cao.

TS. TRAN VAN TUNG


5


5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
5.1.2. Các loại trung tâm trách nhiệm
• Kế toán quản trị chia tổ chức doanh nghiệp thành
các trung tâm trách nhiệm nhằm đánh giá thành quả
của các trung tâm gắn liền với trách nhiệm quản lý
của các nhà quản trị.

TS. TRAN VAN TUNG

6


5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
5.1.2. Các loại trung tâm trách nhiệm
• Trung tâm trách nhiệm là 1 bộ phận trong 1 tổ chức
mà các nhà quản lý của nó chịu trách nhiệm đối với
kết quả hoạt động của các đơn vị phụ thuộc. Có
loại trung tâm trách nhiệm phổ biến:

TS. TRAN VAN TUNG

3

7



5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
5.1.2. Các loại trung tâm trách nhiệm: 4 loại
• Trung tâm chi phí – nhà quản lý chỉ chịu trách nhiệm
về các khoản chi phí (gồm trung tâm chi phí tiêu chuẩn
& trung tâm chi phí dự tốn).
• Trung tâm lợi nhuận – nhà quản lý chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản chi phí và doanh thu.
• Trung tâm đầu tư – nhà quản lý chỉ chịu trách nhiệm
về các khoản lợi nhuận và vốn đầu tư.

TS. TRAN VAN TUNG

8


5.1. KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM & TRUNG TÂM
TRÁCH NHIỆM
Cơ cấu tổ
chức quản


Trung
tâm trách
nhiệm

Hội đồng
quản trị


Trung tâm
đầu tư

Tỷ lệ hoàn vốn
đầu tư (ROI, RI)

Giám đốc

Trung tâm
lợi nhuận

Các hình thức
báo cáo KQKD

Khối sản xuất,
phòng ban
nghiệp vụ

Trung tâm chi
phí

Các báo cáo biến
động về chi phí

TS. TRAN VAN TUNG

Báo cáo
trách
nhiệm


9


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.1. Trung tâm chi phí
(1)Trung tâm chi phí tiêu chuẩn
Đánh giá ở 2 nội dung:
Có hoàn thành nhiệm vụ được giao về sản lượng
sản xuất hay không?
Chi phí thực tế phát sinh có vượt quá định mức
tiêu chuẩn hay không?

TS. TRAN VAN TUNG

10


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.1. Trung tâm chi phí
(1) Trung tâm chi phí tiêu chuẩn
Công thức xác định biến động chi phí:
Biến động
Lượng x
=
về giá
thực tế

Giá
thực tế


Biến động
Giá
x
=
về lượng
định mức

Lượng
thực tế

TS. TRAN VAN TUNG

-

Giá
định mức

-

Lượng
định mức
11


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.1. Trung tâm chi phí
(1) Trung tâm chi phí tiêu chuẩn
Đánh giá kết quả như sau:
 Biến động dương (+): TT > ĐM, nói chung là không tốt vì

CP TT > CP ĐM; tuy nhiên để có kết luận cuối cùng phải
phân tích rõ nguyên nhân.
 Biến động âm (-): TT < ĐM, nói chung là tốt vì CP TT <
CP ĐM nếu chất lượng SP vẫn đảm bảo.
 Biến động = 0: TT = ĐM, thực hiện đúng định mức.
Ví dụ minh họa: (SGK)
TS. TRAN VAN TUNG

12


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.1. Trung tâm chi phí
(2) Trung tâm chi phí dự toán

Đánh giá ở 2 nội dung:
 Có hoàn thành nhiệm vụ được giao về sản lượng sản xuất
hay không?
 Chi phí thực tế phát sinh có vượt quá chi phí dự toán hay
không?

TS. TRAN VAN TUNG

13


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.1. Trung tâm chi phí
(2) Trung tâm chi phí dự toán
Xác định mức biến động chi phí cũng thực hiện ở 2 mặt

lượng & giá tương tự như ở trung tâm chi phí tiêu chuẩn.
Tuy nhiên kế toán cần xác định thêm:
Chi phí kế hoạch
điều chỉnh theo =
KL thực tế

CP kế hoạch
KL kế hoạch

TS. TRAN VAN TUNG

KL
x
thực tế

14


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.2. Trung tâm lợi nhuận
Đánh giá các chỉ tiêu sau:
 Mức lợi nhuận TH so với KH được giao (cả số tuyệt đối
& tương đối).
 Do LN phụ thuộc là DT & CP, do vậy cần phân tích biến
động chi phí & biến động của Doanh thu để đánh giá
chính xác hiệu quả tạo ra lợi nhuận của trung tâm này.

TS. TRAN VAN TUNG

15



5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.3. Trung tâm đầu tư
Đánh giá các chỉ tiêu sau:
 Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI
 Lãi thặng dư RI
 Giá thị trường của tài sản của DN.
 Riêng đối với CTCP cần đánh thêm 2 chỉ tiêu: (1) Thu
nhập của cổ phiếu thường; (2) Tỷ lệ giá thị trường/mệnh
giá cổ phiếu thường.

TS. TRAN VAN TUNG

16


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.3. Trung tâm đầu tư
(1) Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư ROI (return on investment)
được xác định:

Lợi nhuận bộ phận

ROI

=

Vốn sử dụng bình quân
Lưu ý: Thơng thường Lợi tức sử dụng trong cơng thức

là lợi tức thuần trước thuế TNDN và lãi vay.
TS. TRAN VAN TUNG

17


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
5.2.3. Trung tâm đầu tư
Các nhân tố ảnh hưởng đến ROI: công thức tính ROI có thể
viết lại như sau:

LN

ROI

=

LN
=

Vốn sử dụng
Doanh thu
bq

1
TS. TRAN VAN TUNG

Doanh thu
x


Vốn sử dụng
bq

2
18


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
• Trong đó:

1

Tỷ lệ lãi/DT. Ý nghĩa?

2

Hệ số vòng quay vốn. Ý nghĩa?

TS. TRAN VAN TUNG

19


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
Các biện pháp nhằm tăng ROI:
• Ta có :
LN
ROI = --------------------Vốn Hđộng bq
LN
Dthu

= --------------- x -------------------Dthu
Vốn hđộng bq
• Tăng doanh thu biên.
• Tăng số vòng quay vốn (Giảm vốn hoạt động)
TS. TRAN VAN TUNG

20


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
Hạn chế của ROI
• Thứ nhất, bản chất của chỉ số ROI là số
tương đối cho nên ROI chỉ giúp so sánh một
kết quả này so với một kết quả khác, nhưng
nó không thể hiện được mức độ tăng thêm
hay cải thiện là bao nhiêu (cho biết số tuyệt
đối) khi tiến hành các giải pháp tăng ROI.

TS. TRAN VAN TUNG

21


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
Hạn chế của ROI
Thứ hai, chỉ số ROI chỉ cho thấy phần trăm lợi
nhuận so với vốn đầu tư thay đổi, nhưng
không thể hiện được mức thay đổi chính xác
là bao nhiêu, có vượt mức lợi nhuận mong
đợi không và vượt là bao nhiêu. Điều này đã

che mờ khả năng khuyến khích gia tăng đầu
tư mang lại lợi nhuận trên con số tuyệt đối
cần đạt được, đây là mục đích cuối cùng mà
nhiều công ty mong muốn có được.
TS. TRAN VAN TUNG

22


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
(2) Lãi thặng dư - RI
• Khắc phục hạn chế: nhà quản trị thường
dùng thêm chỉ tiêu RI - Residual Incom (lợi
tức còn lại) để đưa ra quyết định đầu tư.
Lợi tức còn lại – RI - là khoản thu nhập của bộ
phận hay toàn doanh nghiệp được trừ đi chi
phí sử dụng vốn mong đợi đã đầu tư vào bộ
phận đó. Chỉ số này nhấn mạnh thêm khả
năng sinh lời vượt trên chi phí vốn đã đầu tư
vào một bộ phận hay toàn doanh nghiệp.
TS. TRAN VAN TUNG

23


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
(2) Lãi thặng dư - RI
Nhà quản trị sử dụng chỉ số RI là cho biết có
nên đầu tư gia tăng khi sử dụng chỉ số ROI
không đủ cơ sở để quyết định


TS. TRAN VAN TUNG

24


5.2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BỘ PHẬN
• Công thức tính RI:
RI = P – R
Với
R = ∑ri * Ci
RI: Lợi tức còn lại (Residual Income)
P: Lợi tức của trung tâm đầu tư (Profit)
R: chi phí sử dụng vốn bình quân.
Ci Vốn đầu tư (Capital) huy động từ nguồn i.
ri: tỷ suất sinh lời mong muốn tối thiểu của nguồn i.
Hay
Lợi tức còn lại (RI) = Lợi tức của trung tâm đầu tư
– Vốn đầu tư * Lãi suất ước tính
TS. TRAN VAN TUNG

25


×