Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Tiểu luận các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại việt n

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.3 KB, 18 trang )

TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

Tiểu luận
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các
Công ty quốc tế trên thị trường chuyển tiếp tại Việt Nam

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

1


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC..................................................................................................................................... 1
A. NỘI DUNG BÀI NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU............................................. 2
1.Mục đích nghiên cứu (mục tiêu) .............................................................................................. 2
2. Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận ....................................................................................... 2
3. Những phát hiện ........................................................................................................................ 2
4. Hạn chế/khuyến nghị của nghiên cứu .................................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Giá trị của nghiên cứu .............................................................................................................. 3
CHƯƠNG II : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT .......................... 3
1. Tổng quan lý thuyết.................................................................................................................. 3
2. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 6
1. Đo lường .................................................................................................................................... 6
2.Tiến trình nghiên cứu ................................................................................................................ 7
3.Sàng lọc biến ............................................................................................................................ 10


CHƯƠNG IV : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................10
1. Phân tích số liệu ...................................................................................................................... 10
2. Nhận xét & đánh giá............................................................................................................... 12
CHƯƠNG V: THẢO LUẬN...................................................................................................12
CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN.....................................................................................................13
1. Khuyến nghị về mặt quản trị ................................................................................................. 13
2. Hạn chế..................................................................................................................................... 14
3. Hướng dẫn nghiên cứu trong tương lai ................................................................................ 14
B. BÌNH LUẬN CHUNG VỀ NỘI DUNG BÀI NGHIÊN CỨU ....................................15
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................16

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

2


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

FACTORS AFFECTING THE UTILIZATION OFTHE INTERNETBY
INTERNATIONALIZING FIRMSIN TRANSITION MARKET
EvidencefromVietnam- Dr. Nguyen Dinh Tho
“Các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các Công ty quốc tế trên thị trường
chuyển tiếp tại Việt Nam” – Tiến sĩ: Nguyễn Đình Thọ
A. NỘI DUNG BÀI NGHIÊN CỨU:
I. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGHIÊN CỨU:
1. Mục đích nghiên cứu: (Mục Tiêu)
- Điều tra các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc sử dụng internet của các công ty
kinh doanh quốc tế trong một thị trường chuyển đổi: Việt Nam.
“Purpose - This study investigates key factors that influence the utilization of
the internet by internationalizing firms in one transition market, Vietnam”


-

2. Thiết kế/phương pháp/cách tiếp cận:
Khảo sát 306 công ty kinh doanh quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh
Sử dụng phương pháp khảo sát bằng bảng câu hỏi để kiểm tra các mô hình lý
thuyết.
Phân tích dữ liệu bằng phương pháp mô hình cấu trúc
“Design/methodology/approach - A systematic sample of 306
internationalizing firms in Ho Chi Minh City was surveyed to test the theoretical
model. Structural equation modelling was used to analyze the data”
3. Những phát hiện:

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

3


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-

Nghiên cứu này cho thấy rằng hai khái niệm quan trọng trong mô hình chấp
nhận công nghệ (TAM) là nhận thức sự hữu ích và nhận thức sự dễ sử dụng của
internet, có thể được sử dụng để dự đoán việc sử dụng internet của các tổ chức.

-

Định hướng thị trường cũng là một yếu tố dự báo cho việc sử dụng internet.


-

Định hướng học hỏi tạo điều kiện cho nhận thức sự hữu ích và nhận thức sự dễ
sử dụng của internet của các công ty quốc tế, và do đó tạo tiền đề cho việc sử
dụng internet.

-

4. Hạn chế/khuyến nghị của nghiên cứu:
Cần thiết phải tiếp tục nghiên cứu để điều tra những tiền đề khác cũng như kết
quả của việc sử dụng internet tại các công ty kinh doanh quốc tế.
“Research limitations/implications - Further research is needed to investigate
other antecedents as well as outcomes of internet utilization by internationalizing
firms”

-

5. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu:
Nghiên cứu cho thấy các chương trình hỗ trợ và đào tạo của các công ty kinh
doanh quốc tế cần:
o Đẩy mạnh nhận thức về sự hữu ích và dễ sử dụng của internet
o Thúc đẩy định hướng thị trường và định hướng học hỏi.

This study suggests that programmes for the assistance and training of
internationalizing firms should promote the usefulness and ease of use of the
internet, and foster market orientation and learning orientation, in order to
stimulate them to use the Internet effectively in the pursuit of marketing success in
international markets”

-


6. Giá trị nghiên cứu:
Nghiên cứu này mở rộng khả năng bao quát của mô hình TAM trong việc dự
đoán việc sử dụng Internet của các công ty kinh doanh quốc tế.
“This study expands the explanatory power of the TAM in predicting the
utilization of the Internet by internationalizing firms”

 Nhận xét:
- Nghiên cứu kết cấu rõ ràng, đủ tiêu chuẩn của một nghiên cứu
- Phần tóm tắt và phần giới thiệu được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.
II.

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT:
1. Tổng quan lý thuyết:

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

4


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

a) Các nghiên cứu trước:
 Các Nghiên Cứu Về Lợi Ích Của Internet
o Hamill, 1997 : Internet, một mạng lưới toàn cầu phép trao đổi thông tin,
cung cấp một số ứng dụng thương mại và tạo ra một nguồn thông tin
phong phú về xu hướng thị trường…
o McDonald và Adam, 2003; Weible và Wallace năm 2001; Wilson và
Laskey, 2003 :thông tin từ internet mang tính hứa hẹn cao bởi vì nó tiết
kiệm chi phí và đạt được thông tin một cách nhanh chóng

o Porter và Millar, 1985 sự cải tiến của công nghệ thông tin và truyền
thông  cơ hội để các công ty trên toàn thế giới
 Các nghiên cứu trước về các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng Internet:
o Dholakia và Kshetri, 2004 Điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp
dụng và sự dụng internet trong doanh nghiệp
o Obra et al, 2002 Việc sử dụng internet
o Javalgi et al, 2005 : Thành công tiếp thị internet quốc tế

-

b) Lỗ hổng nghiên cứu:
Tập trung chủ yếu vào nền kinh tế tiên tiến hoặc công nghiệp hóa
Ít chú ý đến việc sử dụng internet của các công ty kinh doanh quốc tế trong các
thị trường chuyển đổi, chẳng hạn như Việt Nam
Bỏ qua việc ứng dụng mô hình TAM để giải thích việc sử dụng Internet - TAM:
(Technology Acceptance Model) được chứng minh về khả năng dự đoán cho
việc sử dụng công nghệ thông tin (Adams et al, 1992;. Lucas và Spitler, 1999)

 Nghiên cứu này được thực hiện để lắp vào lỗ hổng nghiên cứu trước đó

-

2. Cơ sở lý thuyết:
Mô hình TAM (Technology Acceptance Model - Mô hình chấp nhận công nghệ).
Hai yếu tố cơ bản của mô hình:
o Nhận thức sự hữu ích: là “mức độ để một người tin rằng sử dụng hệ
thống đặc thù sẽ nâng cao sự thực hiện công việc của chính họ”
o Nhận thức sự dễ sử dụng: là “mức độ mà một người tin rằng sử dụng hệ
thống đặc thù mà không cần sự nỗ lực”


NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

5


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

Perceived usefulness

Techlonogy

Perceived ease of use

-

Mô hình TAM mở rộng:đề xuất thêm 2 khái niệm mới nhằm hoàn thiện hơn mô
hình
 5 khái niệm:
o Perceived Usefullness Of The Internet:Nhận thức sự hữu ích của
Internettrong bối cảnh tổ chức phản ánh niềm tin của công ty về tính hữu
ích trong việc sử dụng internet để thu thập thông tin có liên quan đến thị
trường nước ngoài.
o Perceived ease of Use Of the internet: Nhận thức sự dễ sử dụng của
việc sử dụng internet trong bối cảnh tổ chức là niềm tin của công ty quốc
tế về sự dễ dàng trong việc sử dụng internet để có được thông tin có liên
quan về thị trường nước ngoài.
o Market Orientation: Định hướng thị trường là một nội dung trong văn
hóa tổ chức của các công ty hướng vào khách hàng, hướng về các đối thủ
cạnh tranh và sự phối hợp chức năng giữa các phòng ban trong công ty
o Learning Orientation: Định hướng học hỏi là một nội dung khác trong

văn hóa tổ chức có ảnh hưởng đến xu hướng của công ty trong việc tạo và
sử dụng tri thức. Định hướng học hỏi phản ánh sự cam kết của công ty đối
với việc học hỏi, mở mang kiến thức và chia sẻ tầm nhìn
o Internet Utilization: Chấp nhận sử dụng internet

 Mô hình nghiên cứu đề xuất:

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

6


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`










8 mô hình hồi qui:
H1.Có một mối quan hệ tích cực giữa tính hữu dụng nhận thức của internet và
sử dụng internet.
H2. Có một mối quan hệ tích cực giữa sự dễ dàng cảm nhận sử dụng của các
internet và sử dụng internet.
H3. Có một mối quan hệ tích cực giữa nhận thức dễ dàng sử dụng và cảm nhận
hữu ích của internet.

H4.Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng thị trường và nhận thức hữu
ích của internet.
H5. Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng thị trường và internet sử
dụng.
H6.Có một mối quan hệ tích cực giữa học định hướng và nhận thức hữu ích của
internet.
H7. Có một mối quan hệ tích cực giữa học định hướng và nhận thức dễ sử dụng
internet.
H8. Có một mối quan hệ tích cực giữa định hướng học tập và thị trường định
hướng.

 Nhận xét:
- Tác giả không xây dựng câu hỏi nghiên cứu vì mục tiêu nghiên cứu đã rõ
ràng.
- Giả thuyết tác giả đưa ra là các giả thuyết kiểm định
- Đây là nghiên cứu nhân quả nhằm kiểm định lý thuyết khoa học, kiểm định
mối liên hệ nhân quả. Do đó nghiên cứu này phù hợp với phương pháp suy
diễn và tiếp cận nghiên cứu theo phương pháp định lượng.
- Nghiên cứu này đã thỏa mãn 2 yêu cầu cơ bản của một nghiên cứu là tính
mới và có ý nghĩa thực tiễn
III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Đo Lường:
NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

7


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-


a) Bậc:
Khái niệm đơn hướng (nhất):Internet utilization, Perceived usefulness,
Perceived ease of use of the internet.
Khái niệm bậc hai: Learning orientation, Market orientation
b) Các biến quan sát:

c) Thang đo:
Khái Niệm

Phương Pháp Đo Lường

1.Sử Dựng Internet

Đo bằng 2 biến (Thời Gian Tìm Kiếm Trên Internet & Tần Suất Sử Dụng email)

2.Nhận Thức Tính Hữu Ích

Nguyên và Barrett (2006)

3.Nhận Thức Tính Dễ Sử Dụng

Nguyên và Barrett (2006)

4.Xu Hướng Học Tập

Narver và Slater (1990)

5.Xu Hướng Thị Trường


Sinkula et al. (1997)

 Loại thang đo:
- Thời gian tìm kiếm trên internet & tần suất sử dụng email: thang đo tỷ lệ
- Các biến còn lại đo bằng thang đo Likert

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

8


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

“all other items were measured by a five-point Likert scale from 1 strongly disagree to 5
strongly agree”
2. Tiến trình nghiên cứu:

 Tiến trình nghiên cứu chia làm 3 giai đoạn:

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

9


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

N=6 (biến)

N=89 (biến)


N=306 (biến)
a) Giai đoạn 1:n=6
-

-

Đề cập đến các nhà quản lý phụ trách hoạt động kinh doanh quốc tế sử dụng
internet

b) Giai đoạn 2: n=89 (công ty tại Tp HCM)
Được thực hiện bởi các cuộc phỏng vấn mặt đối mặt.
Quy mô được đánh giá thông qua alpha của Cronbach và phân tích nhân tố
khám phá (gốc trục bao thanh toán PROMAX xoay)

“It was conducted by face-to-face interview with 89 firms in Ho Chi Minh City,
Vietnam. The scales were assessed via Cronbach’s alpha and exploratory factor
analysis (principal axis factoring with promax rotation)”

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

10


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-

c) Giai đoạn 3: Sử dụng phương pháp chọn mẫu xác suất có hệ thống,
lấy mẫu có kích thước là 306.
Bước Nhảy (sampling interval) = N/n= 5000/400= 12,5

Số bảng câu hỏi được gửi đi là 400, tỷ lệ phản hồi 82%
Phương pháp lấy mẫu là gửi bản câu hỏi song ngữ Anh Việt
Đối tượng điều tra là giám đốc điều hành cấp cao

Danh bạ TM
khoảng 5.000
công ty KDQT
Tại Việt Nam

400 công ty
(400 bảng
câu hỏi)

Thu lại
327 bảng
câu trả lời

306 bảng
câu câu trả
lời hợp lệ

3. Sàng lọc biến:
- Một biến đo định hướng thị trường đã bị xóa do hệ số tương quan biến tổng
thấp < 0,30 (Nunnally và Bernstein, 1994).
- Một biến khác đo lường định hướng thị trường cũng tiếp tục bị xóa bởi hệ số tải
thấp (< 0.50).
- Các hệ số tải cho các biến khác là chấp nhận được (> 0,50), và chúng đã được sử
dụng cho cuộc nghiên cứu chính thức để thử nghiệm các mô hình.
“The results indicate that another item measuring market orientation was further
deleted because it had a low factor loading (,0.50). The loadings for other items were

acceptable (.0.50), and they were used for the main survey to test the models.”
Nhận xét:
-

-

Nghiên cứu này đã suy diễn từ lý thuyết nền để đưa ra các khái niệm
nghiên cứu, mô hình và giả thuyết -> phương pháp nghiên cứu định
lượng để kiểm định lý thuyết bằng dữ liệu là hoàn toàn phù hợp.
Lý thuyết tổng kết từ các nghiên cứu trước cũng đã là nền tảng để xây
dựng thang đo cho các khái niệm nghiên cứu. Tác giả thực hiện đánh giá

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

11


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-

IV.

thang đo và kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua 2 nghiên cứu định
lượng:
o Nghiên cứu sơ bộ (với mẫu n = 89) để đánh giá sơ bộ thang đo:
kiểm định Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
o Nghiên cứu định lượng chính thức (với mẫu chính thức n = 306)
để kiểm định lại thang đo và mô hình lý thuyết, tác giả đã dùng
phép phân tích nhân tố khẳng định CFA.

Thu thập thông tin bằng cách gửi thư: Đây là dạng phỏng vấn phổ biến
trong nghiên cứu khoa học hàn lâm bởi các câu trả lời không bị tác động
bởi sự hiện diện của người phỏng vấn cũng như tránh được hiện tượng tự
điền trả lời của phỏng vấn viên, suất trả lời của phỏng vấn cao (82% - do
người nghiên cứu chủ động gọi điện thoại nhắc nhở) nên tiết kiệm được chi
phí khi thực hiện.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
1. Phân tích số liệu:
a) Phương pháp phân tích:
- Mô hình mạng (SEM - Structural Equation Modeling) được sử dụng để thử
nghiệm mô hình lý thuyết và giả thuyết
o Mô hình SEM là sự mở rộng của mô hình tuyến tính tổng quát (GLM) cho
phép nhà nghiên cứu kiểm định một tập hợp phương trình hồi quy cùng
một lúc.
o SEM sử dụng để ước lượng các mô hình đo lường (Mesurement Model) và
mô hình cấu trúc (Structure Model) của bài toán lý thuyết đa biến.
o Là phương pháp tổ hợp phương pháp hồi quy, phương pháp phân tích
nhân tố, phân tích phương sai.
- Các thang đo được được đánh giá bằng phân tích nhân tố khẳng định (CFA)
o Sử dụng thích hợp khi nhà nghiên cứu có sẵn một số kiến thức về cấu trúc
biến tiềm ẩn cơ sở.
o Trong đó mối quan hệ hay giả thuyết (có được từ lý thuyết hay thực
nghiệm) giữa biến quan sát và nhân tố cơ sở thì được các nhà nghiên cứu
mặc nhiên thừa nhận trước khi tiến hành kiểm định thống kê.
o Phương pháp phân tích nhân tố khẳng định CFA chấp nhận các giả thuyết
của các nhà nghiên cứu, được xác định căn cứ theo quan hệ giữa mỗi biến
và một hay nhiều hơn một nhân tố
b) Kết quả đo lường thang đo:
- Các khái niệm đơn hướng trong mô hình: Nhận thức sự hữu ích, Nhận thức về

sự dễ dàng sử dụng và sử dụng internet: phù hợp rất tốt với dữ liệu.
- Các khái niệm đa hướng bậc 2 là định hướng thị trường và định hướng học hỏi:
phù hợp tốt với dữ liệu.

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

12


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-

Các chỉ số về sự tương quan giữa các thành phần trong mỗi khái niệm nghiên
cứu, cùng với sai số chuẩn cung cấp bằng chứng của tính hiệu lực phân biệt nội
tại của các khái niệm nghiên cứu.
Giả thuyết đường dẫn cấu trúc

Est.(se)a

CR b

pvalue

H1

Nhận thức về tính hữu dụng

Sử dụng internet


1.23(0.234)

5.26

0

H2

Nhận thức về sự dễ dàng sử
dụng

Sử dụng internet

0.64(0.212)

3

0.003

H3

Nhận thức về sự dễ dàng sử
dụng

Nhận thức về tính hữu
dụng

0.22(0.073)

3.07


0.002

H4

Định hướng thị trường

Nhận thức về tính hữu
dụng

0.31(0.076)

4.05

0

H5

Định hướng thị trường

Sử dụng internet

0.977(0.225)

4.29

0

H6


Định hướng học tập

Nhận thức về tính hữu
dụng

0.33(0.104)

3.19

0.001

H7

Định hướng học tập

Nhận thức về sự dễ dàng
sửdụng

0.43(0.087)

4.91

0

H8

Định hướng học tập

Định hướng thị trường


0.60(0.110)

5.49

0

Ghi chú: a ước lượng (với sai số chuẩn); b tỷ số giới hạn CR

2. Nhận xét & đánh giá:
a) Nhận xét:
- Các yếu tố tải của tất cả các biến là có ý nghĩa và đáng tin cậy (>= 0,63, p < 0,001).
- Các hệ số AVE(average variances extracted) là cao (>= 0,50)
- Ngoài ra, độ tin cậy phức hợp của tất cả các thang đo là chấp nhận được (>=
0,67).
b) Đánh giá:
- Mô hình đo lường cuối cùng đã đạt được một sự phù hợp tốt đối với các dữ liệu;
- Các thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu đơn hướng và các thành phần
của các khái niệm nghiên cứu đa hướng bậc 2 đều biểu thị sự hội tụ thích hợp (sự
nhất quán nội tại).
NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

13


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

V.

THẢO LUẬN:


Ứng dụng TAM trong ngữ cảnh sử dụng Internet mang tính tổ chức –như là 1 kênh
thông tin và liên lạc:
-

Nâng cao sự hiểu biết: Những tiền đề quan trọng của việc sử dụng Internet
Mở rộng cac khái niệm: Liên quan đến sư hữu ích và dễ sử dụng Internet trong
tổ chức
Dự đoán thành công: Sự chấp nhận và sử dụng Internet trong tổ chức

 Tầm quan trọng của nhận thức sự hữu ích:
- Nhận thức sự hữu ích và dễ sử dụng là 2 nhân tố dự báo việc sử dụng Internet
(bằng chứng là sử dung mô hình TAM để giải thích)
- Nghiên cứu chỉ ra ràng, nhận thức sự hữu ích là nhân tố quan trọng trong ứng
dụng IT, không chỉ của tổ chức nói chung mà đối với cá nhân nói riêng.
Các nghiên cứu trước đây:
-

-

ADAMS ETAL (1992):
o Mối quan hệ quan trọng giữa sự nhận thức hữu ích và sự dễ sự dụng.
o Nhưng nhận thức hữu ích ít quan trọng trong quyết định sử dụng
NGUYỄN & BARRETT (2006):
o Nhận thức sự dễ sử dụng không phải là 1 yếu tố quyết định về ý định sử
dụng Internet của các công ty xuất khẩu.

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

14



TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

 Các yếu tố mang tính tổ chức khác:
- Định hướng học hỏi làm nền tảng cho định hướng thị trường
-

VI.

Các công ty theo định hướng học hỏi có nhiều khả năng tiếp cận và sẵn sàng
thích nghi các cách tiếp cận mới để làm kinh doanh – định hướng thị trường.

KẾT LUẬN:
1. Khuyến nghị về mặt quản trị:
Tầm quan trọng:Khả năng thu thập thông tin, xây dựng mối quan hệ& mạng
lưới quốc tế với các đại lý nước ngoài, nhà phân phối, khách hàng, đối thủ cùng
ngành và các tổ chức khu vực công của các công ty.

 Công ty kinh doanh:
-

Nên được chuẩn bị để sử dụng Internet 1 cách sâu rộng hơn.

-

Khuyến khích, bồi dưỡng các mức độ về sự nhận thức, đồng thời tổ chức tham gia
các chương trình đào tạo.

 Tổ chức hỗ trợ quốc tế:
-


Khuyến khích các công ty tiếp tục nuôi dưỡng định hướng thị trường và học hỏi.

 Nhà hoạch định chính sách:
-

Các chương trình trợ giúp nên quảng bá về sự hữu ích của việc sư dụng Internet,
bằng cách thiết kế các Module đào tạo để giúp các công ty sử dụng các công cụ
Internet khác nhau 1 cách hiệu quả.

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

15


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

2. Hạn chế:
-

Điều tra thực nghiệm chỉ được thực hiện trong 1 thị trường chuyển tiếp – Việt
Nam Khác biệt thị trường khác: Kinh tế, chính trị, văn hóa, cơ sở vật chất hạ
tầng về truyền thông và công nghệ.

-

Internet là 1 sự đổi mới tương đối gần đây, và tiềm năng của nó đối với các
công ty quốc tế hóa đã ko được khai thác 1 cách đầy đủ và hiệu quả ở các thị
trường chuyển đổi – nơi mà cơ sở hạ tầng Internet chưa được phát riển Một
số các công cụ Internet như điều tra điện tử và phân phối trực tuyến đã ko

được các công ty sử dụng. Vì vậy thước đo cho việc sử dụng Internet có lẽ là ko
có ý nghĩa nhiều như tiềm năng có thể.

-

Nghiên cứu này chỉ tập trung vào 1 số tiền đề quan trọng của việc sử dụng
Internet: (TAM & 2 yếu tố tổ chức) Định hướng thị trường & định hướng học hỏi
Một cuộc điều tra khác về tính cách quản trị cũng như là kết quả sử dụng
Internet có mối liên hệ với nghiên cứu này. VD: những phát hiện về mối quan
hệ giữa việc sử dụng Internet và hiệu quả hoạt động quốc tế có thể sẽ là 1 đóng
góp có giá trị cho phạm vi này

3.
-

Hướng dẫn nghiên cứu tương lai:
Mở rộng phạm vi nghiên cứu các thị trường đang chuyển đổi khác.
Tập trung vào các công cụ khác cuả Internet cho công ty quốc tế.
Mở rộng các khái niệm liên quan: Tính cách quản trị, cũng như các kết quả của
việc sử dụng internet.

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

16


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

B. NHẬN XÉT CHUNG CỦA NHÓM VỀ BÀI NGHIÊN CỨU:
- Bài nghiên cứu có bố cục trình bày đầy đủ theo cấu trúc theo yêu cầu của một

bài nghiên cứu khoa học.
- Nội dung trình bày rõ ràng, lập luận chặt chẽ, có tính logic và tính hệ thống cao.
- Tài liệu tham khảo được trích dẫn cụ thể, đầy đủ theo thứ tựbảng chữ cái nên dễ
tra cứu.
- Giá trị của nghiên cứu:
o Giá trị nội: Phương pháp và kết quả nghiên cứu đã đáp ứng được mục
tiêu nghiên cứu.
o Giá trị ngoại: phạm vi nghiên cứu chỉ được thực hiện trong một thị
trường chuyển đổi - thị trường Việt Nam, do đó tính tổng quát hóa của
nghiên cứu chưa cao.
- Lý thuyết tổng kết từ các nghiên cứu trước cũng đã là nền tảng để xây dựng
thang đo cho các khái niệm nghiên cứu. Tác giả thực hiện đánh giá thang đo và
kiểm định mô hình nghiên cứu thông qua 2 nghiên cứu định lượng:
o Nghiên cứu sơ bộ (với mẫu n = 89) để đánh giá sơ bộ thang đo: kiểm định
Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA.
o Nghiên cứu định lượng chính thức (với mẫu chính thức n = 306) để kiểm
định lại thang đo và mô hình lý thuyết, tác giả đã dùng phép phân tích
nhân tố khẳng định CFA.
- Thu thập thông tin bằng cách gửi thư: Đây là dạng phỏng vấn phổ biến trong
nghiên cứu khoa học hàn lâm bởi các câu trả lời không bị tác động bởi sự hiện
diện của người phỏng vấn cũng như tránh được hiện tượng tự điền trả lời của
phỏng vấn viên, suất trả lời của phỏng vấn cao (82% - do người nghiên cứu chủ
động gọi điện thoại nhắc nhở) nên tiết kiệm được chi phí khi thực hiện.
- Nghiên cứu này đã thỏa mãn 2 yêu cầu cơ bản của một nghiên cứu là tính mới
(giải quyết khe hổng nghiên cứu) và có ý nghĩa thực tiễn.
- Đây là loại nghiên cứu nhân quả, áp dụng phương pháp nghiên cứu suy diễn và
tiếp cận theo phương pháp định lượng để kiểm định các giả thuyết nhân quả
đưa ra bằng dữ liệu là hoàn toàn phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Nghiên cứu này đã suy diễn từ lý thuyết nền để đưa ra các khái niệm nghiên
cứu, mô hình và giả thuyết -> phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định

lý thuyết bằng dữ liệu là hoàn toàn phù hợp.
- Tác giả đã dùng những giả thuyết nhân quả để kiểm định giá trị của bài nghiên
cứu này, các nghiên cứu đã cho ta thấy giá trị hội tụ cao và chấp nhận được của
nó,
- Mô hình đo lường cuối cùng phù hợp tốt với dữ liệu.
- Yếu tố tải trọng của tất cả các mục là có ý nghĩa và đáng kể.
NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

17


TIỂU LUẬN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC – GVHD: TS ĐINH THÁI HOÀNG`

-

-

Tất cả các phương sai trung bình chiết xuất cao.
Độ tin cậy tổng hợp của tất cả các quy mô này là chấp nhận được.
Giá trị hội tụ trong phương pháp đã đạt được.
Các kết quả này cũng hỗ trợ tất cả tám giả thuyết đã được hỗ trợ.
Nghiên cứu này cung cấp một số gợi ý cho các nhà quản lý cấp cao, như cũng
như cho các nhà quản lý quốc tế của các công ty quốc tế tại các thị trường
chuyển tiếp.
Tạo ra sự đóng góp có giá trị cho khu vực.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Đình Thọ
byinternationalizing


(2006), Factorsaffectingtheutilizationof the internet
firmsintransitionmarkets:

Evidencefrom

Vietnam,

tạiwww.emeraldinsight. com/0263-4503.htm (2007).
Nguyễn Đình Thọ, Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,Hà
Nội - Nhà xuất bản lao động xã hội năm 2011.

NHÓM 4 – LỚP ĐÊM 3 – KHÓA 22

18



×