Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Theo dõi tình hình biến động của cổ phiếu công ty khoan và dịch vụ khoan dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.05 KB, 25 trang )

Theo dõi tình hình biến động của cổ phiếu công ty khoan và
dịch vụ khoan dầu khí
( Mã cổ phiếu PVD )
ĐỀ CƯƠNG
Công Ty Khoan và Dịch Vụ Khoan Dầu khí ( Mã cổ phiếu PVD )
I . Tổng Quan Về Tổng Công Ty PVD
1. Lịch sử hình thành
2. Lĩnh vực kinh doanh
3. Vị thế công ty
4. Chiến lược phát triển và đầu tư
II. Thông tin cổ phân hoá của PVD.
1. Thông tin niêm yết
2. Các chỉ số tài chính cơ bản
3. Một số chỉ tiêu cơ bản về giá cổ phiêu PVD
III. Đánh giá xu hướng thị truờng của mã PVD
1. Diễn Biến thị trường
2. Phân tích thông tin về PVD
2.1. Phân tích cơ bản
* Các yếu tố có tính Phi hệ thống.
* Các yếu tố có tính Hệ thống
2.2.. Phân tích kỹ thuật.
IV. Dự báo và Khuyến nghị.
- Ðánh giá kịch bản của thị trường và cổ phiếu PVD dự kiến của tuần tới
dựa trên thông tin đã phân tích
1
Công Ty Khoan và Dịch Vụ Khoan Dầu khí Mã PVD
(Tính đến ngày 03/10/08)
I . Tổng Quan Về Tổng Công Ty PVD
1. Lịch sử hình thành
Ngày 26/11/2001, Bộ trưởng, chủ nhiệm văn phòng Chính phủ ban hành
quyết định số 647/QĐ-VPCP về việc thành lập Công ty Khoan và Dịch vụ


Khoan Dầu khí, đơn vị thành viên của Tổng Công ty dầu khí Việt Nam.
Thực hiện chỉ đạo của Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam về việc đẩy mạnh
công tác đổi mới, phát triển doanh nghiệp theo Phương án tổng thể sắp xếp, đổi
mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng Công ty DKVN đến năm 2005 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 246/2003/QĐ-TTg ngày
18/11/2003 và căn cứ quyết định số 3535/QĐ-TCCB ngày 31/12/2004 của Bộ
Công nghiệp về việc cổ phần hóa Công ty Khoan và Dịch vụ Khoan dầu khí
(PV Drilling), Công ty đã tích cực triển khai các thủ tục chuyển đổi sang công
ty cổ phần. Ngày 20/10/2005, Bộ Công nghiệp đã ra quyết định số 3477/QĐ-
BCN phê duyệt phương án và chuyển Công ty Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí
thành Công ty cổ phần Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí.
Ngày 02/03/2006 Thành lập Xí nghiệp Thương mại Dịch vụ Kỹ Thuật Công
nghiệp.
Ngày 28/09/2006 Thành lập Công ty Liên doanh BJ Services – PV Drilling.
Ngày 05/12/2006 Cổ phiếu của PV Drilling chính thức được niêm yết trên
TTGDCK TPHCM
Ngày 11/05/2007 Công ty Cổ phần Khoan và Dịch vụ Khoan Dầu khí chuyển
đổi mô hình thành công ty mẹ với tên gọi Tổng Công ty Cổ phần Khoan và
Dịch vụ Khoan Dầu..
2
2. Lĩnh vực kinh doanh
- Khoan và sửa chữa các giếng khoan Dầu khí;
- Cung ứng giàn khoan và gian khoan khai thác Dầu khí;
- Thực hiện các dịch vụ: Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, kiểm tra chất lượng, sửa
chữa, bảo dưỡng, vận hành giàn khoan, giàn khoan khai thác dầu khí;
- Cung ứng vật tư, thiết bị khoan và khai thác;
- Dịch vụ ứng cứu sự cố dầu tràn và bảo vệ môi trường;
- Thử vỉa, bơm trám xi măng, đo địa vật lý giếng khoan và các dịch vụ
khác liên quan đến công tác khoan và khai thác;
- Tham gia đào tạo công nhân khoan dầu khí, cung cấp lao động cho các

giàn khoan, giàn khai thác dầu khí của Tổng công ty Dầu khí Việt nam và
cung cấp lao động có chuyên môn khoan dầu khí cho các nhà thầu trong
và ngoài nước;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Tổng công ty Dầu khí Việt nam
giao;
- Thực hiện các dịch vụ cung cấp vật tư, lắp đặt, sữa chữa, bảo dưỡng các
thiết bị dây chuyền công nghiệp phục vụ các ngành công nghiệp ngoài
ngành dầu khí;
- Cung cấp các dịch vụ liên quan đến công tác khoan dầu khí cho các dự án
dầu khí ở nước ngoài.
3. Vị thế công ty
Những dịch vụ thế mạnh của Công ty như dịch vụ cơ khí sửa chữa, ứng cứu
sự cố tràn dầu, cung ứng nhân lực, cho thuê thiết bị khoan đã được Công ty
hoàn toàn nắm bắt, chủ động thực hiện bằng nguồn lực bên trong và đến nay đã
chiếm lĩnh 80% thị phần tại Việt Nam cho các nhà thầu dầu khí và các công ty
khoan như Cuulong IOC, Petronas; JVPC; Hoanvu JOC; VietsovPetro, PIDC;
3
Diamond Offshore, Transocean, Santa Fe,... Các dịch vụ khoan, dịch vụ cung
ứng vật tư thiết bị, dịch vụ địa vật lý giếng khoan và thử vỉa và các dịch vụ kỹ
thuật giếng khoan khác đã và đang ghi nhận sự tăng trưởng cả về thị phần và tỷ
lệ nội địa hóa, gia tăng tính chủ động, vị thế cạnh tranh của Công ty so với đối
thủ.
4. Chiến lược phát triển và đầu tư
- Phấn đấu duy trì tốc độ tăng trưởng cao và bền vững, đồng thời tạo chuyển
biến mạnh về chất lượng và hiệu quả sức cạnh tranh của Công ty.
- Đẩy mạnh đào tạo, phát triển nguồn nhân lực theo hướng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, tăng nhanh hàm lượng công nghệ khoa học kỹ thuật tiên tiến trong
sản phẩm, giảm mức tiêu hao vật chất nói chung và năng lượng nói riêng, từng
bước đưa người Việt thay thế các chức danh phải thuê người nước ngoài.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, duy trì khách hàng truyền thống, tăng cường

tìm kiếm khách hàng mới, tiếp thị phát hiện khách hàng tiềm năng; Từng bước
xâm nhập, phát triển các dịch vụ thế mạnh ra thị trường các nước trong khu vực.
- Khai thác tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước
(vốn, kinh nghiệm quản lý) để phát triển lực lượng sản xuất, tăng cường ứng
dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ trong SXKD
II. Thông tin cổ phân hoá của PVD.
1 .Thông tin niêm yết
- Cơ cấu vốn :
+ Vốn điều lệ (VND): 1,321,675,040,000
+ Vốn chủ sở hữu :
Sở hữu nhà nước 36.52%
Sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài 30.21%
Sở hữu khác 33.27%
+ Các cổ đông lớn :
4
Họ và tên
Chức
vụ
Số cổ phần
Tỷ lệ sở
hữu
Ngày cập
nhật
Tổng công ty dầu khí 34,680,000 51% 2006/01/26
PVFC 7,008,803 6.36% 2008/04/30
Công ty chứng khoán Ngân hàng
Công thương Việt Nam
4,000,000 5.8% 2006/01/26
Deutsche Bank Aktiengesellschaf
và Deutsche Asset Management

(Asia) Limited
5,571,378 5.06% 2008/05/19
Deutsche Bank AG London 6,421,959 4.86% 2008/09/03
VDB 3,000,000 4.41% 2007/03/16
Công ty TNHH Chứng khoán ACB 2,500,000 3.7% 2006/01/26
-Niêm yết :
+ Nơi niêm yết : HOSTC ( trung tâm giao dịch thành phố Hồ Chí Minh)
+ Số Lượng niêm yết : 132,167,504
+ Số lượng lưu hành : 132,167,504
+ Ngày niêm yết: 05/12/2006 ,Giá giao dịch phiên đầu 130,000
( theo số liệu từ www.hsx.org.vn)
2. Các chỉ số tài chính cơ bản.(Tính đến ngày 03/10/08)
Thông tin tài chính cơ bản:
* Báo cáo tài chính của PVD: (bảng 1)
Q2/2008 Q1/2008 Q4/2007 Q3/2007

Tài sản ngắn hạn 2,175,03 1,673,48 1,670,51 1,754,339
5
8 3 5
Tiền và các khoản tương đương
tiền
634,516 641,717 521,941 229,490
Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
688,700
Các khoản phải thu ngắn hạn 1,400,910 886,077 1,051,653 710,328
Hàng tồn kho 52,665 81,534 45,690 52,112
Tài sản ngắn hạn khác 86,946 64,155 51,231 73,710
Tài sản dài hạn
3,439,03

1
3,417,66
5
2,659,39
9
2,567,597
Các khoản phải thu dài hạn 397 805 94,768
Tài sản cố định 3,300,459 3,277,094 2,538,608 2,451,247
Tài sản cố định hữu hình 2,046,883 2,054,238 2,086,943 2,099,396
Tài sản cố định vô hình 30,157 26,539 30,734 26,433
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
1,223,419 1,196,317 420,930 325,418
Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
84,192 85,417 66,419 15,881
Tài sản dài hạn khác 53,983 54,349 54,372 5,701
Tổng cộng tài sản
5,614,06
9
5,091,14
8
4,329,91
4
4,321,936
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả 2,950,126 2,511,097 1,968,628 2,123,352
Nợ ngắn hạn 1,140,412 646,097 672,054 531,447
Nợ dài hạn 1,809,714
1,865,00

0
1,296,574 1,591,905
Vốn chủ sở hữu 2,159,659 2,078,219 1,864,223 1,704,913
Vốn chủ sở hữu 2,108,112 2,044,733 1,830,446 1,672,511
Nguồn kinh phí và quỹ khác 51,546 33,487 33,777 32,401
Vốn cổ đông thiểu số 504,284 501,831 497,063 493,672
Tổng cộng nguồn vốn
5,614,06
9
5,091,14
8
4,329,91
4
4,321,936
(Theo số liệu của VCBS) (ngày 03/10)
*Một số chỉ tiêu cơ bản về giá cổ phiếu : (Bảng 2)
Mã PVD
Giá 92.000.
6
Vốn hoá 12.159.410.370.000
EPS 6528
P/E 14.09
BV 15950
P/BV 5.64
Lợi Nhuận tháng 8 675 tỷ
Sở hữu N.Ngoài 47.2%
(Theo số liệu của VCBS) (ngày 03/10)
III. Đánh giá xu hướng thị truờng của mã PVD
1. Diễn Biến thị trường (từ 28\09 tới 03\10\08)
Ngày 29/09 vẫn là ngày bình thường trong chu kỳ giảm giá nhẹ của Vnindex

với mức giảm 4,99 điểm tương đương 0,99% thì chỉ sau vài giờ sau chỉ số này
đã mất tất cả niềm tin: ngày 30/9 là ngày “khủng hoảng” với nhà đầu tư chứng
khoán không chỉ trên thế giới mà cả ở việt nam vì họ đang có chung một ác
mộng khi quốc hội mỹ nói không với kế hoạch tung gói cước 700 tỷ,chính điều
này đã tạo lên một cơn sóng thần nhấn chìm mọi niềm tin của nhà đầu tư khi các
chỉ số Dow Jones tụt 777,68 điểm tương đương 6,98%,chỉ số S&P 500 trượt
106,62 điểm tương đương 8,79% và hai chỉ số này tự ghi mình vào lịch sử về
mức tụt giảm….cơn sóng chết người này không chỉ đánh chìm thị trường Mỹ
7
EPS 6528
ROA 17.79%
ROE 44.98%
Đòn bẩy TC 2.59
P/E 13.78
Beta 1.11
Khối lượng TB 10
ngày
391,216
mà còn dội lên các thị trường Châu Âu và Châu Á …rồi đến Việt Nam …và các
nước khác trên thế giới. Nó đã buộc các nhà đầu tư không còn lựa chọn nào
khác là bán ra toàn bộ cổ phiếu có thế, bức họa cụ thể nhất là chỉ số VNINDEX
đã giảm 22,3 điểm tương đương 4,61% với 163 mã giảm sản và chỉ vọn vẹn mã
IMP vào cuối phiên đứng giá đẩy chỉ số xuống 456,7 điểm khối lượng giao dịch
đạt mức thấp với hơn 8 triệu cổ phiếu được giao dịch (như số liệu bảng phía
dưới) Bên cạnnh đó là chỉ số Hastc - index cũng trong tình trạng mất điểm khi
chỉ số này mất 9,43 điểm tương đương 5,97%. Với việc quay đầu giải cứu thị
trường tài chính của các nghị sỹ hoa kỳ và hoảng loạn tâm lý của nhà đầu tư việt
nhưng ngay sau đó đã có tia sáng xuất hiện sau cơn báo tố thì phiên đầu ngày
tiếp theo sau đó chỉ số Vnindex đã tăng 6,56 điểm báo hiệu cho một tín hiệu tốt
lành và ngay ngày sau đó chỉ số đã lên điểm nhưng vô cung yếu ớt chỉ tăng có

5,84 điểm lý do chính là các nhà đầu tư vẫn bị ám ảnh sau cơn ác mộng,các nhà
đầu tư trở lên thận trọng hơn và dè dặt khi đặt mua đẩy cầu thi trường suống
thấp trong khi cung tăng vọt, vào ngày cuối tuần VN index tiếp tục giảm cho dù
có nhiều tin tốt hỗ trợ như chỉ số CPI tháng 9 giảm , giá dầu thế giới suống sát
mốc 90$, lãi suất ngân hàng giảm nhiều công ty làm ăn khả quan trong quý 3
nhưng những tin này chưa đủ vực dậy thị trường. Với xu thế này thị trường
trong tuần tới sẽ tiếp tục đứng trong khó khăn với thực trạng hiện tại PVD sẽ
khó tránh khỏi vòng xoáy của xu thế thị trường đặc biệt là cơn khủng hoảng tài
chính Mỹ vẫn chưa có hồi kết, một hy vọng rằng quốc hội Mỹ sẽ sớm có biện
pháp trấn an hoặc có biện pháp đối phó tức thời nhằm cứu vãn thị trường trong
thời gian tới và đưa thị trường bước sang một xu thế mới.
Bảng thể hiện diễn biến của Vnindex trong tuần: (theo số liệu của
www.hsx.com.vn)
Ngày Đợt
VN-
Index
Thay
đổi
Số lệnh
khớp
Khối
lượng
Giá trị
(ngàn vnđ)
CP tăng
giá
CP giảm
giá
CP đứng
giá

03-10-
2008
3 452,14 -8,11 12.449 12.305.220
421.626.00
0
49 90 25
03-10- 2 451,58 -8,67 10.305 8.612.720 293.409.00 43 106 14
8
2008 0
03-10-
2008
1 449,44 -10,81 3.489 2.675.810 86.687.000 21 107 32
02-10-
2008
3 460,25 5,84 15.191 15.660.708 556.539.000 123 26 15
02-10-
2008
2 461,10 6,69 13.058 12.662.180 455.029.000 124 19 20
02-10-
2008
1 466,11 11,70 3.858 3.620.140 122.002.000 115 16 25
01-10-
2008
3 454,41 -2,29 19.762
19.830.80
1
712.070.000 75 71 18
01-10-
2008
2 454,32 -2,38 17.655 17.695.590

649.845.00
0
53 87 23
01-10-
2008
1 463,26 6,56 6.220 6.101.220
214.981.00
0
83 50 28
30-09-
2008
3 456,70 -22,30 4.611 4.733.900 181.593.000 0 163 1
30-09-
2008
2 456,77 -22,23 4.014 3.811.350 149.958.000 0 162 0
30-09-
2008
1 457,26 -21,74 1.778 1.555.980 48.734.000 1 149 4
29-09-
2008
3 479,00 -4,81 18.208
18.940.31
0
742.314.00
0
31 118 15
29-09-
2008
2 475,43 -8,38 15.203 15.077.370 570.111.000 28 107 27
29-09-

2008
1 476,72 -7,09 5.013 4.712.870
181.703.00
0
22 103 31

Về diễn biến giao dịch trong tuần với ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng và tín
hiệu hoảng hốt của nhà đầu tư khối lượng giao dịch ở mức trung bình khoảng 18
triệu cổ phiếu được giao dịch và đặc biệt là ngày 30/9 với tâm lý lo sợ và mức
cung quá lớn trong khi cầu chỉ đạt 4.4 triệu đơn vị được khớp trong đó nhà đầu
tư nước ngoài khớp trên một triệu đơn vị ( theo bảng số liệu phía dưới).vào
ngày 30 trong khi nhà đầu tư bán ra áp đảo thì nhà đầu tư nước ngoài lại có xu
hưóng tích lũy nhưng ngay sau ngày 30/09 do thị trường có xu hướng quá tiêu
cực nhà đầu tư nước ngoài đã sảy ra tình trạng bán tháo lấn áp lệnh mua vào.
9
Bảng khối lượng giao dịch các chứng khoán trong tuần:
Ngày giao dịch 29/09/2008 30/09/2008 01/10/2008 02/10/2008 03/10/2008
Giao dịch thị trường
Cổ phiếu 18,454,240 4,411,610 18,864,690 15,166,458
Chứng chỉ quỹ 485,730 322,290 965,780 494,250
Trái phiếu 340 0 331 0
Tổng cộng 18,940,310 4,733,900 19,830,801 15,660,708
Giao dịch NDTNN
Mua 3,881,680 1,519,300 1,035,770 935,130
Bán 1,391,270 625,820 1,752,920 2,754,310
Chênh lệch 2,490,410 893,480 -717,150 -1,819,180
Thống kê
Tăng
Trong đó: tăng trần
31

10
0
0
73
17
120
45
Giảm
trong đó: giảm sàn
114
43
159
156
71
13
25
3
Chênh lệch -83 -159 2 95
Tình hình đặt lệnh 13,838 3,088 20,639 18,111
Tổng số lệnh mua 19,153 26,658 13,389 10,494
Tổng số lệnh bán -5,315 -23,570 7,250 7,617
Chênh lệch 27,298,040 4,090,950 34,396,230 29,323,440
Khối lượng đặt mua 38,271,040 73,255,280 31,342,910 22,888,190
Khối lượng đặt bán -10,973,000 -69,164,330 3,053,320 6,435,250
(theo số liệu của www.sbsc.com.vn)
2. Phân tích thông tin về PVD
2.1. Phân tích cơ bản
* Các yếu tố có tính Phi hệ thống.
- Phân tích các chỉ số về Doanh lợi :
+ ROA của PVD là : 17.79%

+ ROE 44.98%
+ EPS 6528
+ P/E 14.09
- Phân tích các chỉ số về Rủi ro :
+ Hệ số thanh khoản hiện hành = Vốn lưu động / nợ ngắn hạn
= 2,175,038 / 1,140,412 =1.9
+ Hệ số nợ = nợ / tổng tài sản = 2,950,126 / 5,614,069 = 0.525
10

×