Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty tư vấn xây dựng Việt Nam.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.08 KB, 41 trang )

GVHD: Trơng Đức Lực
lời mở đầu
Trong những năm qua tình hình kinh tế - xã hội nớc ta đã có những chuyển
biến sâu sắc và toàn diện. Từ một nền kinh tế kế hoạch hoá chúng ta đang chuyển
vào giai đoạn công nghiệp hoá và hiện đại hoá với tốc độ nhanh cha từng có.
Với nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội đang đặt ra những yêu cầu mới và
cao đối với t vấn thiết kế trong việc tổ chức môi trờng, không gian cho các quá
trình sống của con ngời. Vì vậy việc xác định chiến lợc mục tiêu t vấn thiết kế
xây dựng phải xuất phát từ những cơ sở khoa học về sự phát triển của kinh tế - xã
hội nói chung cũng nh dự đoán về sự phát triển của t vấn thiết kế.
Tuy nhiên để có thể duy trì đợc tốc độ phát triển và nâng cao hơn nữa hiệu
quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện nền kinh tế thế giới và trong nớc nói
chung, ngành t vấn xây dựng nói riêng có nhiều biến động cũng nh khắc phục
những tồn tại khách quan và chủ quan đòi hỏi công ty phải tiếp tục nghiên cứu đổi
mới hơn nữa công tác quản trị nhân lực của mình.
Việc tìm hiểu những vấn đề về quản trị nhân lực trong kinh doanh t vấn xây
dựng liên hệ cụ thể với Tổng công ty t vấn xây dựng Việt Nam giúp cho Doanh
nghiệp rút ra những tồn tại, bài học kinh nghiệm và kiến nghị những giải pháp cụ
thể nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân lực trong Tổng công ty, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
Đối tợng nghiên cứu của luận văn là : Nhân lực và vấn đề quản trị nhân lực
trong kinh doanh t vấn xây dựng, các đặc điểm và giải pháp tại Tổng công ty t vấn
xây dựng Việt Nam nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là : Những vấn đề về tổ chức, quản lý và sử
dụng nhân lực ở phạm vi vi mô, tức là Doanh nghiệp cụ thể, ở đây là Tổng công ty
t vấn xây dung Việt Nam. Về số liệu, báo cáo thực tập chỉ giới hạn trong một thời
gian nhất định từ năm 2001-2004 và tình hình phơng hớng một số năm tới.
Phơng pháp nghiên cứu đợc sử dụng trong đề tài gồm :
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
1
GVHD: Trơng Đức Lực


-Phơng pháp duy vật biện chứng và phơng pháp duy vật lịch sử.
-Phơng pháp phân tích tổng hợp : Nghiên cứu tài liệu, sách báo chuyên
ngành, các báo cáo về thực trạng sử dụng nhân lực trong tình hình phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty, từ đó đa ra các biện pháp hoàn thiện.
-Phơng pháp thống kê : Từ việc nghiên cứu các chỉ tiêu kinh tế giữa các
năm, sử dụng phơng pháp thống kê so sánh về tỷ lệ phần trăm, số tơng đối và tuyệt
đối để đa ra các kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh ở Công ty.
Ngoài các phơng pháp trên, trong chuyên đề còn sử dụng phơng pháp đối
chiếu so sánh hệ thống các thông tin điều tra, sử dụng biểu đồ, đồ thị dựa vào các
số liệu thứ cấp và sơ cấp để làm tăng thêm tính chính xác và thuyết phục cho
chuyên đề thực tập.
Với đối tợng, phạm vi và mục tiêu nghiên cứu nh vậy, ngoài phần mở đầu,
kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, chuyên đề thực tập đợc bố cục thành 3
chơng :
Chơng I : Giới thiệu chung về Tổng công ty t vấn xây dựng Việt Nam
Chơng II : Thực trạng công tác quản trị nhân lực tại Tổng công ty t vấn xây
dựng Việt Nam.
Chơng III : Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Tổng
công ty t vấn xây dựng Việt Nam.
Chơng I
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
2
GVHD: Trơng Đức Lực
Giới thiệu chung công ty

I - Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của tổng công ty
t vấn xây dựng việt nam
1 - Thông tin chung về doanh nghiệp
*Tên Công ty : Tổng công ty t vấn xây dựng Việt Nam trực thuộc Bộ Xây Dựng
*Tên tiếng Anh là Viet Nam National Construction Consultants Corporation

(VNCC)
*Địa chỉ : Số 243A Đê La Thành - Đống Đa - Hà Nội
*Ngành, nghề kinh doanh :
- Thực hiện t vấn đầu t xây dựng, tổng thầu t vấn thiết kế kể cả hình thức
EPC các dự án đầu t xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thủy lợi, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp và các
loại hình công trình khác.
- Tổ chức nghiên cứu khoa học và nghiên cứu phát triển; đào tạo, bồi dỡng
về công tác t vấn xây dựng; đào tạo, bồi dỡng cán bộ phục vụ định hớng
phát triển của toàn bộ Công ty mẹ Công ty con.
- Đầu t vốn và thực hiện các quyền của chủ sở hữu phần vốn đầu t vào các
Công ty con Công ty liên kiết.
- Thực hiện các nghành nghề kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
- Lập và thẩm tra báo cáo đầu t, dự án đầu t xây dựng, báo cáo kinh tế kỹ
thuật;
-Thiết kế quy hoạch;
- Lập và thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, tổng dự toán, dự
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
3
GVHD: Trơng Đức Lực
toán công trình;
- T vấn đấu thầu;
- Quản lý dự án xây dựng;
- Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị;
- Kiểm định chất lợng công trình; thí nghiệm đất, đá, nớc, nền, các loại cọc
móng công trình và vật liệu xây dựng;
- Khảo sát xây dựng công trình; khảo sát đo đạc; đo vẽ bản đồ địa hình; đo
lún; đo độ nghiêng; đo độ dịch chuyển và định vị công trình;
- Kiểm tra và chứng nhận phù hợp về chất lợng công trình xây dựng;
- Đánh giá tác động môi trờng, điều tra xã hội về đô thị và các công trình

xây dựng;
- Thi công khai thác nớc ngầm;
- T vấn thiết kế đờng dây và trạm biến áp đến 220KW, âm thanh, thông tin,
điện thoại, cơ điện kỹ thuật, hệ thống điều khiển tòa nhà, hệ thống thông
gió điều hòa không khí, xử lý môi trờng khí, khảo sát đo đạc hệ thống
chống sét;
- T vấn thiết kế hệ thống cấp, thoát nớc và sử lý nớc thải, chất thải rắn;
- T vấn xây dựng các dự án đầu t nớc ngoài tại Việt Nam;
- T vấn xây dựng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO-9001;
- Thiết kế và thi công trang trí nội, ngoại thất, xử lý phần nền móng các loại
công trình; thi công xây lắp công trình;
- Kinh doanh bất động sản, hạ tầng kỹ thuật khu đô thị, khu công nghiệp và
vệ sinh môi trờng;
*Tài khoản : 0100105278-1
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
4
GVHD: Trơng Đức Lực
Ngân hàng Công Thơng khu vực II - Quận Hai Bà Trng Hà Nội
*Vốn : 120.498.000.000 đồng

Điện thoại : 04.7667463
Fax : 04.7667464
Email :
Website : www.vncc.vn
2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp
Tổng công ty t vấn xây dựng Việt Nam (VNCC), trớc kia là phòng thiết kế
thuộc Nha kiến trúc đợc thành lập theo nghị định số 506/TTg ngày 6/4/1955 của
Thủ Tớng Chính phủ, sau đó để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ trong tong thời kỳ
phát triển của đất nớc, đợc đổi tên là : Cục thiết kế dân dụng (1958-1961), Viện
thiết kế kiến trúc (1961-1969), Viện thiết kế dân dụng ( 1969-1975), Viện xây

dung đô thị nông thôn và xây dung dân dụng ( 1975-1978), Viện thiết kế nhà ở và
công trình công cộng ( 1978-1993) qua các thời kỳ đổi tên công ty nhng chức
năng nhiệm vụ nghiên cứu, thiết kế và tham gia quản lý ngành của Viện không
thay đổi .
Đầu năm 1993 để hoà nhập với nền kinh tế thị trờng và xu thế phát triển
chung trong khu vực và trên Thế Giới. Từ tổ chức Viện thiết kế kiến trúc
chuyển đổi thành Công ty t vấn xây dung dân dụng Việt Nam , cho đến nay với
tên giao dịch là VNCC.( Việt Nam National Construction Consultants ).
Với vị thế của một tổ chức thiết kế kiến trúc đầu tiên của ngành xây dựng
và bằng nỗ lực bản thân ,VNCC đã nhanh chóng xác lập đợc vị trí đầu ngành của
mình nhờ có đội ngũ đông đảo của các Giáo s , Tiến sĩ, Kiến trúc s , Kỹ s giàu
nghị lực, ham học hỏi và đợc đào tạo cơ bản ở các trờng đại học trong và ngoài n-
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
5
GVHD: Trơng Đức Lực
ớc nên sớm trởng thành trong nghề nghiệp với trình độ chuyên môn cao. Trong đó,
một số trở thành các chuyên gia đầu ngành và là thành viên Ban chấp hành Trung
Ương Hội kiến trúc s, Hội xây dựng, Hội kết cấu, Hiệp hội t vấn xây dựng Việt
Nam.
Ngày đầu mới thành lập, Công ty có 41 cán bộ, công nhân viên thuộc 6
ngành nghề khác nhau với 6 kiến trúc s, 2 kỹ s và hầu hết là cán bộ trung, sơ cấp.
Hiện nay đội ngũ cán bộ công nhân viên của Tổng công ty đã có 500 ngời thuộc
nhiều chuyên nghành kỹ thuật khác nhau, bao gồm Tiến sĩ, Thạc sĩ, Kiến trúc s,
Kỹ s kết cấu, Kỹ s hạ tầng cơ sở-môi trờng, Kỹ s cầu đờng, Kỹ s công nghệ, Kỹ s
điện, nớc, địa kỹ thuật, kinh tế dự toán, trong đó có nhiều cán bộ là chuyên gia đầu
ngành, có trình độ chuyên môn cao, có nhiều năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh
vực t vấn xây dựng. Nhiều cán bộ của VNCC đợc đào tạo tại nớc ngoài nh: Nga,
Tiệp Khắc, Bungari, Rumani, Anh, Cuba, Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và
sử dụng thành thạo các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Đức, Đức, Tây Ban Nha. VNCC
cũng là đơn vị đợc Bộ Xây Dựng giao nhiệm vụ đóng góp ý kiến trong quá trình

soạn thảo ban hành các văn bản quản lý xây dựng. Nhiều cán bộ của VNCC đợc
mời tham gia các hội đồng khoa học nghành xây dựng, các Hội đồng xét trao giải
thởng kiến trúc Quốc gia.
Tổng công ty luôn luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ chính trị, dân sinh và
xã hội đợc giao. Thành quả lao động sáng tạo của Tổng công ty đã đáp ứng kịp
thời nhu cầu bảo vệ và phát triển đất nớc trong các thời kỳ chiến tranh trớc kia,
cũng nh trong hoà bình, đổi mới ngày nay.
Tổng công ty là một doanh nghiệp chất xám với hoạt động chính là thiết
kế công trình, triển khai thực nghiệm, ứng dung tiến bộ kỹ thuật và t vấn xây dựng
trong nhiều lĩnh vực nh kiến trúc dân dụng, công nghiệp, kết cấu công trình, hạ
tầng đô thị, cơ điện, cấp thoát nớc-môi trờng, khảo sát địa hình và địa chất công
trình, kinh tế xây dựng, lập dự toán, v.v..Tổng công ty đã khẳng định đợc vị trí của
mình và ngày càng đợc đánh giá cao.
Bằng những thành tích đóng góp của mình trong những năm qua, Tổng
công ty đã đợc nhà nớc và Bộ tặng thởng rất nhiều bằng khen và đặc biệt đã đợc
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
6
GVHD: Trơng Đức Lực
tặng thởng: 01 Huân chơng lao động hạng Ba, 01 Huân chơng lao động hạnh Hai,
02 Huân chơng lao động hạng Nhất và 01 Huân chơng Độc lập hạng Ba. Nhiều tập
thể và cá nhân trong Tổng công ty đã đợc Nhà nớc Lào, Campuchia tặng bằng
khen và huân chơng.
Mục tiêu của Tổng công ty là:
-Giữ vững và phát huy truyền thống của Tổng công ty là một trong những
đơn vị mạnh nhất ngành xây dựng về vực t vấn xây dựng, phấn đấu để đa Công ty
trở thành doanh nghiệp có tầm cỡ trong khu vực với quy mô lớn và đa dạng.
- Có một đội ngũ cán bộ giỏi về chuyên môn, ngoại ngữ, vi tính và có khả
năng sáng tạo đổi mới.
- Có đầy đủ các bộ môn chuyên môn và chuyên sâu. Có nhiều chuyên gia
lành nghề đứng đầu với các bộ môn độc lập hoặc phối hợp thực hiện tốt mọi dự án

tầm cỡ Quốc gia và Quốc Tế.
- Có trang thiết bị máy móc hiện đại đáp ứng nhu cầu hội nhập khu vực và
Quốc Tế.
- Mở rộng hợp tác và liên kết với các cơ quan t vấn lớn trong và ngoài nớc
3 Chức năng, nhiệm vụ của Tổng công ty t vấn xây dựng Việt Nam
-T vấn chuẩn bị đầu t
+ Lập các dự án đầu t, các nghiên cứu tiền khả thi và khả thi
+ Cung cấp hoặc đầu mối cung cấp các số liệu thông tin liên quan tới thủ
tục hành chính, nguồn vốn, đối tác và các số liệu kinh tế kỹ thuật, môi trờng
- Quản lý dự án
+ Quản lý vốn, chọn lựa dự án đầu t
+Lập kế hoạch, chơng trình triển khai, điều hành dự án, chọn lựa đối tác và
phối hợp với đối tác, lập hồ sơ mời thầu, chọn thầu
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
7
GVHD: Trơng Đức Lực
- Thực thi dự án
+ Tổng thầu t vấn và xây dựng
+ Thi công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp và kỹ thuật hạ
tầng đô thị
+ Thi công nội ngoại thất, xử lý nền móng, lún, nứt, v.v..
+ Giám sát kỹ thuật thi công xây dựng
+ Hỗ trợ kỹ thuật và cố vấn kỹ thuật
-Thiết kế quy hoạch
Quy hoạch chi tiết khi đô thị, điểm dân c, khu nghỉ ngơi, khu công nghiệp
và mạng lới kỹ thuật hạ tầng
- Thíêt kế công trình và khu công trình
+ Nhà ở, công trình công cộng, công nghiệp, công trình kỹ thuật hạ tầng
+ Thiết kế nội, ngoại thất
- Khảo sát và đo đạc

+ Khảo sát địa chất thuỷ văn, địa chất công trình
+ Đo vẽ bản đồ
+ Kiểm định chất lợng xây dựng và thí nghiệm
- Lập tiên lợng - dự toán
+ Kinh tế dự án. So sánh kinh tế dự án và lựa chọn giải pháp tối u
+ Tổng dự toán và dự toán công trình xây dựng
- Các dịch vụ khác
+ Kiểm định dự án, dự toán
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
8
GVHD: Trơng Đức Lực
+ Thẩm tra thiết kế
+ Đánh giá hiện trạng công trình và kiểm định chất lợng xây dựng
- Khoa học công nghệ thông tin
+ Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về kiến trúc và xây dựng
+ Biên soạn tiêu chuẩn, quy phạm thiết kế
+ áp dụng và chuyển giao công nghệ về lĩnh vực t vấn xây dựng
+ Tin học trong t vấn và thiết kế
- Đào tạo và cung cấp dịch vụ chuyên gia
+ Tổ chức và hợp tác tổ chức các hội thảo chuyên môn và các lĩnh vực liên
quan
+ Đào tạo nâng cao tay nghề trong lĩnh vực t vấn, thiết kế
+ Tham gia hớng dẫn tốt nghiệp kỹ s, kiến trúc s trong các trờng đại học
+ Tham gia các hội đồng chuyên môn của Ngành và Nhà nớc3
4 Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty
Nhìn chung trong 4 năm qua hoạt động kinh doanh của Tổng công ty t vấn
xây dựng Việt Nam
có chiều hớng tơng đối tốt ( bảng 1), kết quả sản xuất kinh doanh của Tổng Công
ty qua các năm 2004-2007 đợc thể hiện rõ nét với các chỉ tiêu
Biểu số 1 : Kết quả hoạt động SXKD của Tổng Công ty t vấn XD Việt Nam

(từ năm 2004 - 2007)
Đơn vị tính : VND
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
9
GVHD: Trơng Đức Lực
Chỉ tiêu MS 2004 2005 2006 2007
Tổng doanh thu
01 27.876.566.330 43.469.355.673 50.855.795.666 60.219.071.407
1.Doanh thu thuần (10=01-03) 10 27.876.566.330 43.469.355.673 50.855.795.666
60.219.071.407
2.Giá vốn hàng bán 11 22.248.239.594 35.080.981.349 41.695.229.518 46.565.426.265
3.Lợi nhuận gộp (20=10-11) 20 5.628.326.736 8.388.374.324 9.160.566.148 13.564.645.142
4.Chi phí bán hàng 21 0 0 0 2.631.226.494
5.Chi phí quản lý DN 22 4.224.683.002 5.814.052.486 6.020.409.910 5.341.755.715
6.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
KD [30=20-(21+22)]
30 1.403.643.734 2.574.321.383 3.140.156.238 6.094.828.175
7.Thu nhập hoạt động tài chính 31 243.237.534 313.060.780 704.201.052 503.165.242
9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
tài chính ( 40=31-32)
40 243.237.534 313.060.780 704.201.052 503.165.242
10.Các khoản thu nhập bất thờng 41 8.000.000 15.136.364 49.135.731 278.108.065
11.Chi phí bất thờng 42 6.734.896 36.652.613 36.779.300 238.115.926
12.Lợi nhuận bất thờng ( 50=41-
42)
50 1.265.104 -21.516.249 12.356.431 39.992.139
13.Tổng số lợi nhuận trớc thuế 60 1.648.146.372 2.865.866.369 3.856.713.721 6.134.820.314
14.Thuế thu nhập DN phải nộp 70 524.909.913 917.077.238 1.234.148.391 1.717.749.689
15.Lợi nhuận sau thuế ( 80=60-
70)

80 1.123.236.459 1.845.186.176 2.622.565.330 4.417.070.625
( Nguồn số liệu : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2004-2007)
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
* Tổng doanh thu : Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng doanh thu của năm sau cao
hơn năm trớc. Đây là một trong những doanh nghiệp có tỷ lệ tăng trởng cao trong
ngành xây dựng trong những năm vừa qua. Có đợc kết quả này là do Công ty đã
chủ động mở rộng quy mô và phạm vi kinh doanh khi tình hình thị trờng có nhiều
thuận lợi, không ngừng đầu t nâng cao chất lợng sản phẩm dịch vụ, chú trọng tiếp
thị và khai thác khách hàng. Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển
mạnh, hàng loạt các dự án đầu t đợc triển khai Công ty t vấn xây dựng dân dụng
Việt Nam là một trong những Công ty đứng hàng đầu trong ngành t vấn xây dựng,
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
10
GVHD: Trơng Đức Lực
Công ty có đội ngũ cán bộ có năng lực, chất lợng sản phẩm t vấn cao nên rất đợc
khách hàng tín nhiệm.
* Lợi nhuận : Cùng với tổng doanh thu các chỉ tiêu tổng doanh thu và nộp ngân
sách nhà nớc, lãi thực hiện qua các năm từ 2004 2007 đều tăng năm sau cao
hơn năm trớc chứng tỏ Công ty ngày càng phát triển. Có kết quả này là do doanh
thu tăng lên trong khi chi phí trong ngành t vấn xây dựng có một tỷ lệ nhất định
nên lợi nhuận ngày càng tăng.
* Công ty cũng đã làm tốt nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nớc, năm sau cao hơn năm
trớc và đều hoàn thành vợt mức nghĩa vụ Nhà nớc giao.
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ta thấy tất cả các
chỉ tiêu trên ở năm sau đều cao hơn năm trớc đó, điều đó chứng tỏ Công ty đang
kinh doanh có hiệu quả.
II - Những nhân tố ảnh h ởng đến hoạt động quản trị nhân lực
tại Tổng công ty t vấn xây dựng việt nam .
1.Thị tr ờng lao động :
Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển mạnh nên các thí sinh

đăng ký dự thi vào trờng Đại học xây dựng rất đông điểm chuẩn vào trờng khá cao
nên chất lợng các sinh viên khi ra trờng tốt, hơn nữa Công ty t vấn xây dựng là
Công ty có uy tín nên các sinh viên xây dựng ra trờng nhiều ngời có mong muốn
đợc vào làm việc tại Công ty. Việc tuyển dụng các sinh viên ra trờng và các kỹ s
xây dựng có trình độ khá vào làm việc cho Công ty khá dễ dàng. Hàng năm Công
ty nhận đợc khoảng 20 đơn xin việc vào Công ty. Công ty tuỳ theo nhu cầu của
mình sẽ tuyển chọn những ngời u tú nhất trong những ngời nộp đơn.
2-Đối thủ cạnh tranh :
Hiện nay trên lĩnh vực kinh doanh của Công ty t vấn xây dựng Việt Nam là
một lĩnh vực kinh doanh có rất nhiều các Công ty t vấn khác trên địa bàn cùng
chung một lĩnh vực kinh doanh. Từ mấy năm gần đây trên địa bàn có Công ty t
vấn xây dựng công nghiệp và đô thị, Công ty t vấn xây dựng, Công ty t vấn kiến
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
11
GVHD: Trơng Đức Lực
trúc và đô thị cùng rất nhiều Công ty t vấn khác cùng phân chia thị phần, những
Công ty này đều kinh doanh các lĩnh vực nh Công ty t vấn xây dựng Việt Nam, có
Công ty mạnh hơn về mọi mặt , có Công ty tuy còn yếu kém hơn đôi chút nhng họ
vẫn có khả năng t vấn xây dựng. Do vậy Công ty t vấn xây dựng Việt Nam đang
đứng trớc thách thức và cạnh tranh gay gắt. Để phát triển và tồn tại Công ty t vấn
xây dựng Việt Nam đã không ngừng đổi mới trong công tác quản trị các cấp, lề lối
làm việc phục vụ chu đáo và tận tình với khách hàng , đổi mới công nghệ trên tất
cả các lĩnh vực kinh doanh.
3-Khách hàng của Công ty t vấn xây dựng Việt Nam :
Hoạt động của Công ty t vấn dựa trên tất cả các khách hàng có nhu cầu
trong lĩnh vực t vấn xây dựng công trình. Các chủ đầu t của các địa phơng, của các
tỉnh, các doanh nghiệp nhà nớc nh Tổng công ty đầu t và phát triển nhà Hà Nội,
Tổng công ty phát triển nhà và đô thị Bộ Xây Dựng...và t nhân có nhu cầu t vấn
về xây dựng là những khách hàng thờng xuyên và đáng tin cậy có ảnh hởng quyết
định đến thu nhập và sự tồn tại của Công ty.

4 -Chính sách đ ờng lối của Đảng và Nhà n ớc :
+Chính sách kinh tế : Với đờng lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc,
chủ trơng sắp xếp lại các Doanh nghiệp Nhà nớc, tạo thế chủ động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh cho các Doanh nghiệp, cụ thể :
Tiến hành cổ phần hoá các Doanh nghiệp Nhà nớc, chính sách quản lý tài
chính đối với các Doanh nghiệp Nhà nớc có ảnh hởng trực tiếp tới hoạt động kinh
doanh của Công ty t vấn xây dựng Việt Nam do đó có ảnh hởng đến hoạt động
quản trị nhân lực. Công ty phải có chiến lợc, kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
đó có yếu tố nhân lực trên cơ sở phù hợp với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà
nớc.
+Chính trị : Với xu hớng toàn cầu hoá và khu vực hoá, Việt Nam cũng
đang tích cực tham gia các hiệp hội, các tổ chức trong khu vực và trên thế giới với
phơng châm Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nớc trên Thế giới bất kể chế
độ chính trị nào, nớc ta đã và đang mở rộng quan hệ hợp tác làm ăn và buôn bán
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
12
GVHD: Trơng Đức Lực
với các nớc trên Thế giới, điều này mở ra nhiều cơ hội và cũng nhiều thách thức
cho Công ty.
Bên cạnh đó Nhà nớc cố gắng tạo ra một sân chơi bình đẳng giữa các thành
phần kinh tế các u đãi trớc đây đối với các Doanh nghiệp Nhà nớc không còn
nhiều nữa mà thêm vào đó là ngày càng có nhiều đơn vị thuộc mọi thành phần
kinh tế tham gia vào lĩnh vực kinh doanh t vấn xây dựng , cạnh tranh ngày càng
trở nên gay gắt hơn.
+Luật pháp : Luật thuế giá trị gia tăng của Nhà nớc đợc áp dụng từ ngày
01/01/1999 sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và Công ty trong
kinh doanh vì luật thuế mới khắc phục đợc tình trạng đánh thuế chồng
chéo...Những luật này sẽ ảnh hởng lớn đến hoạt động kinh doanh của Công ty từ
đó ảnh hởng đến hoạt động quản trị nhân lực. Công tác quản trị nhân lực còn phải
tuân thủ các điều khoản trong bộ luật lao động nh những quy định về tiền lơng,

tiền thởng, hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, các chế độ đối với ngời lao động.
+Khoa học công nghệ : Với chủ trơng hạn chế nhập khẩu hàng tiêu dùng,
chỉ nhập khẩu các loại vật t, máy móc thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuatá kinh
doanh trong nớc, khuyến khích sử dụng các loại máy móc, công nghệ cao, yêu cầu
Công ty phải đào tạo đợc đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn, tay nghề cao.
Đây là điều kiện thuận lợi lớn trong ngành xây dựng và cho Công ty t vấn xây
dựng dân dụng Việt Nam vì thông tin trong giai đoạn kinh tế mở hiện nay rất quan
trọng để phục vụ thật tốt cho khách hàng thì Công ty phải tiến hành thay thế một
số máy móc ( nhất là máy tính ) đã cũ và có nhiều loại máy đã lạc hâụ không còn
phù hợp với kinh doanh hiện tại.
5-Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Tổng Công ty t vấn xây dựng Việt Nam :
Cơ sở vật chất kỹ thuật là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
chất lợng phục vụ khách hàng. Muốn nâng cao chất lợng phục vụ để đạt đợc hiệu
quả kinh tế ngày càng cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải đầu t hoàn
toàn cơ sở vật chất kỹ thuật. Đổi mới và diễn ra thờng xuyên liên tục, quy mô và
mức độ hiện đại của cơ sở vật chất kỹ thuật cũng chỉ là một trong những nhân tố
có ảnh hởng quyết định tới công tác quản trị nhân lực của Công ty. Cơ sở vật chất
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
13
GVHD: Trơng Đức Lực
của Công ty nhìn chung tơng đối hoàn chỉnh, trụ sở của Công ty nằm ngay mặt
phố Lê Đại Hành trong khuôn viên của Bộ Xây Dựng, thuận tiện cho việc đi lại
giao dịch. Công ty trong thời gian gần đây đã trang bị khá đầy đủ các phơng tiện
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình và các trang thiết bị văn phòng tạo
điều kiện để cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao. Đối với các máy móc thiết
bị nh máy tính cũ, điều hoà nhiệt độ cũ, bàn ghế cũ không còn phát huy tác dụng
để phục vụ cho công tác sản xuất của Công ty, Công ty đã tiến hành thanh lý
những máy móc thiết bị cũ đó cho cán bộ công nhân viên trong Công ty để đa
thêm vốn vào kinh doanh. Nhìn chung Công ty t vấn xây dựng Việt Nam là một
trong những đơn vị có đợc hệ thống vật chất, cơ sở tơng đối tốt. Chính điều này tạo

điều kiện cho Công ty cũng nh các cán bộ nâng cao đợc năng suất lao động, là
động lực cho cán bộ phát huy đợc hết khả năng sẵn có của mình.
6 -Trình độ học vấn :
Công ty t vấn xây dựng Việt Nam là một trong những Công ty t vấn hàng
đầu của ngành xây dựng vì vậy trình độ học vấn của Công ty đòi hỏi rất cao.
Ngoài ra ngời kiến trúc s làm công tác thiết kế kiến trúc Công ty đòi hỏi phải có
trình độ cao, sáng tạo trong khâu thiết kế để đa ra đợc những phơng án tối u,
những ngôi nhà đẹp, đối với những kỹ s kết cấu thì phải có sự tính toán tỷ mỷ, chi
ly tới từng mm thép để cho công trình đợc bền vững với thời gian. Hiện tại số lao
động toàn Công ty có 22 ngời trình độ trung cấp, 65 ngời trình độ trên đại học,
345 ngời trình độ đại học.
3 Mô hình tổ chức của Tổng Công ty t vấn XD Việt Nam
3.1 : Đặc điểm cơ cấu tổ chức :
Cơ cấu tổ chức quản lý là tổng hợp toàn bộ các bộ phận khác nhau có mối
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau đợc chuyên môn hoá và có những trách nhiệm, quyền
hạn nhất định đợc bố trí theo cấp bậc, chức vụ nhằm đảm bảo khâu quản lý, điều
hành và phục vụ theo các mục đích đề ra.
Bộ máy tổ chức quản lý của Tổng Công ty t vấn xây dựng Việt Nam áp
dụng mô hình trực tuyến chức năng đợc thể hiện trong sơ đồ 1:
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
14
GVHD: Tr¬ng §øc Lùc
S¬ ®å 1 : M« h×nh tæ chøc cña Tæng C«ng ty t vÊn x©y dùng ViÖt Nam
SVTH: Tr¬ng Linh T©m K36–
15
GVHD: Trơng Đức Lực
HộI ĐồNG PHáT TRIểN HộI ĐồNG PHáT TRIểN HộI ĐồNG PHáT TRIểN
SƠ Đồ Tổ CHứC
TổNG GIáM ĐốC
& CáC PHó TổNG GIáM ĐốC

CáC CÔNG TY THàNH VIÊN
Công ty CP tư vấn XD tổng hợp NAGECCO
Công ty CP tư vấn đầu tư và thiết kế XD Việt Nam (CDC)
Công ty CP tư vấn XD Công nghiệp và đô thị Việt Nam (VCC)
Công ty CP tư vấn XD công trình vật liệu xây dựng (CCRM)
Công ty CP nước và môi trường Việt Nam (VIWASE)
Công ty CP tư vấn công nghệ, thiết bị và kiểm định XD (CONINCO)
Công ty TNHH nhà nước một thành viên khảo sát và XD (USCO)
Công ty CP tin học và tư vấn xây dựng (CIC)
phòng tổng hợp
phòng
kế hoạch & đầu tư
phòng
tài chính kế toán
văn phòng kiến trúc 1
văn phòng kiến trúc 2
văn phòng kiến trúc 3
văn phòng kiến trúc 4
văn phòng kiến trúc 5
văn phòng dự án
văn phòng kết cấu 1
văn phòng kết cấu 2
văn phòng kết cấu 3
văn phòng cơ điện
văn phòng môi trường
văn phòng kinh tế dự án
xn tư vấn giám sát và qlda
trung tâm khoa học và công nghệ
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
16

GVHD: Trơng Đức Lực
Tổng Giám đốc Công ty là ngời đứng đầu đơn vị, có ba phó Tổng Giám đốc
giúp theo sự phân công của Tổng Giám đốc , Một kế toán trởng giúp Tổng Giám
đốc quản lý tài chính của Tổng Công ty . Cá nhân giữ những chức vụ này do Bộ
xây dựng quản lý và bổ nhiệm. Các cấp quản lý còn lại do Tổng Công ty quản lý,
Tổng Giám đốc Công ty ký quyết định đề bạt, giao nhiệm vụ, phân công công việc
cụ thể nh sau:
Ban giám đốc Công ty : gồm 4 Đồng chí :
- Tổng Giám đốc Công ty : là ngời đại diện t cách pháp nhân của Doanh nghiệp,
chịu trách nhiệm chung của toàn bộ hoạt động của Công ty. Ngoài ra, Giám đốc
còn trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các lĩnh vc; Tổ chức thực hiện các đ-
ờng lối chính sách của Đảng, Nhà nớc và Bộ; Xây dựng các quy chế , quy định, nội
quy của Công ty; Xây dựng các chiến lợc, định hớng phát triển Công ty; Tổ chức
nhân sự và các chế độ chính sách đối với cán bộ công nhân viên; Kinh tế, tài chính;
Các dự án trọng điểm của Bộ, Nhà nớc và các công trình liên quan đến nớc ngoài;
Hoạt động của các phòng chức năng nghiệp vụ; Chủ tịch hội đồng khoa học công
nghệ - kinh tế; Chủ tịch hội đồng nâng bậc lơng; Chủ tịch hội đồng tuyển dụng, thi
đua khen thởng khen thởng, kỷ luật; Xem xét và quyết định việc tham gia dự thầu,
đấu thầu.
- 01 Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về các lĩnh vực
phụ trách. Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các lĩnh vực : Các bộ môn kỹ
thuật về cơ điện, nớc môi trờng, hạ tầng, ccá hoạt động của văn phòng cơ điện,
văn phòng nớc môi trờng, xí nghiệp khảo sát; Hoạt động kinh tế tài chính trong
Công ty; Công tác quan hệ Quốc tế; Công tác Đảng, công tác thanh tra, kiểm tra;
Thay mặt ban Giám đốc tiếp và làm việc với các đoàn thể, cá nhân trong Công ty;
Thực hiện hệ thống quản lý đảm bảo chất lợng của Công ty; Thành viên hội đồng
quản trị APECO; Công tác bảo vệ, phòng chống lụt bão và an toàn lao động. Ngoài
ra còn tham gia : Công tác tổ chức nhân sự, đào tạo tuyển dụng; Công tác thi đua,
quân sự, dân quân tự vệ; Phó chủ tịch hội đồng khoa học công nghệ kinh tế; Thành
viên câu lạc bộ doanh nghiệp; Công tác đấu thầu, dự thầu, thi công, giám sát thi

công, dự toán, quyết toán.
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
17
GVHD: Trơng Đức Lực
- 01 Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về các lĩnh vực
phụ trách. Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các lĩnh vực : Bộ môn kiến trúc
và các hoạt động của văn phòng kiến trúc 1,2,3,4,5; Công tác xây dựng cơ bản,
quản lý, phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty, công tác quan sự, dân quân
tự vệ; Hành nghề t vấn thiết kế xây dựng và uỷ viên thờng trực hội đồng quản trị
Hiệp hội t vấn; Bộ môn quy hoạch, dự án tổng hợp về phát triển đô thị, khu dân c,
khu công nghiệp và các hoạt động của Văn phòng phát triển đô thị, Văn phòng dự
án, Văn phòng kinh tế dự toán, Xí nghiệp xây dựng - chuyển giao công nghệ; Hoạt
động Marketing. Ngoài ra còn tham gia công tác của bộ môn kiến trúc; Công tác
hành nghề t vấn thiết kế xây dựng, xây dựng cơ bản, phát triển cơ sở vật chất; Công
tác đào tạo, tuyển dụng nghiên cứu khoa học công nghệ; Công việc có liên quan
đến đấu thầu, chấm thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thi công, hoàn công; Giúp Giám
đốc về chiến lợc kinh doanh và phát triển.
- 01 Phó Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về các lĩnh vực
phụ trách. Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về các lĩnh vực : Các bộ môn kỹ
thuật về kết cấu công trình và các hoạt động của các văn phòng kết cấu, trung tâm
KHCN xây dựng và môi trờng; Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, tin học
của Công ty; Đấu thầu, chấm thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thi công, hoàn công;
Phó chủ tịch hội đồng khoa học công nghệ và kinh tế. Ngoài ra còn tham gia các
công tác đào tạo, tuyển dụng, phó chủ tịch hội đồng thi nâng bậc lơng , hành nghề
t vấn thiết kế xây dựng và quan hệ Quốc tế.
D ới Tổng giám đốc có các khối:
-Khối tham mu :
* Văn Phòng tổng hợp : Nhiệm vụ chung của phòng tổng hợp là ký các
giấy giới thiệu, giấy đi đờng cho CBCNV, giấy mời họp trong Công ty, ký
sao một số văn bản của cấp Bộ và Công ty theo chức năng, nhiệm vụ của

Văn phòng, ký thông báo kết luận của các cuộc họp giao ban, các cuộc họp
do Giám đốc hoặc Phó giám đốc Công ty chủ trì.
* Phòng tổ chức lao động : Ký các giấy tờ xác nhận lý lịch cán bộ công
nhân viên, xá nhận thời gian công tác, tiền lơng, giấy nghỉ phép, giấy đăng
SVTH: Trơng Linh Tâm K36
18

×