5/7/2007
Chương 4
Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Quản lý dịch vụ nhận tiền gửi và các công cụ phi tiền gửi
Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi giao dịch không hưởng lãi
Tiền gửi giao dịch hưởng lãi
Tiền gửi phi giao dịch
Lãi suất đối với các loại tiền gửi khác nhau
Cấu trúc tiền gửi của ngân hàng:
Phụ thuộc vào nhu cầu công chúng về các loại hình dịch vụ tiền gửi
Chính sách huy động vốn của NH
Nếu được tự quyết định ngân hàng sẽ tăng tỷ trọng tiền gửi giao dịch,
tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm kỳ hạn lãi suất thấp
Lý do: chi phí trả lãi thấp, ít nhạy cảm lãi suất
Cạnh tranh gia tăng làm các ngân hàng tốn kém chi phí hơn
06/05/2007 22:46
BY LÊ TRUNG THÀNH
2
1
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Phân tích chi phí hoạt động của các khoản tiền gửi
Đối với tài khoản giao dịch: Chi phí xử lý séc và thanh toán điện
tử, Chi phí quản lý tài khoản
Đối với tiền gửi tiết kiệm: Chi phi trả lãi, chi phí quản lý
Gói dịch vụ ngân hàng cơ bản (Basic Banking)
Các công cụ đầu tư phi tiền gửi trong ngân hàng
Đầu tư thanh toán theo niên kim: khách hàng đầu tư vào 1 danh
mục các loại cổ phiếu, chứng khoán của các quỹ đầu tư khác
Tỷ lệ lợi tức chưa được xác định trước, khách hàng có thể bỏ thêm
vốn, và sau 1 thời gian họ bắt đầu nhận được các khoản thanh
toán dựa theo giá trị thị trường của hợp đồng
06/05/2007 22:46
BY LÊ TRUNG THÀNH
3
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Định giá các dịch vụ liên quan đến tiền gửi
Cạnh tranh gay gắt làm chi phí trả lãi tiền gửi tăng lên
Các ngân hàng thường lựa chọn giữa hai mục tiêu: tăng trưởng
tiền gửi và khả năng sinh lời
Định giá tiền gửi theo phương pháp tổng hợp thu nhập chi phí
Dựa trên nguyên tắc thu bù chi cụ thể như sau:
A= B + C + D
A: Giá khách hàng phải trả cho 1 đơn vị dịch vụ tiền gửi
B: Chi phí hoạt động cho 1 đơn vị dịch vụ tiền gửi
C: Chi phí quản lý chung phân bổ cho bộ phận tiền gửi
D: Định mức lợi nhuận từ 1 đơn vị dịch vụ tiền gửi
Phương pháp này giúp ngân hàng tính giá dịch vụ sát hơn, lạoi bỏ
các dịch vụ trước đây vốn là miễn phí
06/05/2007 22:46
BY LÊ TRUNG THÀNH
4
2
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Định giá chi phí dịch vụ tiền gửi trung bình
Tính toán chi phí cho từng loại tiền gửi: dự trữ bắt buộc, bảo hiểm
tiền gửi
Nhân từng tỷ lệ với từng tỷ lệ quỹ tương ứng
Cộng kết quả lại để xác định chi phí trung bình
Ví dụ: Giả sử ngân hàng huy động thêm 400 triệu USD trong đó 100
triệu USD tiền gửi giao dịch, 200 triệu USD tiền gửi tiết kiệm, 50
triệu USD vay trên thị trường tiền tệ và 50 triệu USD vốn cổ phần
Chi phí trả lãi và ngoài lãi (và DTBB) là
Tiền gửi giao dịch: 10% (15%)
Tiền gửi tiết kiệm và các khoản vay từ TTTT: 11% (5%-2%)
Vốn cổ phần: 22%
& NL
& NL
CP TGGD
100CPL
TGTK
100CPL
VCP
%
DTBB
%
DTBB
NV
NV
NV
06/05/2007 22:46
BY LÊ TRUNG THÀNH
CPL & NL
100% DTBB
5
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
& NL
& NL
& NL
CP TGGD
100CPL
TGTK
100CPL
VCP
100CPL
%
DTBB
%
DTBB
%
DTBB
NV
NV
NV
CP
100
400
%
200
11%
50
11%
50
22%
10010
% 15% 400 100% 5% 400 100% 2% 400 100% 0%
06/05/2007 22:46
BY LÊ TRUNG THÀNH
6
3
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Phương pháp chi phí cận biên
Lãi suất thay đổi liên tục làm cho phương pháp trung bình khơng
còn tin cậy
Thay đổi chi phí = Lãi suất mới x A – Lãi suất cũ x B
A: Tổng số vốn huy động tại mức lãi suất mới
B: Tổng số vốn huy động tại mức lãi suất cũ
Tỷ lệ chi phí cận biên
06/05/2007 22:46
Thay đổi chi phí
Số vốn huy động tăng thêm
7
BY LÊ TRUNG THÀNH
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Chênh
lệch
TNCB
và
CPCB
Tổng lợi
nhuận
(sau khi
chi trả
lãi)
Tiền gửi
tăng
thêm
$25
7.0%
$1.75
$1.75
7.0%
10%
+3%
$0.75
50
7.5%
3.75
2.00
8.0%
10%
+2%
1.25
75
8.0%
6.00
2.25
9.0%
10%
+1%
1.50
100
8.5%
8.50
2.50
10%
10%
+0%
1.50
125
9.0%
11.25
2.75
11%
10%
-1%
1.25
06/05/2007 22:46
Tổng chi Chi phí
phí trả
tăng
lãi cho thêm của
các
các
nguồn
nguồn
tiền mới tiền mới
Thu
nhập cận
biên dự
Tỷ lệ chi
tính từ
phí cận
đầu tư
biên
bằng
nguồn
tiền mới
Lãi suất
trung
bình cho
các
nguồn
tiền mới
BY LÊ TRUNG THÀNH
8
4
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Qua bảng trên ta thấy lợi nhuận của ngân hàng tăng liên tục tới
khi lãi suất tiền gửi bằng 8.5%
Do thu nhập cận biên luôn cao hơn chi phí cận biên.
Lãi suất 8.5% là mức tối ưu
Phương pháp định giá thâm nhập thị trường
Phương pháp không nhấn mạnh lợi nhuận
Ý tưởng là nâng cao lãi suất hơn mức thị trường hoặc hạ thấp phí
dịch vụ hơn mức thị trường để tối đa lượng khách hàng
Chiến lược phù hợp với một thị trường tăng trưởng nhanh chóng
Do tiền gửi là nền tảng cho các dịch vụ ngân hàng khác
Ít nhạy cảm với lãi suất, phí dịch vụ, chính sách huy động của
ngân hàng cạnh tranh
Lãi suất cao trong thời gian đủ dài, tạo sự trung thành của khách
hàng ngay cả khi lãi suất không còn cao như trước
06/05/2007 22:46
9
BY LÊ TRUNG THÀNH
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Các yếu tố cho việc lựa chọn ngân hàng của khách hàng
Các yếu tố mà hộ gia đình xem xét mở
Tài khoản giao dịch
Tài khoản tiết kiệm
DN xem xét các yếu tố
1. Địa điểm thuận lợi
1. Quen thuộc
1. Lãi suất cho vay
2. Dịch vụ đa dạng
2. Lãi suất cao
2. Khả năng cho vay của NH
3. An toàn
3. Giao dịch thuận tiện
3. Chấn lượng nhân viên NH
4. Lệ phí thấp, giới hạn
số dư tài khoản thấp
4. Sự sẵn có của các dịch 4. Tình hình tài chính của các
vụ khấu trừ lương
tổ chức cho vay
5. Lãi suất tiền gửi cao
5. Địa điểm
5. Chất lượng tư vấn tài chính
6. Lệ phí phải trả
6. Các dịch vụ quản lý TK
07/05/2007 00:57
BY LÊ TRUNG THÀNH
10
5
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Thiết lập bảng giá đối với các nhóm khách hàng gửi tiền
1. Số lần giao dịch thực hiện qua tài khoản (thanh toán séc, thanh
toán thẻ,…)
2. số dư tài khoản trung bình
3. Kỳ hạn gửi
Chính sách định giá mục tiêu trọng điểm
Ngân hàng lớn, tại các thành phố lớn
Hướng vào cá nhân có địa vị trong xã hội
Phát triển dịch vụ ngân hàng kiểu ‘nhà băng cá nhân’ (Personal
Banker)
Khách hàng nhỏ: hòa vốn hoặc loại bỏ bằng định giá cao
07/05/2007 00:57
BY LÊ TRUNG THÀNH
11
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Định giá trên mối quan hệ tổng thể
Định giá theo số lượng dịch vụ sử dụng
Sử dụng nhiều dịch vụ thì giảm phí
Nhược điểm:
Khách hàng khó khăn khi tìm ngân hàng khác
Làm cho ngân hàng kém nhạy cảm với lãi suất tiền gửi và phí dịch vụ
của đối thủ cạnh tranh
Định giá để đạt mục tiêu
Định giá tiền gửi để xây dựng nhóm khách hàng cơ sở
Thay đổi giá dịch vụ tiền gửi tác động tới lãi suất cho vay, lãi suất
tiền gửi, cơ cấu tiền gửi và cuối cùng là tăng trưởng và lợi nhuận
của ngân hàng
Mục tiêu cảu chính sách định giá không phải là tranh thị phần mà
là lợi nhuận của ngân hàng
07/05/2007 01:09
BY LÊ TRUNG THÀNH
12
6
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Bài tập 1:Ngân hàng Merchants National có tình hình như sau:
Tổng nguồn vốn trị giá
800
Trong đó
Tiền gửi giao dịch
200
(3%)
Tiết kiệm, kỳ hạn
400
(9%)
Vay liên ngân hàng
100
(10%)
Vốn CSH
100
(22%)
Chi phí :
Chi phí ngoài lãi cho huy động tiền gửi kỳ hạn 2% tổng số tiền
Chi phí ngoài lãi cho huy động tiền gửi giao dịch 7% tổng số tiền
Chi phí ngoài lãi cho vay liên ngân hàng 1% tổng số tiền
Dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi giao dịch là 15%, và 5% với tiền
gửi kỳ hạn và 2% với vay liên ngân hàng
Hãy tính chi phí huy động bình quân
Nếu tổng tài sản sinh lời là 700, hãy xác định thu nhập hoàn vốn trên
tài sản sinh lời
Ngân hàng cần có thu nhập trước thuế ít nhất là bao nhiêu sao cho
chủ ngân hàng có một phần thu nhập tăng thêm?
07/05/2007 01:28
BY LÊ TRUNG THÀNH
13
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Bài tập 2:
Ngân hàng State Security dự kiến sẽ cho vay mới một khoản 400.
Ngân hàng dự tính huy động thêm 450 trong đó 325 là từ nguồn
tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bình quân 8.75%, chi phí ngoài lãi là
0.45%. Đồng thời, ngân hàng huy động thêm 125 từ nguồn tiền gửi
giao dịch không trả lãi nhưng chi phí huy động ngoài lãi là 7.25%.
Hãy tính chi phí cân biên của nguồn vốn huy động?
Thu nhập tối thiểu từ tài sản sinh lời là bao nhiêu?
07/05/2007 01:34
BY LÊ TRUNG THÀNH
14
7
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Quản lý vốn của ngân hàng
Vốn chủ sở hữu do chủ ngân hàng góp
Cổ phiếu, dự phòng, lợi nhuận không chia…
Cung cấp nguồn lực ban đầu
Nền tảng cho sự tăng trưởng
Chống rủi ro, duy trì niềm tin của cổ đông
Vai trò của vốn ngân hàng
Thứ nhất, tấm đệm chống rủi ro phá sản
Thứ hai, điều kiện ban đầu cho hoạt động kinh doanh ngân hàng
Thứ ba, tạo niềm tin
Thứ tư, cung cấp năng lực cho sự phát triển dịch vụ mới
Thứ năm, giúp điều tiết tăng trưởng cảu ngân hàng
Vốn đóng vai trò then chốt trong sự gia tăng xu hướng sáp nhập
07/05/2007 01:37
BY LÊ TRUNG THÀNH
15
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Vốn ngân hàng và rủi ro
Rủi ro tín dụng
Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thị trường
Rủi ro lãi suất
Rủi ro thu nhập
Rủi ro phá sản
Các rủi ro khác
Rủi ro lạm phát
Rủi ro tỷ giá hối đoái
Rủi ro chính trị
Rủi ro tội phạm
07/05/2007 01:50
BY LÊ TRUNG THÀNH
16
8
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Ngân hàng ngăn ngừa rủi ro
Chất lượng quản lý
Đa dạng hóa
Bảo hiểm tiền gửi
Vốn chủ sở hữu
Các loại vốn của ngân hàng
Cổ phiếu thường
Cổ phiếu ưu đãi
Thặng dư vốn
Lợi nhuận không chia
Các khoản dự trữ vốn
Nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi
Thu nhập từ các công ty thành viên
07/05/2007 01:54
BY LÊ TRUNG THÀNH
17
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Đo lường quy mô vốn của ngân hàng
Vốn GAAP – Theo tiêu chuẩn kế toán chung
Giá trị sổ sách vốn NH = Giá tri sổ sách TS – Giá trị sổ sách các
khoản nợ = Mệnh giá cổ phần + Thặng dư vốn + Lợi nhuận không
chia + Dự phòng tổn thất từ tín dụng và cho thuê
Vốn RAP – Theo tiêu chuẩn của các nhà quản lý
Vốn RAP = Vốn cổ phần + Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn + Dự phòng
tổn thất tín dụng và cho thuê + Giấy nợ thứ cấp có khả năng
chuyển đổi + Khác
Vốn theo giá thị trường
MVC = MVA – MVL
MVC = Giá trị thị trường hiện tại của 1 CP x Số lượng CP
07/05/2007 01:55
BY LÊ TRUNG THÀNH
18
9
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Một ngân hàng cần bao nhiêu vốn
(1) – Chất lượng quản lý
(2) – Mức độ thanh khoản của tài sản
(3) – Lịch sử của lợi nhuận và việc phân chia lợi nhuận
(4) – Chất lượng và đặc điểm của quyền sở hữu
(5) – Khả năng đáp ứng chi phí thuê trụ sở
(6) – Mức độ bền vững của cơ cấu tiền gửi
(7) – Chất lượng của quá trình kinh doanh
(8) – Khả năng đáp ứng các nhu cầu tài chính hiện tại và tương lai
của ngân hàng trong lĩnh vực hoạt động của mình có tính đến sự
cạnh tranh mà nó phải đối đầu
07/05/2007 02:02
BY LÊ TRUNG THÀNH
19
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Hiệp ước Basel I về tiêu chuẩn vốn quốc tế (1987): vốn ngân hàng
được chia ra làm hai loại
Loại 1 (Vốn cơ sở – Core Capital) gồm có
Cổ phiếu thông thường
Lợi nhuận không chia
Cổ phiếu ưu đãi không tích luỹ vĩnh viễn
Thu nhập từ công ty con
Tài sản vô hình xác định (không tính tới danh tiếng công ty)
Loại 2 (Vốn bổ sung – Supplemental Capital)
Dự phòng tổn thất từ cho vay và cho thuê
Các công cụ vốn nợ thứ cấp
Các khoản nợ có thể chuyển đổi
Cổ phiếu ưu đãi trung hạn
Cổ phiếu ưu đãi có tích luỹ vĩnh viễn không trả cổ tức
07/05/2007 02:05
BY LÊ TRUNG THÀNH
20
10
5/7/2007
Chương 4 Quản lý nguồn vốn của ngân hàng
Vốn loại 1 tối thiểu chiếm 4% tổng tài sản
Tổng vốn loại 1 và loại 2 tối thiểu chiếm 8% tổng tài sản
Vốn loại 2 tối đa không vượt quá Vốn loại 1
Hiệp ước Basel 2 (2004)
Nguyên tắc kiềng 3 chân
Vốn của ngân hàng (Bổ sung các quy định Basel 1) – Pillar 1
Giám sát từ các nhà quản lý (Supervisory Review) – Pillar 2
Kỷ luật thị trường (Market Discipline) – Pillar 3
07/05/2007 02:06
BY LÊ TRUNG THÀNH
21
11