Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Bài giảng thuế ứng dụng chương 1 ths văn thị quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.75 KB, 40 trang )

THUẾ ỨNG DỤNG
ThS. Văn Thị̣ Quý
1


NỘI DUNG MÔN HỌC








Gồm 6 chương:
Chương 1: Đại cương về thuế
Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu
Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chương 4: Thuế giá trị gia tăng
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 6: Thuế thu nhập cá nhân
2


MỤC TIÊU MÔN HỌC
• Sinh viên có khả năng nắm vững những kiến
thức cơ bản về thuế và kỹ năng tính toán số
tiền thuế phải nộp ngân sách của từng sắc
thuế.
• Làm cơ sở để học tập các môn học nghiệp vụ
của ngành và vận dụng chúng vào thực tế


công tác chuyên môn.

3


Tài liệu học tập
• Giáo trình:
• Tài liệu tham khảo: các trang điện tử
– Bộ Tài chính: www.mof.gov.vn
– Tổng Cục thuế: www.gdt.gov.vn
– Cục thuế TP.HCM : www.hcmtax.gov.vn

4


Chương 1:
ĐẠI CƯƠNG VỀ THUẾ

5


Những nội dung chính
• 1.1 Khái niệm, vai trò của thuế.
• 1.2 Các yếu tố cấu thành của một sắc
thuế
• 1.3- Phân loại thuế
• 1.4 Tác động của chính sách thuế đến
các hoạt động kinh tế.
6



1.1 Khái niệm, vai trò của thuế:
1.1.1- Sự hình thành và phát triển của thuế:

Để duy trì tồn tại Nhà nước cần có nguồn tài
chính để chi tiêu
 sử dụng 3 hình thức:
Quyên góp + Vay + Dùng quyền lực chính trị
bắt buộc dân phải đóng góp (Thuế)
“Để duy trì quyền lực công cộng cần có sự
đóng góp của công dân cho Nhà nước,
đó là thuế”
“Ăng Ghen”
thuế
7


=>

 Thuế đã tồn tại từ khi có nhà
nước.
 Thuế là nguồn thu chủ yếu của
NN (không phải là nguồn thu duy
nhất).
 Thuế còn là công cụ góp phần
thực hiện công bằng XH
8


1.1.2- Khái niệm về thuế:

1. Là một khoản thu không bồi hoàn,
không mang tính hoàn trả trực tiếp
(Nộp thuế là nghĩa vụ của công dân).

2. Là một khoản thu mang tính bắt
buộc (của Nhà nước đ/v các tổ chức và cá nhân)
3. Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải
nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật qui định.
9


Định nghĩa: Thuế là một khỏan đóng góp
bắt buộc của các tổ chức,cá nhân cho
Nhà nước theo mức độ và thời hạn được
pháp luật quy định, không mang tính
chất hòan trả trực tiếp, nhằm sử dụng
cho mục đích chung tòan xã hội.

10


Chú ý: Phân biệt giữa Thuế và Phí, Lệ phí

* Phí và lệ phí (phân biệt với thuế)
Phí : khoản thu nhằm thu hồi chi phí Nhà nước đã đầu
tư cung cấp các dịch vụ công cộng  các tổ chức,
cá nhân phải trả khi sử dụng các dịch vụ công
cộng này (kiểm dịch, đo đạc, giám định…)
Lệ phí: khoản thu gắn liền với việc cung cấp trực tiếp

các dịch vụ hành chính pháp lý của Nhà nước cho
các thể nhân, pháp nhân nhằm phục vụ cho côngtác
quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật (đăng
ký hộ khẩu, kết hôn, công chứng, cấp các giấy phép…)
Phí và lệ phí mang tính chất hòan trả gắn trực tiếp với việc
hưởng thụ các dịch vụ do NN cung cấp
11


1.1.3- Vai trò của thuế
* Thứ nhất, thuế là công cụ chủ yếu huy
động nguồn lực vật chất cho Nhà nước.
* Thứ hai, thuế là công cụ điều tiết kinh tế
vĩ mô trong nền kinh tế:
- Trong những năm khủng hoảng hoặc suy thoái
kinh tế: giảm thuế.
- Trong thời kỳ nền kinh tế phát triển quá mức:
tăng thuế.
12


* Thứ ba, thuế là công cụ điều hòa thu
nhập, thực hiện công bằng xã hội
trong phân phối.
* Thứ tư, ngoài những vai trò nêu trên
thuế là công cụ thực hiện kiểm tra,
kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh

13



1.2- Các yếu tố cấu thành của một sắc thuế

1.2.1- Tên gọi
1.2.2- Đối tượng nộp thuế
1.2.3- Đối tượng tính thuế
1.2.4- Thuế suất
1.2.5- Quy trình – thủ tục thu nộp thuế

14


1.2.1- Tên gọi:

- Đặt tên theo đối tượng đánh
thuế: thuế thu nhập doanh nghiệp,
thuế giá trị gia tăng, thuế tài sản

- Đặt tên theo nội dung: thuế xuất
khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu dùng,
thuế tiêu thụ đặc biệt…
15


1.2.2- Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế):
Là những pháp nhân và cá nhân có đối tượng
tính thuế, cần phân biệt người nộp thuế và
người chịu thuế.
- Người nộp thuế là người đem tiền thuế

nộp cho Nhà nước.
- Người chịu thuế là người có thu nhập bị
thuế điều tiết.

16


1.2.3- Đối tượng tính thuế:

Là những căn cứ để xác định số tiền
thuế phải nộp, đó là:
- Giá trị hàng hóa và dịch vụ được tạo ra bởi
hoạt động kinh tế (GTGT);
- Giá trị tài sản (XNK);
- Thu nhập của doanh nghiệp hoặc cá nhân
(TNDN, TNCN).
17


1.2.4- Thuế suất:

Thuế suất là linh hồn của sắc thuế,
gồm hai loại cơ bản:
- Thuế suất tuyệt đối: 1.000.000
đ; 3.000.000 đ
- Thuế suất tỷ lệ (tương đối):
6%, 10%, 25%..
18



1.2.5- Qui trình khai báo và thủ tục thu nộp
thuế:
- Về kê khai: Theo mẫu quy định, theo định kỳ quy
định (bao lâu 1 lần), thời hạn phải nộp tờ kê khai
(chậm nhất là ngày nào).
- Về nộp thuế: Nộp ở đâu, nộp bằng gì, thời gian
nộp thuế, xử lý vi phạm.
 Phải lập đúng kỳ hạn, nộp đúng thời hạn
- Về chế độ miễn giảm thuế: Có thể miễm giảm
thuế trong thời gian đầu mới thành lập; theo vùng,
miền khó khăn; theo ngành nghề ưu đãi…
19


1.3- Phân loại thuế
1.3.1- Căn cứ vào phương thức đánh thuế:
* Thuế trực thu: Đánh trực tiếp vào đối tượng
nộp thuế (TNDN, TN cá nhân…)
- Đối tượng nộp thuế cũng là người chịu thuế.
- Không được cộng vào giá hàng hóa dịch vụ.
* Thuế gián thu: Điều tiết gián tiếp thông qua giá cả
h.hóa, dịch vụ (GTGT, tiêu thụ ĐB…)
- Đối tượng nộp thuế không phải là người chịu
thuế.
- Được cộng ẩn vào giá hàng hóa dịch vụ.
20


1.3- Phân loại thuế


1.3.2- Căn cứ vào cở sở đánh thuế:
- Thuế thu nhập (TNDN, TN cá nhân …)
- Thuế tiêu dùng (GTGT, tiêu thụ ĐB…)
- Thuế tài sản (Nhà, Đất, máy móc …)
1.3.3- Căn cứ khác (Xem giáo trình)

21


1.4 Tác động của chính sách thuế
đến các hoạt động kinh tế
1.4.1- Thuế tác động lên giá cả hàng hóa,
dịch vụ
1.4.2- Thuế tác động vào thu nhập cá
nhân
1.4.3- Thuế tác động vào thương mại
Quốc tế
22


1.4.1- Thuế tác động lên giá cả hàng hóa, dịch vụ
P: Giá HH

+ Giá
D

S’

E’


P’

S

thị trường
mà người mua
trả P’.
+ Nhà sản xuất
chỉ thu được
P’’

T

E

P
P’’

S’

E’’

D

S

0
SS: Đường cung
DD: Đường cầu


Q’

Q

Q: Số lượng HH
23


-

DD là đường cầu về hàng hóa X.
SS là đường cung hàng hóa X.
Trước khi có thuế thì E là điểm cân bằng.
Khi Nhà nước đánh một khoản thuế là T
+ giá tăng;
+ cầu giảm và cung giảm theo.
+ đường cung SS thành S’S’
+ E’ điểm cân bằng mới.
24


* Do có thuế T:
-

Khi đó:
+ Giá thị trường mà người mua trả P’.
+ Nhà sản xuất chỉ thu được P’’
+ Nhà nước thu được thuế là T ( T = P’ – P’’).
+ Như vậy, nhà sản xuất chịu thuế (P – P’’);
người tiêu dùng chịu thuế (P’ – P); và (P’ – P’’)

là thuế nhà nước thu được.
- Tỷ trọng chịu thuế của người tiêu dùng và nhà
sản xuất tùy thuộc quan hệ cung cầu của hàng
hóa trên thị trường.
25


×