Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

thiết kế bài giảng tập đạo đức tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.25 KB, 48 trang )

Tuầ
Tuầnn 22
22
NGÀY

MÔN

BÀI

Tập đọc

Phân xử tài tình

Thứ 2

Toán

Luyện tập chung

13.02

Đạo đức
Lòch sử

Thứ 3
14.02

Toán
Khoa học

Thứ 4



Toán

15.02

Làm văn

16.02

Bến Tre Đồng Khởi.

L.từ và câu MRVT: Trật tự an ninh

Tập đọc

Thứ 5

Tham gia xây dựng quê hương (tiết 2)

Một thể tích một hình
Năng lượng của chất đốt (tiết 2)
Chú đi tuần
Xentimet khối – Đềximet khối
Lập chương trình hành động (tt)

Đòa lí

Khu vực Đông Nam Á -R

Chính tả


Ôn tập về qui tắc viết hoa

Toán
Kể chuyện

Mét khối bảng đơn vò đo thể tích
Kể chuyện đã nghe, đã đọc

L.từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt)
Thứ 6

Toán

Luyện tập

17.02

Khoa học

Sử dụng năng lượng của gió và nước chảy.

Làm văn

Trả bài văn kể chuyện

-1-


Thứ hai, ngày 13 tháng 02 năm 2005

TẬP ĐỌC:

PHÂN XỬ TÀI TÌNH.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ câu, đoạn, bài.
2. Kó năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn gới giọng rõ ràng, rành mạch, chậm
rãi, thể hiện giọng điệu của từng nhân vật và niềm khâm phục
của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghóa của bài, hiểu đúng các từ ngữ, câu,
đoạn, diễn biến câu chuyện. Bài viết ca ngợi trí thông minh tài
xử kiện của vò quan án, đồng thời bày tỏ ước mong có vò quan
toà tài giỏi, xét xử công tội phân minh, góp phần thiết lập và
bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Cao Bằng.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và
- Giáo viên kiểm tra bài.
 Chi tiết nào nói lên đòa thế đặc trả lời nội dung.
biệt của Cao Bằng?
 Thiên nhiên Cao Bằng tượng
trưng cho lòng yêu nước của người

dân miền núi như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Qua bài học hôm nay các em sẽ
được biết về tài xét xử của một vò
quan án và phần nào hiểu được ước
mong của người lao động về một xã
hội trật tự an ninh qua sự thông
minh xử kiện của một vò quan án
trong bài đọc: “Phân xử tài tình”.
Bài mới: Phân Xử Tài Tình.

33’
10’

4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng
-2-

Hoạt động lớp, cá nhân.


10’

giải.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
bài.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh
luyện đọc.

• Đoạn 1: Từ đầu … lấy trộm.
• Đoạn 2: Tiếp theo … nhận tội.
• Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng
dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó,
phát âm chưa chính xác như: rung
rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại,
sư vãi.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú
giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các
từ ngữ học sinh nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
(giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể
hiện sự khâm phục trí thông minh
tài xử kiện củ viên quan án, giọng
phù hợp với đặc điểm từng đoạn:
kể, đối thoại).
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1
- Giáo viên nêu câu hỏi.

- 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp
đọc thầm.
- 1 học sinh tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài văn.

- Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát

âm chưa tốt, dễ lẫn lộn.

- 1 học sinh đọc phần chú giải, cả lớp
đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ
khó chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh lắng nghe.

Hoạt động nhóm, lớp.

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu câu trả lời.
 Vò quan án được giới thiệu là Dự kiến:
 Ông là người có tài, vụ án nào
người như thế nào?
ông cũng tìm ra manh mối và xét xử
 Hai người đàn bà đến công công bằng.
 Họ cùng bẩm báo với quan về
đường nhờ quan phân xử việc gì?
việc mình bí mật cắp vải. Người nọ tố
cáo người kia lấy trộm vải của mình.
- Giáo viên chốt: Mở đầu câu Họ nhờ quan phân xử.
chuyện, vò quan án được giới thiệu
là một vò quan có tài phân xử và
câu chuyện của hai người đàn bà
cùng nhờ quan phân xử việc mình
bò trộm vài sẽ dẫn ta đến công
-3-


đường xem quan phân xử như thế

nào?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và
trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - 1 học sinh đọc đoạn 2.
 Quan án đã dùng những biện
pháp nào để tìm ra người lấy cắp
vải?
- Học sinh thảo luận nhóm rồi cử đại
diện trình bày kết quả.
Dự kiến: Quan đã dùng những cách:
 Cho đòi người làm chứng nên
không có người làm chứng.
 Cho lính về nhà hai người đàn bà
để xem xét cũng không tìm được
chứng cứ.
 Quan sai xé tấm vải làm đôi chia
cho hai người đàn bà mỗi người một
mảnh.
 Một trong hai người khóc, quan
sai lính trả tấm vải cho người này rồi
 Vì sao quan cho rằng người thét trói người kia lại.
không khóc chính là người ấy cắp - Học sinh phát biểu tự dọ.
tấm vải?
Dự kiến: Vì quan hiểu người tự tay
làm ra tấm vải, hy vọng bán tấm vải
kiếm được ít tiền nên đau xót khi tấm
vải bò xé tam.
 Người dửng dưng trước tấm vải bò
xé là người không đổ công sức dệt
- Giáo viên chốt: Quan án thông nên tấm vải.
minh hiểu tâm lý con người nên đã

nghó ra phép thử đặc biệt – xé đôi
tấm vải để buộc họ tự bộc lộ thái
độ thật làm cho vụ án tưởng đi vào
ngõ cụt, bất ngờ bò phá nhanh
chóng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đoạn còn lại.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
 Để tìm kẻ lấy trộm tiền nhà
chùa, quan cho gọi những ai đến?
 Quan cho gọi tất cả sư sãi, kẻ ăn
 Vì sao quan lại cho gọi những người ở để tìm ra kẻ trộm tiền.
người ấy đến?
 Vì quan phán đoán kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa chỉ có thể là người
sống trong chùa chứ không phải là
-4-


 Quan án đã tìm kẻ trộm tiền nhà
chùa bằng cách nào? Hãy gạch dưới
những chi tiết ấy?
- Giáo viên chốt: Quan án đã thực
hiện các việc theo trình tự, nhờ sư
cụ biện lễ cúng thật → giao cho
mỗi người một nắm thóc → đánh
đòn tâm lý: Đức Phật rất thiêng: ai
gian thì thóc trong tay người đó nảy
mầm → quan sát những người chay
đàn thấy chú tiểu thỉnh thoảng hé

bàn tay xem → lập tức cho bắt.

10’

người lạ bên ngoài.
Dự kiến: “Nhờ sư cụ biện lễ cúng
Phất … lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có
tật mới hay giật mình”.

 Vì sao quan án lại dùng biện
pháp ấy?
- Học sinh phát biểu tự do.
Dự kiến: Quan án thông minh, nắm
được đặc điểm tâm lý của những
 Quan án phá được các vụ án nhờ người ở chùa tín ngưỡng sự linh
vào đâu?
thiêng của Đức Phật.
 Quan hiểu rằng kẻ có tật hay giật
mình nên đã nghó ra cách trên để tìm
ra kẻ gian một cách nhanh chóng.
 Nhờ ông thông minh quyết đoán.
 Nắm vững tâm lý đặc điểm củ kẻ
phạm tội …
 Bình tónh, tự tin, sáng suốt …
- Giáo viên chốt: Từ xưa đã có
những vò quan án tài giỏi, xét xử
công minh bằng trí tuệ, óc phán
đoán đã phá được nhiều vụ án khó.
Hiện nay, các chú công an bảo vệ
luật pháp vừa có tri thức, năng lực,

đạo đức, vừa có phương tiện khoa
học kó thuật hỗ trợ đã góp phần bảo
vệ cuộc sống thanh bình trên đất
nước ta.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác - Học sinh nêu các giọng đọc.
đònh các giọng đọc của một bài văn. Dự kiến: Người dẫn chuyện rõ ràng,
rành mạch.
 Lời bẩm báo: giọng mếu máo, đau
-5-


3’

1’

khổ.
 Lời quan án: chậm rãi, ôn tồn, uy
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghiêm.
giọng phù hợp nội dung câu
chuyện, tình cảm của nhân vật.
Bẩm quan, / con / mang vải / đi
chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp
tấm vải, / bảo là / của mình. //
- Học sinh đọc diễn cảm bài văn.
- Nhiều học sinh luyện đọc.
- Học sinh các tổ nhóm, cá nhân đọc
diễn cảm bài văn.
 Hoạt động 4: Củng cố.

- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo
luận tìm nội dung ý nghóa của bài - Học sinh các nhóm thảo luận, và
trình bày kết quả.
văn.
Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài
xử kiện của vò quan án, bày tỏ ước
mong có những vò quan toà tài giỏi
trong xã hội xét xử công tội nghiêm
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi minh, bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
- Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm
đua đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên nhận xét _ tuyên bài văn.
dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-6-


TOÁN:

LUYỆN TẬP CHUNG.


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố lại các quy tắc về tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
2. Kó năng: - Học sinh vân dụng một số quy tắc tính diện tích để giải mọt số
bài tập có yêu cầu tổng hợp.
3. Thái độ: - Cẩn thận khi làm bài.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1, 3/ 18, 19
(SGK).
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động nhóm, lớp.
15’  Hoạt động 1: Hệ thống và củng
cố lại các quy tắc về tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần
hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.

Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần - Học sinh lần lượt nhắc lại.
lượt nhắc lại các quy tắc, công thức
tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần hình hộp chữ nhật và
hình lập phương (theo nhóm).
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: củng cố cách - Học sinh đọc đề.
tính số thập phân, phân số.
- Nêu tóm tắt.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
Bài 2:
- Học sinh đọc từng cột.
- Giáo viên chốt:
- Học sinh làm bài.
-7-


15’

4’

1’

- Lưu ý học sinh tên đơn vò.
- Tính phân số.
- Công thức mở rộng: R = P : 2 – D
a=P:2–b

 Hoạt động 2: Phân biệt hình
thang với một số hình đã học.
Phướng pháp: Bút đàm, đàm thoại,
thực hành, quan sát.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh khi cạnh
tăng 4 lần.
- Giáo viên chốt lại cách tìm: (tìm
diện tích xung quanh lúc chưa tăng a.
So sánh số lần).
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Đàm thoại.
- Nêu lại công thức tính diện tích
xung quanh và diện tích toàn phần
hình hộp chữ nhật và hình lập
phương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài tập: 1, 3/ 20.
- Chuẩn bò: “Thể tích một hình”.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh sửa bài, nêu công thức áp
dụng cho từng cột.

Hoạt động cá nhân, lớp.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tóm tắt.
- Giải – 1 học sinh lên bảng.
- Học sinh sửa bài – Đại diện từng

nhóm nêu kết quả và giải thích.
Hoạt động cá nhân.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-8-


ĐẠO ĐỨC:

THAM GIA XÂY DỰNG QUÊ HƯƠNG (t2).

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu:
- Trẻ em có quyền có một quê hương, có quyền giữ gìn các tục
lệ của quê hương mình.
- Trẻ em có quyền tham gia ý kiến, có việc làm phù hợp với
khả năng của mình, để góp phần tham gia xây dựng quê hương
thêm giàu đẹp.
2. Kó năng: - Học sinh có những hành vò, việc làm thích hợp để tham gia
xây dựng quê hương.
3. Thái độ: - Yêu mến, tự hào về quê hương mình.
- Đồng tình, ủng hộ những người tích cực tham gia xây dựng
và bảo vệ quê hương. Không đồng tình, phê phán những hành
vi, việc làm làm tổn hại đến quê hương.
II. Chuẩn bò:
- GV: Điều 13, 12, 17 – Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

Một số tranh minh hoạ cho truyện “Cây đa làng em”.
- HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Em đã và sẽ làm gì để góp phần - Học sinh nêu.
xây dựng quê hương?
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Tham gia xây
dựng quê hương (tt).
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
10’  Hoạt động 1: Xử lí tình huống
Hoạt động nhóm 4.
bài tập 4 (SGK).
Phương pháp: Thảo luận, thuyết
trình.
- Giao cho mõi nhóm thảo luận 1 - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
tình huống trong bài tập 4.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
→ Kết luận:
a) Tuấn có thể làm nhiều việc để
góp phần xây dựng thư viện như:
- Góp sách, báo, truyện cũ hoặc
mới.
- Vận động các bạn cùng góp sách,
báo, truyện.

-9-


7’

5’

8’

- Giữ trật tự khi đọc sách trong thư
viện.
- Giữ vệ sinh chung trong thư viện.
- Giữ gìn sách, báo khi mượn thư
viện để đọc …
b) Hằng nên tham gia làm tổng vệ
sinh. Lúc khác sẽ xem chương trình
phát lại.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài
Hoạt động cá nhân.
tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thực hành, đàm
thoại.
- Làm bài tập cá nhận.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số bạn trình bày trước lớp.
- Trong những việc đó, việc nào em - Học sinh thảo luận.
đã thực hiện? Việc nào chưa thực - Đại diện trả lời.
hiện? Vì sao?
- Em dự kiến sẽ làm những gì trong

thời gian tới để tham gia xây dựng
quê hương?
→ Khen những học sinh đã làm được
nhiều việc góp phần xây dựng quê
hương và nhắc nhở học sinh trong
lớp học tập các bạn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 Hoạt động 3: Kể chuyện, đọc
thơ, hát về quê hương em.
Phương pháp: Trò chơi.
- Một học sinh đóng vai phóng viên
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
báo “Nhi Đồng” hỏi các bạn cảm
nghó về quê hương, mời các bạn đọc
thơ, hát về quê hương, …
Hoạt động nhóm đôi.
 Hoạt động 4: Củng cố: Triển lãm
tranh vẽ về quê hương.
Phương pháp: Thuyết trình.
- Các nhóm sắp xếp tranh dán lên
giấy lớn.
- Treo tranh và giới thiệu với các bạn
trong lớp.
- Cho biết cảm xúc của em khi xem - Học sinh nêu.
tranh, khi vẽ tranh về quê hương?
5. Tổng kết - dặn dò:
-10-


1’


- Thực hành những điều đã học
trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bò: Tôn trọng Ủy ban Nhân
dân phường, xã
- Nhận xét tiết học.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-11-


LỊCH SỬ:

BẾN TRE ĐỒNG KHỞI.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mó – Diện đã ra sức tàn sát đồng bào miền Nam. Không còn
con đường nào khác, đồng bào miền Nam đã đồng loạt đứng
lên khởi nghóa.
- Tiêu biểu cho phong trào đồng khời của miền Nam là cuộc
đồng khởi của nhân dân Bến Tre.
2. Kó năng: - Rèn kó năng thuật lại phong trào Đồng Khởi.
3. Thái độ: - Yêu nước, tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chính Nam Bộ.
+ HS: Xem nội dung bài.

III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Nước nhà bò chia cắt.
- Học sinh trả lời.
- Vì sao đất nước ta bò chia cắt?
- Âm mưu phá hoạt hiệp đònh Giơne-vơ của Mó – Diệm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
Bến Tre Đồng Khởi.
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
17’  Hoạt động 1: Tạo biểu tượng về
Hoạt động nhóm đôi.
phong trào đồng khởi Bến Tre.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK,
đoạn “Từ đầu … đồng chí miền - Học sinh đọc.
Nam.”
- Giáo viên tổ chức học sinh trao đổi
theo nhóm đôi về nguyên nhân bùng - Học sinh trao đổi theo nhóm.
→ 1 số nhóm phát biểu.
nổ phong trào Đồng Khởi.
- Giáo viên nhận xét và xác đònh vò
trí Bến Tre trên bản đồ.
→ nêu rõ: Bến Tre là điển hình của
phong trào Đồng Khởi.
- Tổ chức hoạt động nhóm bàn

tường thuật lại cuộc khởi nghóa ở - Học sinh thảo luận nhóm bàn.
→ Bắt thăm thuật lại phong trào ở
Bến Tre.
Bến Tre.
→ Giáo viên nhận xét.
-12-


8’

5’

1’

 Hoạt động 2: Ý nghóa của phong
trào Đồng Khởi.
Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghóa của
phong trào Đồng khởi.
Phương pháp: Hỏi đáp.
- Hãy nêu ý nghóa của phong trào
Đồng Khởi?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Phong trào đồng khởi đã mở ra
thời kì mới: nhân dân miền Nam
cầm vũ khí chiến đấu chống quân
thù.
→ Rút ra ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
Phương pháp: Động não, hỏi đáp.

- Vì sao nhân dân ta đứng lên đồng
khởi?
- Ý nghóa lòch sử của phong trào
Đồng Khởi?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài.
- Chuẩn bò: “Nhà máy cơ khí Hà Nội
– con chim đầu đàn của ngành cơ khí
Việt Nam”.
- Nhận xét tiết học

Hoạt động lớp.

- Học sinh nêu.

- Học sinh đọc lại (3 em).

- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động lớp.

- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

-13-


Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2005
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ, AN NINH.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về trật tự an ninh.
2. Kó năng: - Biết đặt các ngữ đoạn có từ an ninh, đặt câu có từ an ninh.
3. Thái độ: - Cú ý thức sử dụng đúng nghóa của từ.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Từ điển Tiếng Việt – Các tờ giấy khổ to làm BT2.
Bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ở BT4.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
3’ 2. Bài cũ: Nối các vế câu bằng quan
hệ từ.
- Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh
làm lại các bài tập 3, 4 và trả lời câu
hỏi ghi nhớ?
- Để thực hiện mối quan hệ tương

phản trong câu ghép ta sử dụng
những quan hệ từ nào?
1’ 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật
tự an ninh.
Tiết học hôm nay các em sẽ
được học và mở rộng vốn từ về trật
tự, an ninh.
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.
30’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành,
thảo luận nhóm.
Bài 1:
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc kỹ đề - Cả lớp đọc thầm.
bài để tìm đúng nghóa của từ “an - Học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh phát biểu ý kiến: đáp an
ninh”.
- Giáo viên phân tích để học sinh (câu b).
hiểu nếu có học sinh chọn đáp án là
(a) hoặc (c): tình trạng yêu ổn hẳn
tránh được thiệt hại gọi là an toàn.
-14-


- Hoặc: tình trạng không có chiến
tranh là hoà bình.
- Còn: an ninh chỉ tình trạng yêu ổn

về mặt chính trò và trật tự xã hội.
Bài 2:
- Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu lên
bảng mời đại diện 3 – 4 nhóm lên - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
làm bài, thi đua tiếp sức.
- Học sinh trao đổi theo nhóm, sử
dụng từ điển rồi cử đại diện lên bảng
thi đua tiếp sức.
- Hết thời gian qui đònh đại diện các
nhóm đọc kết quả.
- Ví dụ:
Danh từ kết hợp Động từ kết
với.
hợp với.
An ninh
An ninh
- Cơ quan an
- Bảo vệ an
ninh
ninh
- Lực lượng an
- Giữ gìn an
ninh
ninh
- Chiến só an
- Củng cố an
ninh
ninh
- An ninh nội bộ - Thiết lập an
- Giáo viên nhận xét, bổ sung và

- Trường đại học ninh
chốt lại lời giải đúng.
an ninh
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đọc kể để - Cả lớp nhận xét.
phát hiện ra các từ ngữ chỉ người, sự
vật, liên quan đến nội dung bảo vệ - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài và
an ninh, trật tự.
truyện vui.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm cá nhân rồi phát biểu
ý kiến.
- Ví dụ:
- Từ ngữ chỉ người có liên quan đến
tình hình trật tự, an ninh: cảnh sát,
trọng tài, bọn càn quấy, bọn …
- Từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượng liên
- Giáo viên nhận xét, chốt lại, giải quan đến trật tự an ninh, giữ trật tự,
thích cho học sinh hiểu nghóa của các bắt, quấy phá tưng bừng, hành hung,
từ các em vừa tìm.
bắt.
Bài 4:
- Cả lớp nhận xét.
-15-


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
làm bài trên phiếu.

4’


1’

- 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo nhóm rồi
trình bày trên phiếu. Sau đó dán bài
lên bảng lớp và đọc kết quả.
- Ví dụ:
Nhóm chỉ
Chỉ hoạt
Chỉ sự vật
người, cơ
động bảo
liên quan
quan thực
vệ an
tới việc
hiện công
ninh, trật
bảo vệ
việc bảo vệ tự
trật tự, an
trật tự, an
ninh
ninh
Công an,
Điều tra,
Luật
chiến só an

hoạt động, pháp,
ninh, cơ
tình báo,
bảng kết
quan công
kiểm soát, luận, điều
an, điệp
xét xử, thi tra, bản
viên toà án, hành án,
án
công tố
xét hỏi
viên, cơ
quan phản
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải gián, thẩm
phán …
đúng.
 Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực - Cả lớp nhận xét.
hành.
Hoạt động lớp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Nêu đònh nghóa từ “an ninh”.
- Ôn bài.
- Chuẩn bò: “Nối các vế câu ghép - Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
bằng quan hệ từ (tt)”.
- Nhận xét tiết học

-16-



TOÁN:

THỂ TÍCH MỘT HÌNH.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một
hình.
2. Kó năng:
- Biết so sánh thể tích 2 hình trong một số trường hợp đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3.
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
1’
4’

1’
33’
10’

18’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3/ 20.

- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Thể tích một
hình.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học
sinh biết tự hình thành biểu tượng về
thể tích của một hình.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát nhận xét thể tích – Hỏi:
+ Hình A chứa? Hình lập phương?
+ Hình B chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình A và hình
B.
- Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát
và nhận xét ví dụ: 2, 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Cả lớp nhận xét.

Hoạt động nhóm đôi.

- Chứa 2 hình lập phương.
- Chứa 3 hình lập phương.
- … A bé hơn …B.

- Chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát

từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
- Lần lượt đại diện nhóm trình bày
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
và so sánh thể tích từng hình.
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình - Các nhóm nhận xét.
D.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học
sinh biết so sánh thể tích hai hình
trong một số trường hợp đơn giản.
-17-


5’

1’

Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại,
thực hành, quan sát.
Bài 1:
- Giáo viên chữa bài – kết luận.
- Giáo viên nhận xét sửa bài.
Bài 2:
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh nhận xét cạnh
hình lập phương có 35 khối gỗ →
tính thể tích của hình lập phương đó
so với thể tích của 2 hình 27 và 8 thì

lớn hơn → không thể ghép lại thành
hình lập phương.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thể tích của một hình là tính trên
mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2,/ 21.
- Chuẩn bò: “Xentimet khối –
Đềximet khối”.
- Nhận xét tiết học

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
- Tổ chức nhóm.
- Mỗi nhóm giới thiệu một hình lập
phương có cạnh dài 8 cm – hình lập
phương
- có cạnh dài 27 cm.
- Ghép lại tạo hình lập phương?
- Học sinh giải thích ( học sinh tính
số khối gỗ trong từng hình lập
phương).

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


-18-


KHOA HỌC:

SỬ DỤNG NĂNG LƯNG CỦA CHẤT ĐỐT (TIẾT 2).

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kó năng: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất
đốt.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
- Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Tiết 1.
- Học sinh tự đặt câu hỏi và mời học
- Giáo viên nhận xét.
sinh trả lời.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Sử
dụng
- Lớp nhận xét.
năng lượng của chất đốt (tiết 2).
Hoạt động nhóm, lớp.

4. Phát triển các hoạt động:
16’  Hoạt động 1: Thảo luận về sử
dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại.
- Các nhóm thảo luận SGK và các
tranh ảnh đã chuẩn bò liên hệ với thực
tế.
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì
để đun nấu?
- Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
- Cần phải làm gì để phòng tránh tai
nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh
hoạt?
- Nếu một số biện pháp dập tắt lửa
mà bạn biết?
- Tác hại của việc sử dụng các loại
chất đốt đối với môi trường không khí
và các biện pháp để làm giảm những
tác hại đó?
- Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống
-19-


8’

1’


lãng phí năng lượng?
- Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phi chất đốt ở gia đình
bạn?
- Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Giáo viên chốt.
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. - Sử dụng an toàn.
- Thi đua: Kể tên các chất đốt theo
nội dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Sử dụng năng lượng của
gió và của nước chảy.
- Nhận xét tiết học .
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
***
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-20-



Thứ tư, ngày 15 tháng 02 năm 2005
TẬP ĐỌC:

CHÚ ĐI TUẦN.

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát, trôi chảy bài thơ, đọc diễn cảm bài thơ với
giọng nhẹ nhàng trìu mến, tha thiết thể hiện tình cảm của
người chiến só an ninh với các cháu học sinh miền nam.
2. Kó năng: - Hiểu các từ ngữ trong bài, hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
3. Thái độ: - Hiểu nội dung ý nghóa bài thơ: Các chiến só an ninh yêu
thương, quan tâm lo lắng cho các cháu, sẵn sàng, chòu gian khổ
để giữ cho cuộc sống của các cháu bình yên, các cháu học
hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi khổ thơ học sinh
luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ: Phân xử tài tình.
- 3 Học sinh đọc lại bài và trả lời câu
- Giáo viên đặt câu hỏi.
- Vò quan án được giới thiệu là một hỏi.
người như thế nào?
- Quan đã dùng biện pháp nào để

tìm ra người lấy cắp vải?
- Nêu cách quan án tìm kẻ đã trộm
tiền nhà chùa?
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Chú đi tuần.
Giáo viên khai thác tranh
minh hoạ “Các chiến só đi tuần trong
đêm, qua trường học sinh miền Nam
số 4”.
- Giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần”
các chiến só đi tuần trong hoàn cảnh
thế nào và có tình cảm gì đối với các
bạn học sinh? Đọc bài thơ các em sẽ
hiểu điều đó.
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
10’ Phương pháp: Đàm thoại, giảng
Hoạt động lớp, cá nhân.
-21-


10’

giải.
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc
bài.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú
giải từ ngữ.
- Giáo viên nói về tác giả và hoàn
cảnh ra đời của bài thơ. (tài liệu

giảng dạy).
- Giáo viên chia đoạn để luyện đọc
cho học sinh: mỗi đoạn thơ là 1 khổ
thơ.
- Khổ thơ 1: Từ đầu…xuống đường.
- Khổ 2: “Chú đi qua…ngủ nhé!”
- Khổ 3: “Trong đêm…chú rồi!”
- Khổ 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc những từ ngữ phát âm còn
lẫn lộn do ảnh hưởng của phương
ngữ như âm tr, ch, s, x…
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
giọng nhẹ, trầm lắng, thiết tha.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 và
trả lời câu hỏi.
- Người chiến só đi tuần trong hoàn
cảnh như thế nào?
- Giáo viên gọi 2 học sinh tiếp nối
nhau đọc các khổ thơ 1 và 2 và nêu
câu hỏi.
- Đặt hình ảnh người chiến só đi tuần
bên hình ảnh, giấc ngủ yêu bình của
học sinh, tác giả bài thơ muốn nói
lên điều gì?
- Giáo viên chốt: Các chiến só đi
tuần trong đêm khuya qua trường.

Học sinh miền Nam lúc mọi người
đã yên giấc ngủ say tác giả đã đặt
hai hình ảnh đối lập nhau để nhằm
-22-

- Học sinh khá giỏi đọc bài.
- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
khổ thơ.

- Học sinh luyện đọc.

- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động nhóm, lớp.

- 1 học sinh đọc 1 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Dự kiến: Người chiến só đi tuần
trong đêm khuya, gió rét, khi mọi
người đã yên giấc ngủ say.
- 2 học sinh đọc khổ thơ tiếp nối
nhau.
- Học sinh phát biểu.
- Dự kiến: Tác giả bài thơ muốn ngợi
ca những chiến só tận t, quên mình
vì hạnh phúc của trẻ thơ.


ngợi ca những tấm lòng tận t hy

sinh quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ
của các chiến só an ninh.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 khổ thơ
còn lại và nêu câu hỏi.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ và
chi tiết thể hiện tình cảm và mong
ước của người chiên só đối với các
bạn học sinh?

10’

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc 2 khổ
thơ còn lại.
- Học sinh tìm và gạch dưới các từ
ngữ và chi tiết.
- Dự kiến: Từ ngữ, yêu mến, lưu
luyến.
- Chi tiết: thầm hỏi các cháu ngủ có
ngon không? Đi tuần mà vẫn nghó
mãi đến các cháu, mong giữ mãi nơi
cháu nằm ấm mãi.
- Mong ước: Mai ác cháu học hành
tiến bộ, đời đẹp tươi khăn đỏ tung
- Giáo viên chốt: Các chiến só an bay.
ninh yêu thương các cháu học sinh,
quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn
sàng chòu gian khổ, khó khăn để giữ
cho cuộc sống của các cháu bình
yên, mong các cháu học hành giỏi
giang, có một tương lai tốt đẹp.

 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn
cảm.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Phương pháp: Thảo luận, đàm
thoại, giảng giải.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác
đònh cách đọc diễn cảm bài thơ cách
nhấn giọng, ngắt nhòp các khổ thơ.
Gió hun hút/ lạnh lùng/
Trong đêm khuya/ phố vắng/
Súng trong tay im lặng/
Chú đi tuần/ đêm nay/
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
thuộc lòng từng khổ thơ.
- Tổ chức cho học sinh thi đua đọc - Học sinh luyện đọc từng khổ thơ, cả
diễn cảm và thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
- Học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi
cả bài thơ.
- Yêu cầu học sinh chia nhóm để đua đọc thuộc lòng và diễn cảm bài
thơ.
thảo luận tìm đại ý bài.
- Học sinh các nhóm thảo luận trao
đổi tìm đại ý bài và trình bày kết quả.
-23-


- Dự kiến: Các chiến só an ninh yêu
thương quan tâm lo lắng cho các cháu
học sinh sẵn sàng chòu gian khổ, khó
khăn để giữ cho cuộc sống của các

cháu bình yên, mong các cháu học
hành giỏi giang, có tương lai tốt đẹp.

4’

1’

 Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi - Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
đua 2 dãy.
- Giáo viên nhận xét–Tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện
đọc.
- Chuẩn bò: “Tập tục xưa của người
ÊĐê”.
- Nhận xét tiết học

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

-24-


TOÁN:

XENTIMET KHỐI – ĐỀXIMET KHỐI.


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet
khối, nhận biết mối quan hệ xentimet khối và đềximet khối.
2. Kó năng: - Rèn kó năng giải bài tập có liê quan cm3 – dm3
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
- Hát
4’ 2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1, 2/ 21.
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
1’ 3. Giới thiệu bài mới:
30’ 4. Phát triển các hoạt động:
15’  Hoạt động 1: Hướng dẫn học
Hoạt động nhóm.
sinh tự hình thành biểu tượng
xentimet khối – đềximet khối.
Phương pháp:, Đàm thoại, động
não.
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát.
- Giáo viên giới thiệu cm3 và dm3.
3
- Khối có cạnh 1 cm → Nêu thể tích

- Thế nào là cm ?
của khối đó.
- Thế nào là dm3 ?
- Khối có cạnh 1 dm → Nêu thể tích
của khối đó.
- Nêu câu trả lời cho câu hỏi 1 và 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Giáo viên chốt.
- Cm3 là …
- Dm3 là …
- Học sinh chia nhóm.
- Nhóm trưởng hướng dẫn cho các
bạn quan sát và tính.
- Giáo viên ghi bảng.
10 × 10 × 10 = 1000 cm3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu
1 dm3 = 1000 cm3
mối quan hệ dm3 và cm3
- Khối có thể tích là 1 dm3 chứa bao
- Đại diện các nhóm trình bày.
nhiêu khối có thể tích là 1 cm3?
- Các nhóm nhận xét.
-25-


×