Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Sơ đồ lớp đối tượng của hệ thống ở mức phân tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.87 KB, 19 trang )

Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng
PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1 Phân tích hệ thống………………………………………………... 3
1.1 Xác định yêu cầu hệ thống………………………………………...3
1.2 Tinh chế sơ đồ use case…………………………………………... 3
1.2.1 Tinh chế chức năng Quản lý……………………..…..…………... 3
1.2.2 Tinh chế chức năng Đăng nhập hệ thống…………..…………… 7
1.2.3 Tinh chế chức năng Quản lý Công văn…………..…..………….. 7
1.2.4 Tinh chế chức năng Quản lý thư điện tử…………..…..………… 7
1.2.5 Tinh chế chức năng Quản lý gửi nhận văn bản………….……… 8
1.3 Sơ đồ Use case hệ thống…………..…..………………………….. 8
1.4 Đặc tả Use case…………..…..…………………………………….10
1.4.1 Đặc tả Use case Quản lý…………..…..………………………….. 10
1.4.2 Đặc tả Use case Đăng nhập hệ thống…………..…..……………. 13
1.4.3 Đặc tả use case Quản lý công văn đi…………..…..……………... 14
1.4.4 Đặc tả use case Quản lý công văn đến…………..…..…………… 16
1.5 Phân chia hệ thống thành gói…………..…..……………………. 18
1.6 Sơ đồ lớp đối tượng của hệ thống ở mức phân tích.…………….. 19
- 1 -
Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng
1 Phân tích hệ thống
1.1 Xác định yêu cầu hệ thống
Từ mô hình yêu cầu hệ thống cơ quan ta được mô hình use case như sau:
Mô hình use case cho thấy các yêu cầu của hệ thống
1.2 Tinh chế sơ đồ use case
1.2.1 Tinh chế chức năng Quản lý:
Người quản trị cấp tài khoản, thêm mới, xóa, hiệu chỉnh người dùng, duy trì
thông tin người dùng trong hệ thống và phân quyền sử dụng cho người dùng.
- Các nhóm hoạt động chính:
o Tài khoản nhóm A
o Tài khoản nhóm B


o Tài khoản nhóm C
- 2 -
Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng
• Nhóm A
 Công văn đến
o Không được quyền nhập mới công văn đến.
o Không thể xoá các công văn đến.
o Được quyền xem tất cả các công văn đến của cơ quan.
o Được quyền xem tất cả các ý kiến giải quyết của các chuyên viên và l•nh đạo
trong cơ quan.
o Có quyền đưa các ý kiến chỉ đạo giải quyết công văn.
o Có quyền chuyển công văn đến tới các l•nh đạo hoặc chuyên viên khác để
phối hợp xử lý.
 Công văn đi
o Được quyền nhập mới tạo bản dự thảo công văn đi.
o Được quyền xem tất cả các công văn đi kể cả bản dự thảo của các chuyên
viên khác trong cơ quan.
o Được quyền xem tất cả các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong cơ
quan và có thể đưa ra ý kiến chỉ đạo bổ sung nhằm hoàn chỉnh các bản dự thảo.
o Có quyền chuyển bản dự thảo tới các l•nh đạo hoặc chuyên viên khác để
phối hợp xử lý.
o Được quyền kí duyệt cho phép phát hành dự thảo công văn đi.
 Công văn nội bộ
o Được quyền nhập mới tạo bản dự thảo công văn nội bộ.
o Được quyền xem tất cả các công văn nội bộ kể cả bản dự thảo của các
chuyên viên khác trong cơ quan.
o Được quyền xem tất cả các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong cơ
quan và có thể đưa ra ý kiến chỉ đạo bổ sung nhằm hoàn chỉnh các bản dự thảo.
o Có quyền chuyển bản dự thảo tới các lãnh đạo hoặc chuyên viên khác để
phối hợp xử lý.

- 3 -
Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng
o Được quyền kí duyệt cho phép phát hành và cấp số cho bản dự thảo công văn
nội bộ.
• Nhóm B
 Công văn đến
o Không được quyền nhập mới công văn đến.
o Không thể xoá các công văn đến.
o Được quyền xem các công văn đến của cơ quan gửi đến Vụ mình để giải
quyết. Khi công văn đến được phân trực tiếp cho một chuyên viên nào đó trong Vụ
thì lãnh đạo Vụ cũng tự động sẽ được phép xem các công văn này.
o Được quyền xem tất cả các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong Vụ.
o Có quyền đưa các ý kiến chỉ đạo giải quyết công văn do Vụ chịu trách
nhiệm.
o Có quyền chuyển công văn đến tới các chuyên viên khác để phối hợp xử lý.
 Công văn đi
o Được quyền nhập mới tạo bản dự thảo công văn đi.
o Được quyền xem các công văn đi kể cả bản dự thảo của các chuyên viên
trong Vụ.
o Được quyền xem các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong Vụ và có
thể đưa ra ý kiến chỉ đạo bổ sung nhằm hoàn chỉnh các bản dự thảo công văn đi của
vụ mình.
o Có quyền chuyển bản dự thảo tới các l•nh đạo hoặc chuyên viên khác để
phối hợp xử lý.
o Được quyền kí duyệt cho phép phát hành dự thảo công văn đi.
 Công văn nội bộ
o Được quyền nhập mới tạo bản dự thảo công văn nội bộ.
o Được quyền xem các công văn nội bộ kể cả bản dự thảo của các chuyên viên
khác trong Vụ.
- 4 -

Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng
o Được quyền xem các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong Vụ và có
thể đưa ra ý kiến chỉ đạo bổ sung nhằm hoàn chỉnh các bản dự thảo này.
o Có quyền chuyển bản dự thảo tới các lãnh đạo hoặc chuyên viên khác để
phối hợp xử lý.
o Được quyền kí duyệt cho phép phát hành và cấp số cho bản dự thảo công văn
nội bộ.
• Nhóm C
 Công văn đến
o Không được quyền nhập mới công văn đến.
o Không thể xoá các công văn đến.
o Được quyền xem các công văn đến để phân cho mình trực tiếp giải quyết.
o Được quyền xem các ý kiến giải quyết của các chuyên viên và lãnh đạo liên
quan đến một công văn đến mà mình tham gia giải quyết.
o Có quyền đưa các ý kiến nhằm giải quyết công văn.
o Có quyền chuyển công văn đến tới các chuyên viên khác để phối hợp xử lý.
o Nếu là người chủ trì giải quyết thì chuyên viên có quyền kết thúc xử lý công
văn đến.
 Công văn đi
o Được quyền nhập mới bản dự thảo công văn đi.
o Được quyền sửa chữa bản dự thảo của mình trong quá trình giải quyết.
o Được quyền xem các công văn đi có sự tham gia giải quyết của bản thân.
o Được quyền xem các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong cơ quan
liên quan đến công văn do mình soạn hoặc có sự tham gia giải quyết của bản thân.
o Có quyền chuyển bản dự thảo do mình soạn hoặc tham gia giải quyết tới các
chuyên viên khác để phối hợp xử lý.
 Công văn nội bộ
o Được quyền nhập mới tạo bản dự thảo công văn nội bộ.
- 5 -
Phân tích thiết kế Quản lý văn bản trong môi trường mạng

o Được quyền sửa chữa bản dự thảo của mình trong quá trình giải quyết.
o Được quyền xem các công văn đi có sự tham gia giải quyết của bản thân..
o Được quyền xem các ý kiến giải quyết của các chuyên viên trong cơ quan
liên quan đến công văn do mình soạn hoặc có sự tham gia giải quyết của bản thân.
o Có quyền chuyển bản dự thảo do mình soạn hoặc tham gia giải quyết tới các
chuyên viên khác để phối hợp xử lý.
1.2.2 Tinh chế chức năng Đăng nhập hệ thống
Tất cả người dùng hệ thống trước khi sử dụng hệ thống đều thực hiện chức
năng Đăng nhập.Trong Đăng nhập hệ thống, người dùng chỉ có thể đăng nhập bằng
tài khoản do người quản trị cung cấp, nếu sai sẽ không được vào hệ thống và không
có quyền thao tác trên hệ thống mạng.
1.2.3 Tinh chế chức năng Quản lý Công văn
o Quản lý công văn đi
o Quản lý công văn đến
o Quản lý công văn nội bộ
Trong Quản lý Công văn đi có 3 chức năng mở rộng là:
o Tìm kiếm công văn
o Chỉnh sửa công văn
o In sổ công văn
1.2.4 Tinh chế chức năng Quản lý thư điện tử
Có các hoạt động chính là:
o Mở thư
o Soạn thư
o Đọc thư gửi đến
o Trả lời thư
- 6 -
Phõn tớch thit k Qun lý vn bn trong mụi trng mng
1.2.5 Tinh ch chc nng Qun lý gi nhn vn bn
Vn bn s c gi i v nhn v trong Database ny. Trong DataBase ny s
phõn loi cỏc vn bn gi v nhn theo ký hiu, theo loi, theo tờn ngi ký, v

h tr cỏc cụng c tỡm kim phc v tr li vn abrn, cp nht vn bn g mi
nht.
Trong phn vn bn i, cỏc vn bn i c phõn loi theo:
o Ngi ký
o Ngy ký
o Vn bn cha gi
o Vn bn ó gi
Trong phn vn bn i, cỏc vn bn n c phõn loi theo:
o Ngi ký
o Ngy ký
o Vn bn cha gi
o Vn bn ó gi
Nhp mi: nút Nhập mới để nhập mới văn bản đi
o Các thành phần dữ liệu của văn bản gửi đi:
o mt: chn (Thng, Mt, Tuyt Mt, Ti Mt)
o Cú hoc khụng cú vn bn phỳc ỏp: chn
o S vn bn: nhp
o Ký hiu: chn
o Ngy ký: nhp (ngm nh l ngy hin ti)
o Ngi ký: nhp
o Phõn loi vn bn: chn
o C quan ban hnh: chn t danh sỏch ó khai bỏo trc ú.
o Túm tt ni dung: nhp
o Ton vn ni dung: nhp vo hoc gn tp bng nỳt Gn tp
- 7 -

×