Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.47 KB, 41 trang )

“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
KẾ HOẠCH LÀM VIỆC
Tên thành viên Modul
 Trương Công Hiếu

- Quản lý danh mục hệ thống.
 Hoàng Thị Dương - Quản lý đề thi.
 Nguyễn Đại Dương - Tổ chức thi.
 Hà Thị Hồng Duyên - Tìm kiếm, thống kê.
PHẦN I. KHẢO SÁT
1
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
I. KHẢO SÁT MỤC TIÊU BÀI TOÁN
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- Ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.


+ Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phương án giải quyết:
- Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.
+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.
II. XÁC LẬP DỰ ÁN:
2
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con người và thời gian.
III. KHẢO SÁT
1. Môi trường hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trường mạng lan.
-> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên
có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời.
-> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn.

-> Chấm thi tự động.
-> Lưu trữ kết quả bài thi.
2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng
100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp
lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2.
3
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN Bộ môn khác
Trưởng bộ môn
Các giáo viên
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
- Trưởng bộ môn là người có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi
có được sử dụng hay không.
- Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được
giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người
duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời
sẽ được hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự
câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C,
D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn
sai sẽ không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được
NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh
viên thì sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ

vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số: ....
...........................................................(Câu hỏi)
(Các phương án trả lời)
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
4
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
- Mẫu III.2:
TRƯỜNG ĐHHHVN
KHOA:...................
Tổ bộ môn: ...........
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------***--------
BẢN XÉT DUYỆT
Vào hồi ...h...’ ngày ... tháng ... năm .... tổ bộ môn.....đã họp và xét duyệt .... câu
hỏi thi trắc nghiệm môn ... năm học ...
Tổ trưởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
ĐỀ SỐ:..... ĐỀ THI MÔN
............ Lần: ....
Thời gian làm bài: 100’
Chủ nhiệm bộ môn

...........
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu số: 001
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
.........................
Câu số: 100
.......................................
O A. ............... O B. ................... O C. ................ O D. ...............
Mã sv:.......................
Họ và tên:..........................
Ngày sinh:.....................
Lớp:...........................
Khoa:.......................
5
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
- Bảng III.4:
KẾT QUẢ BÀI THI MÔN......LẦN ...
Đề số:... Ngày thi:...............
Mã sinh viên:....
Họ và tên:.........................
Ngày sinh:..............
Lớp:..........
Khoa:...........
Trả lời: ....../100
Điểm:.......
- Bảng III.5
TRƯỜNG ĐHHHVN

KHOA:.......
LỚP:........
KẾT QUẢ HỌC PHẦN LẦN...
--------------------
Năm học:.......
Môn:.......
Học kỳ: .....
... Ngày.... tháng ... năm ...
TT HỌ VÀ TÊN
NGÀY
SINH
SỐ
ĐỀ
KẾT QUẢ
ĐIỂM Z
(BẰNG CHỮ)
GHI CHÚ
X Y Z
Số SV thi.... Tỷ lệ điểm giỏi:...... Tỷ lệ điểm khá:...... Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên:..... Số SV vi phạm kỷ luật.....
.... Ngày ... tháng ... năm ....
Chủ nhiệm bộ môn
PHẦN II: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG:
6
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
II. XÁC ĐỊNH ĐẦU VÀO, ĐẦU RA CỦA HỆ THỐNG
1. Chức năng quản lý danh mục

1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các
nội dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá.
1.2. Thông tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn
về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu
01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra
- Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
7
QL ngân hàng câu hỏi và
HT thi trắc nghiệm
QL đề thiQL Danh mục Tổ chức thi
Thi
Tìm
kiếm
Thống

Câu hỏi
Môn
Khoa
Lớp
Quy tắc ra đề
Tạo đề
Phát hành đề
QLDS SV

QL DS bài thi
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
2. Chức năng quản lý đề thi
2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức
năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thông tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng
trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của
chức năng khác.
- Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong
chức năng Thi

4. Chức năng thi
4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn.
8
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.
4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi.
- Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và
trả kết quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê
5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có
dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm, .....
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thông tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi
tới các Khoa và sinh viên
9
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
II. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU

1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:

10
Nhân
viên
QLngân hàng
câu hỏi và HT
thi
trắcnghiệm
2. Tìm kiếm, thống kê
1. Nhập dl
Kết quả tìm kiếm
câu hỏi
Dữ liệu
Sinh viên
Đăng ký,
làm bài
Bài thi
Dl
Đề
thi
KQ
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
2. Sơ đồ mức đỉnh:
11
DLDM
Sinh
viên

QL Danh mục
Danh mục
1. Nhập DM
QL Đề thi
DL ĐT
Đề thi
2. Nhập T
2
đề thi
Tổ chức Thi
Thi
Tìm kiếm
Thống kê
3. Nhập DS SV, số
lượng đề thi
DL ĐT
Nhân
viên
Sinh vien
DL SV
Bài thi
DL BT
DL BT
Làm bài
4. Tìm kiếm
5. Thống kê
Kết quả
DL SV
Khoa
Môn

Câu hỏi
Lớp
quy tắc đề
Kỳ thi
Kỳ thi
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
3. Sơ đồ mức dưới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
3.2 Quản lý đề thi:
12
QL DS
câu hỏi
1.Nhập, sửa ds
câu hỏi
Nhân
viên
Tạo đề
1.Nhập,sửa số lượng đề
Câu hỏi
Đề thi
Dl câu hỏi
Dl đề thi
Quy tắc
ra đề
2.Nhập,sửa quy tắc ra đề
quy tắc đề
Dl quy tắc đề
Môn

Khoa
Dl môn
Dl khoa
Nhân
viên
Câu hỏi
Dl câu hỏi
QL DS
Môn thi
QL DS
Khoa
QL DS
Lớp
Môn thi
Khoa
Lớp
Dl môn thi
Dl khoa
Dl lớp
2.Nhập, sửa ds
môn thi
3.Nhập, sửa ds
khoa
4.Nhập, sửa ds
lớp
Dl khoa
Dl môn thi
Kỳ thi
Dl kỳ thi
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”

Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
3.3. Tổ chức thi:
3.4. Thi:
IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG DỮ LIỆU
1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi
- Đề thi
- Quy tắc ra đề
13
bài thi
Sinh
viên
Chấm điểm
bài thi
Dl môn
Sinh viên
Dl sv
Môn
Sinh
viên
QL DS
bài thi
Dl bài thi
QL DS
SV

Đề thi
Dl đề thi
Sinh viên
3. Làm bài thi
Dl SV
1. Đăng ký
Khoa
Phát hành
đề
Lớp môn
2. Ra đề thi
Sinh
viên
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
- Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên
môn học
- Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các
thông tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương
án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi
- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm

có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số
câu hỏi dễ.
- Khoa: lưu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của
bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm
mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi.
Một môn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm
học.
14
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu
và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề
Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho
nhiều đề thi.
Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi

Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu
hỏi khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien
15
“QUẢN LÝ NGÂN HÀNG CÂU HỎI VÀ TỔ CHỨC THI TRẮC NGHIỆM TRÊN MẠNG”
Ngày bắt đầu: 22/2/2008. Ngày kết thúc: 15/5/2008
Nhóm 6: Hiếu, Đ.Dương, H.Dương, Duyên
2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
16
Môn
- mam
- tenm
Câu hỏi
- mach

- noidung
- luachon1
- luachon2
- luachon3
- luachon4
- dapan
- mucdo
Đề
- made
- tende
c
ó
1
n
thuộc
n
n
Bài thi
- mabt
- ngaythi
- socaudung
- diem
thuộc
1
n
- traloi
1
Sinh viên
- masv
- tensv

- ngsinh
- ghichu
làm
1
n
lớp
- mal
- tenl
c
ó
1
n
khoa
- mak
- tenk
c
ó
1
n
thuộc
n
quy tắc ra đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
- socautrungbinh
- socaude

n
1

kỳ thi
- makt
- diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
- thoigian
tổ chức
thi
1
n

×