Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Quản lý tín dụng ở ngân hàng công thương Bến Thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Khoa công nghệ thông tin
-----------    ------------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
QUẢN LÝ TÍN DỤNG Ở
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG BẾN THUỶ
Giáo viên hướng dẫn : Th.s.Đặng Hồng Lĩnh.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Khánh Tiễn.
Lớp : 43B2 – CNTT.
Vinh - 2006
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển của các lĩnh vực kinh tế, ngành công nghệ
thông tin hiện nay cũng phát triển như vũ bão. Nhu cầu ứng dụng công
nghệ thông tin vào đời sống của con người ngày càng cao và không
ngừng biến đổi. Sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin đã tác
động mạnh mẽ đến các hoạt động xã hội, làm thay đổi một cách sâu sắc
đến phong cách sống và làm việc của con người. Công nghệ thông tin đã
trở thành trụ cột của nền kinh tế tri thức. Phạm vi ứng dụng của công
nghệ thông tin ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực như truyền thông,
đo lường, tự động hoá, các hoạt động của con người và xã hội. Những lợi
ích cùng phần mềm ứng dụng là đáng kể giúp xử lý thông tin nhanh
chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt phần nhân lực và công sức, phí tổn
thấp và hiệu quả công việc nâng cao một cách rõ rệt.
Trước đây, khi công nghệ thông tin còn chưa phát triển rộng rãi,
đặc biệt là sự hỗ trợ của máy tính điện tử còn ở mức hạn chế nên công
việc quản lý chủ yếu được làm bằng thủ công và như vậy thì hiệu quả
công việc không những không cao mà trên thực tế có những công việc
không thể thực hiện được. Vì thế yêu cầu tin học hoá công tác quản lý là
vấn đề cấp thiết cần phải được thực hiện.


Giờ đây khi máy tính được phổ biến rộng rãi thì các yêu cầu của
công tác quản lý đã có thể được xử lý một cách dễ dàng dù công việc đó
có phức tạp đến đâu. Điều đó có nghĩa là công tác quản lý trong thời đại
ngày nay phải có kiến thức về tin học ứng dụng. Song song với việc đào
tạo cán bộ có kiến thức quản lý cao thì việc xây dựng các hệ thống quản
lý tự động theo nghĩa sử dụng máy tính điện tử để thực hiện các công việc
là việc làm hết sức thiết thực. Đó chính là việc xây dựng các phần mềm
quản lý chuyên dụng cho các tổ chức, cơ quan và các công ty…Công tác
quản lý ở các ngân hàng cũng vậy, đặc biệt là công tác quản lý tín dụng
đây là một công việc đòi hỏi độ chính xác cao, một đối tượng cần được
tin học hoá để thực hiện các công việc quản lý phức tạp nhằm đạt hiệu
quả tốt hơn.
Qua việc nghiên cứu và khảo sát công tác quản lý tín dụng ở
ngân hàng công thương Bến Thuỷ, tôi đã chọn đề tài xây dựng phần mềm
“ Quản lý tín dụng ở ngân hàng công thương Bến Thuỷ ”. Với ngôn ngữ
Visual Basic và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server trên mạng cục bộ
làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
2
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
Đề tài khoá luận:
QUẢN LÝ TÍN DỤNG Ở NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG BẾN THUỶ
Gồm bốn chương:
Chương 1: Đặc tả bài toán quản lý tín dụng ở Ngân hàng công
thương Bến Thuỷ.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống bài toán.
Chương 3: Công cụ lập trình và Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL
Server.

Chương 4: Thiết kế giao diện và thiết kế Modul chương trình .
Khoá luận được hoàn thành vào tháng 05 năm 2006 tại trường Đại
học Vinh, với sự hướng dẫn của thầy giáo Ths. Đặng Hồng Lĩnh. Nhân
đây tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã định hướng và
tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Cảm ơn các
thầy giáo và cô giáo trong khoa CNTT và các bạn lớp 43B CNTT đã
đóng góp ý kiến, tạo điều kiện để tôi hoàn thành khoá luận này.
Hy vọng rằng chương trình góp phần nhỏ bé vào nghiệp vụ tín
dụng ở ngân hàng. Chắc chắn rằng với khả năng và trình độ còn có phần
hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự quan tâm
của các thầy cô giáo, các cán bộ ngân hàng, các bạn sinh viên đóng góp ý
kiến cho khoá luận, tạo điều kiện phát triển và mở rộng ngày càng hoàn
thiện hơn.
Vinh, tháng 05 năm 2006.
Tác giả
Nguyễn thị Khánh Tiễn
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
3
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
MỤC LỤC
Trang.
Lời nói đầu ……………………………………………….……..…… 1
Tổng quan đề tài khoá luận…………………………...……………… .2
Chương I : Đặc tả bài toán……………………………………… …3
I. Đặc tả bài toán…………………………...... ..………3
I.1. Tổ chức hệ thống…………………………………….…
3
I.2. Quản lý cán bộ ……………………………………… ...4
I.3. Quản lý khách hàng……………………………….........4

I.4. Quản lý các hợp đồng tín dụng……………………...….5
I.5. Quản lý các loại ngoại
tệ………………………………..5
I.6. Quản lý tiền gửi, tiền vay………………………...……..6
I.7. Quản lý trả nợ, rút tiền……………………………….....6
II. Một số biểu mẫu báo cáo…………………………….......7
Chương II : Phân tích thiết kế hệ thống………………………..…
11
I. Phân tích và thiết kế hệ thống……………………………
11
I.1. Lựa chọn hướng phân tích…………….….. ………….11
I.2.Phân tích hệ thống cũ……………………......................12
I.3.Thiết kế hệ thống mới…………………….....................12
I.4. Sơ đồ phân cấp chức năng………………………...
…...13
I.5. Biểu đồ luồng dữ liệu……………………….................14
I.6. Mô hình thực thể………………………………..…......20
I.7. Thiết kế cơ sở dữ liệu……………………………..
…...30
Chương III: Công cụ lập trình và …………………………...……
40
I. Lựa chộn công cụ lập tình và hệ csdl ………... ..…...40
1.Ngôn ngữ lập trình ……… …………………….……40
2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu……………. ………………40
II. Công cụ lập trình và hệ QTCSDL SQL…
……………..40
1.1 Cấu trúc OLEDB / ADO……………………….….
….42
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
4

Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
1.2.Cài đặt và thiết lập tham
chiếu……………………......43
1.3 Sử dụng ADO …………………………...…...
……….43
II .4. Dùng đối tượng Connection của ADO ….…...............44
II.5. Làm việc với con trỏ…………………...……..
…….....45
II.6. Khoá mẩu tin trong ADO …………………………….47
II.7. Mở và đóng kết nối đến nguồn dữ liệu……….
……....48
II .8. Sử dụng đối tượng Recordset ………………..……....48
II. 9. Tạo Recordset ngắt kết
nối…………………………...49
II. 10. Dùng đối tượng Field ……………………................50
III. Sử dụng dịch vụ dữ liệu từ xa của ADO………..……...50
IV. Ngôn ngữ SQL (Struct query language)…………….
…...51
1. Các lệnh làm việc với cấu trúc bảng…………………...51
2. Các lệnh làm việc với dữ liệu…………………….
……..52
3. Một số hàm mẫu……………………………………….55
V. Hệ quản trị CSDL SQL Server…………….
……………...56
1. Cài đặt Microsoft SQL
Server…………………………...57
2. Thi hành Microsoft SQL Server
………………………....58
Chương IV: Thiết kế giao diện ……………………………....…69

I. Thiết kế modul chương trình………………………….…70
II. Thiết kế giao diện………………………………..…...….73
Kết luận…………………………………………………….….88
Tài liệu tham khảo ……………………………………....…….89
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
5
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
Chương I
ĐẶC TẢ BÀI TOÁN QUẢN LÝ TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
I. ĐẶC TẢ BÀI TOÁN.
Hệ thống quản lý tín dụng ở Ngân hàng công thương Bến Thuỷ
được áp dụng cho phòng tín dụng. Chức năng cơ bản của hệ thống là lập
khung chương trình phân công cho các cán bộ tín dụng quản lý các khách
hàng của mình. Khung chương trình quản lý khách hàng của mình, phân
công các cán bộ tín dụng, đưa ra các báo cáo thống kê về khách hàng,
tình trạng vay vốn cũng như gửi tiền của phòng tín dụng khi có yêu cầu
của phòng kế toán, giám đốc.
Khi có một khách hàng đến vay hoặc gửi tiền thì cán bộ tín dụng
được phân công chịu trách nhiệm về khách hàng đó phải quản lý các
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
6
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
thông tin sau đây của khách hàng này(gồm: Khách hàng vay vốn: Hồ sơ
pháp lý, hợp đồng tín dụng, hợp đồng cho vay vốn, chi tiết tài sản đảm
bảo, duyệt vay, gia hạn lãi, giấy nhận nợ. Đối với khách hàng đến gửi tiền
thì sẽ quản lý các thông tin sau đây: Hồ sơ tiền gửi khách hàng, rút tiền,
khách hàng còn có thể mua ngoại tệ tại ngân hàng.)
Khi có mỗi khách hàng đến vay tiền thì các các bộ tín dụng sẽ được phân

công quản lý và theo dõi khách hàng riêng của mình. Họ có trách nhiệm
nhập hồ sơ quản lý vá chuyển đến phòng kế toán để kiểm toán mỗi khi
khách hàng có yêu cầu vay hay gửi tiền.
I.1 Tổ chức của hệ thống.
Hệ thống bao gồm:
- Phó giám đốc kinh doanh.
- Trưởng phòng tín dụng.
- Các cán bộ tín dụng .
Trong đó:
• Phó giám đốc kinh doanh và trưởng phòng tín dụng:
Là những người có nhiệm vụ trực tiếp xét duyệt các hồ sơ đến vay
vốn hoặc gửi tiền khi khách hàng yêu cầu. Khi đã xét xong nếu được vay
hoặc gửi thì lúc đó trưởng phòng sẽ giao cho các cán bộ nào quản lý hồ
sơ nào. Đến cuối quý, cuối năm sẽ thống kê số khách hàng của tất cả các
cán bộ trong phòng để lập báo cáo lên phó giám đốc kinh doanh và báo
cáo lên giám đốc để gửi ra trung ương.
• Các cán bộ tín dụng:
Là người quản lý theo dõi các khách hàng của mình được từ khi
vay vốn, cho dến khi thu được hết nợ về, theo dõi lãi suất, tài sản thế
chấp, đến kỳ thu nợ và lãi, đánh giá lại tài sản cho đến khi nào hết hợp
đồng thì thôi.
Đối với khách hàng gửi cũng vậy cán bộ tín dụng phải theo dõi
khách hàng đó qua hoạt động gửi tiền và rút tiền.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
7
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
I.2 Quản lý các cán bộ tín dụng.
Các cán bộ tín dụng trong phòng:
Thông tin cuả cán bộ tín dụng đó là: Hồ sơ các khách hàng mà cán

bộ đó quản lý
I.3 Quản lý các khách hàng.
Thông tin về khách hàng bao gồm:
 Nếu khách hàng là cá thể: Họ tên, địa chỉ, điện thoại, ngày
sinh, giới tính, số CMND, địa điểm sản xuất kinh doanh,
nghành nghề kinh doanh.
 Nếu khách hàng là sinh viên: Họ tên, địa chỉ, điện thoại, ngày
sinh, giới tính, số CMND, trường, khoa, khoá học, lớp, hoàn
cảnh kinh tế gia đình, điểm TBC học tập, người đở đầu.
 Nếu khách hàng là doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp, địa chỉ,
điện thoại(nếu có), địa điểm sản xuất kinh doanh, nghành nghề
kinh doanh, họ tên giám đốc, địa chỉ gia đình, điện thoại gia
đình(nếu có ).
 Nếu khách hàng vay vốn cho dự án đầu tư: Tên dự án đầu tư,
địa chi nơi xây dựng dự án, cấp quản lý dự án, tổng mức đầu
tư, vốn lưu động ban đầu, vốn cố định, tổng nguồn vốn, mức
kế hoạch chính phủ giao.
 Ngoài ra ngân hàng công thương còn cung cấp cho sổ vay vốn
cho nông dân: Họ tên chủ hộ, địa chỉ, số chứng minh nhân
dân, ngày cấp, nơi cấp, nghề nghiệp, mức cho vay, danh sách
các người thân trong gia đình( họ tên , quan hệ với chủ hộ).
 Khách hàng mua ngoại tệ: Tên khách hàng, ngày sinh, địa chỉ,
số CMND, tổng tiền, loại ngoại tệ mua, tỷ giá.
 Khách hàng gửi tiền: Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số CMND,
tổng số tiền gửi, hình thức gửi, lãi suất.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
8
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
 Khách hàng là các trường đại học, cao đẳng … vay vốn tín

dụng đào tạo: Tên trường, địa chỉ, số điện thoại, tổng số sinh
viên, số sinh viên vay vốn.
I.4 Quản lý các hợp đồng và các loại tài sản cầm cố khi vay vốn gồm:
+ Hợp đồng tín dụng, hợp đồng cho vay vốn, duyệt vay.
+ Chi tiết tài sản đảm bảo: Số lượng tài sản, loại tài sản, hình
thức đảm bảo, giá trị VND, giá trị loại tiền tệ khác, nơi đăng ký.
Trong đó:
Tài sản được quy ra giá trị về tiền mặt và đổi ra loại ngoại tệ.
- Các loại tài sản: nhà ở, đất đai, đá quý, vàng, kim cương, sổ
tiết
kiệm, trái phiếu…
- Các loại ngoại tệ: Tên ngoại tệ, mã tiền tệ, tỷ giá.
- Các hình thức vay vốn, gửi tiền: Hình thức vay, gửi, lãi suất.
I.5 Quản lý ngoại tệ.
- Các loại ngoại tệ được mua vào (USD, FRF, GBP, Euro,...).
- Tỷ giá thay đổi(nhập tỷ giá nếu có sự biến động theo thị
trường).
I.6 Quản lý tiền gửi, tiền vay.
* Khách hàng đến vay vốn.
- Nếu khách hàng vay tiền sau khi đã được chấp nhận thì sẽ được
ngân hàng làm hợp đồng cho vay vốn và sau đó được duyệt vay.
- Tuỳ theo thời hạn vay mà mức lãi suất được tính:
Lúc đó tổng số tiền phải trả = số tiền vay * lãi suất(ngày, tháng,
năm) * ngày(tháng, năm) + tiền gốc + lãi suất quá hạn (nếu có) + Phí cam
kết sử dụng vốn.
- Các loại vay :
Vay dài hạn, vay trung hạn, vay ngắn hạn.
* Khách hàng đến gửi tiền :
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
9

Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
- Có nhiều mức lãi suất cho tiền gửi tuỳ theo thời gian gửi của khách
hàng mà áp dụng mức lãi phù hợp.
- Các hình thức gửi:
Gửi có kỳ hạn, gửi không kỳ hạn
Tổng tiền nhận về = tiền gửi * lãi suất + tiền gốc .
- Khách hàng vẫn có thể rút tiền ra bằng bất cứ loại ngoại tệ nào, khi
đó số tiền sẽ được chuyển thành giao dịch mua ngoại tệ:
Tổng ngoại tệ thu về = tổng tiền / tỷ giá.
I.7 Quản lý trả nợ và rút tiền.
* Đối với giao dịch trả nợ:
- Đến kỳ hạn khách hàng phải đến trả lãi và gốc cho ngân hàng.
Ví dụ :
Chẳng hạn khách hàng trả nợ và lãi theo tháng thì lãi được tính:
Lãi suất phải trả(1 tháng) = Tổng tiền * lãi suất(%/năm)/12.
Tổng tiền trả = Tổng tiền vay + lãi suất.
- Nếu khách hàng bị quá hạn thì lãi suất được tính theo lãi suất quá hạn.
- Nếu khách hàng đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng nhưng lại muốn vay tiếp
thì sẽ được xét theo công văn để được gia hạn nợ theo quy định của nhà
nước.
* Đối với giao dịch rút tiền :
- Khách hàng có thể rút tiền bất kỳ lúc nào, theo tháng, theo ngày
Tuỳ vào đó cán bộ sẽ tính lãi cho họ.
Tổng tiền thu về của khách hàng = tiền gốc + lãi suất.
Ví dụ:
Nếu khách hàng gửi có kỳ hạn nhưng lại rút tiền khi chưa đến hạn. Lúc
lãi sẽ được tính cho gửi không kỳ hạn.
- Nếu khách hàng muốn rút bằng ngoại tệ thì các bộ sẽ thực hiên sang
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn

10
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
giao dịch bán lại ngoại tệ cho người đó.
II. MỘT SỐ BIỂU MẪU BÁO CÁO.
Dưới đây là một số mẫu báo cáo thường dùng trong quản lý tín dụng.

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Bến Thuỷ
BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Quý……năm……)
Họ tên
KH
Ngày
sinh
Hộ khẩu
ttrú
Điện
thoại
Nơi ở
hiện nay
Số
CMND
Địa điểm
SXKD
Ngành
nghề KD
Ngày tháng năm
Lập biểu kiểm soát Giám đốc
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chi nhánh Bến Thuỷ
BÁO CÁO DANH SÁCH KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Quý…..năm…….)
Tên dự
án ĐT
ĐC nơi
XD dự án

cấp

tỉnh
Loại
tiền tệ
Tổng
vốn ĐT
Vốn ban
đầu
Vốn cố
định
Mức KH
CP giao
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
11
Khách hàng là cá thể
Khách hàng là Dự án đầu tư
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ

Ngày tháng năm
Lập biểu kiểm soát Giám đốc


NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Bến Thuỷ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH VAY VỐN TÍN DỤNG
(Tháng: ………năm…….)
Số HD Họ tên KH Số tiền vay
(tr.đồng)
LS trong hạn LS quá
hạn
Phí cam kết
SD vốn

Ngày……. tháng…….. năm…….
Người lập báo cáo Trưởng phòng
(đã ký) (đã ký)
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẾN THUỶ
LỊCH TRẢ NỢ
Ngày(date): ……….
Tên Khách hàng (Customer ‘s name ):
Số Hợp đồng : ………..
Kỳ hạn Số tiền (triệu đòng) Ngày trả Ghi chú
1 500000 12/122000 Lãi suất
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
12

Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
Số tiền băng chữ : ……………………
Nội dung (contents) : ….………… Ngày tháng năm


Khach hang Thu quy Thanh toan vien Giam doc
(Customer) (Cashier) (Payment officer) (Director

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Bến Thuỷ
BÁO CÁO
DANH SÁCH HỢP ĐỒNG VAY VÓN CỦA KHÁCH HÀNG
(Từ ngày đến ngày tháng năm )
Số Hợp đồng Tên khách hàng Giá trị tài sản Ngày ký
Ngày tháng năm
Lập biểu kiểm soát Giám đốc
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Bến Thuỷ
BÁO CÁO
CHO VAY VỐN QUỸ TÍN DỤNG ĐÀO TẠO
(Tù ngày đến ngày tháng năm
Đơn vị : Triệu đồng
Tên trường ĐH – CĐ Tổng số sinh Viên Số SV vay vốn Mã Trường Địa chỉ
1. Trường ĐH Vinh
……………..

Ngày…… tháng……. năm…….
Người lập báo cáo Trưởng phòng
(ký tên) (ký tên)
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
13

Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh Bến Thuỷ

GIẤY NHẬN NỢ
Số :…….
Số HĐ : …………………………………...………..….
Họ tên KH:………………………………….………..…
Ngày :…………………………………………………..
Số tiền nhận nợ :………………………………………..
Lãi suất trong hạn :…………………………………….
Lãi suất quá hạn :………………………………………
Hạn trả :………………………………………………...


Ngày……. tháng…….. năm……..
Người lập báo cáo Ttrưởng phòng
(Ký tên) (ký tên))
Chương II
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
I.1 Lựa chọn hướng phân tích.
Khi phân tích và thiết kế hệ thống ta có thể chọn một trong hai
hướng là hướng chức năng và hướng dữ liệu.Trong đề tài này tôi lựa chọn
theo hướng phân tích chức năng. Với cách tiếp cận này, chức năng đựơc
lấy làm trục chính của quá trình phân tích và thiết kế, tiến hành phân tích
trên xuống có cấu trúc.
Các bước thực hiện:
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng.
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu.
- Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể.

- Xây dựng mô hình dữ liệu.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
14
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
I.2. Phân tích hệ thống cũ.
Với cách quản lý tín dụng bằng phương pháp thủ công truyền
thống gặp rất nhiều khó khăn trong việc lưu trữ và xử lý thông tin. Vì
vậy cần xây dựng một chương trình quản lý bằng máy vi tính để giúp cho
công việc quản lý một các chính xác, đỡ tốn công, chính xác và hiệu quả
hơn.
Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy vi tính:
- Quản lý tốt thông tin về quy trình tiền gửi, tiền vay.
- Xử lý thông tin chính xác và khoa học(tính toán chính xác).
- Chương trình dễ sử dụng và có hiệu quả cao.
- Có khả năng hỗ trợ đa người dùng, phù hợp với xu thế của
mạng máy tính.
I.3. Thiết kế hệ thống mới.
Các chức năng chính của hệ thống quản lý tín dụng ở ngân hàng
công thương Bến Thuỷ.
- Cập nhật thông tin hồ sơ.
- Xử lý thông tin.
- Thống kê theo yêu cầu.
• Cập nhật thông tin :
- Cập nhật hồ sơ pháp lý cá thể.
- Cập nhật hồ sơ pháp lý doanh nghiệp.
- Cập nhật hồ sơ pháp lý sinh viên.
- Cập nhật hồ sơ dự án đầu tư.
- Cập nhật hồ sơ vay vốn cho nông dân.
- Cập nhật hồ sơ các trường đại học vay vốn.

- Cập nhật hồ sơ khách hàng gửi tiền.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
15
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
- Cập nhật hình thức vay, gửi.
- Cập nhật chi tiết tài sản đảm bảo.
- Cập nhật loại ngoại tệ.
• Xử lý thông tin:
- Hợp đồng tín dụng.
- Hợp đồng cho vay vốn.
- Mua ngoại tệ.
- Giấy nhận nợ.
- Duyệt vay.
- Thu nợ.
- Rút tiền.
• Thống kê và In ấn theo yêu cầu.
- In và xem các loại hồ sơ.
- In và xem các loại hợp đồng.
- In giấy nhận nợ.
- In chứng chỉ rút tiền.
I.4. Sơ đồ phân cấp chức năng.
Sơ đồ phân cấp chức năng được sử dụng để nêu ra chưc năng và
quá trình cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua nó để mô tả các chức năng
xử lý của hệ thống theo các mức. Việc phân rã chức năng được thể hiện
trong sơ đồ phân cấp chức năng còn được dùng để chỉ ra mức độ mà từng
quá trình hoặc quá trình còn phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
Khảo sát thực tế của hệ thống “Quản lý tín dụng ở ngân hàng
công thương Bến thuỷ ” ta có sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
được trình bày theo các mức cụ thể sau:


I.5.Biểu đồ luồng dữ liệu.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
16
Quản lý tín dụng
Xem, In hồ sơ PLCT
Xem,In hồ sơ HĐTD
Xem,In lịch trả nợ
Thống kê theo yêu cầu
Cập nhật loại tài sản
Sơ đồ phân cấp chức năng
(Chú giải : CN: Cập nhật
HSPL: Hồ sơ pháp lý
TD : Tín dụng
NT : Ngoại tệ
KH : Khách hàng
ĐB : Đảm bảo )
Xem,In Giấy nhận nợ
Xem,In KH rút tiền
Cập nhật Hồ Sơ
Xử lý thông tin
CN HS PL cá thể
CN HSPL doanh nghiệp
CN HSPL sinh viên
Hợp đồng đảm bảo TD
Hợp đồng cho vay vốn
CN HSPL dự án đầu tư.
CN sổ vay vốn cho nông dân
CN HS trường ĐH vay vốn
Duyệt vay cho KH

Cập nhật loại ngoại tệ
Mua ngoại tệ
Cập nhật chi tiết tài sản ĐB
Nhận nợ
Rút tiền
Cập nhật KH gửi tiền
Gia hạn nợ
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
Biểu đồ luồng dữ liệu dùng để diễn tả tập hợp các chức năng của
hệ thống trong mối quan hệ trước sau của tiến trình xử lý và việc trao đổi
thông tin của hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy đựơc đằng sau
những gì thực tế xẩy ra trong hệ thống, làm rõ những chức năng và các
thông tin cần thiết.
Biểu đồ luồng dữ liệu được chia thành các mức sau:
a. Mức ngữ cảnh.
Là mức tổng quát nhất được xây dựng ở giai đoạn đầu của quá trình
phân tích và được dùng để vạch ra biên giới của hệ thống cũng như buộc
người phân tích - thiết kế phải xem các luồng dữ liệu bên ngoài của hệ
thống, ở mức này người ta chỉ cần xác định được các tác nhân ngoài cuả
hệ thống và coi toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong
biểu đồ chưa có kho dữ liệu.



Thông tin thống kê

( Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh)
b. Mức đỉnh.
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ở mức 2 để tách thành các chức

năng thành các chức năng con trên cơ sở tôn trọng 4 nguyên tắc sau :
- Các luồng dữ liệu phải bảo toàn.
- Các tác nhân ngoài cũng được bảo toàn.
- Có thể xuất hiện kho dữ liệu.
- Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
17
Người quản

Quản lý
tín
dụng
Khách hàng
Thông tin hồ sơ KH


Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ







Cập nhật
Thông tin
( Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh )
c. Mức dưới đỉnh.
Từ ba chức năng cơ bản được mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu mức

đỉnh, ta tiến hành phân rã thành các chức năng con chi tiết ứng với
biểu đồ phân cấp chức năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau
đây :
- Phải phân rã các chức năng ở mức trên xuống mức dưới .
- Các tác nhân ngoài bảo toàn từ sơ đồ mức đỉnh.
- Kho dữ liệu xuất hiện dần theo yêu cầu quản lý nội bộ.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
18
Khách hàng
Người quản lý
Kho lưu Kho lưu
Xử lý
thông tin
Thông tin
theo yêu
cầu
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
- Bảo toàn các luồng dữ liệu vào ra với các tác nhân ngoài
thêm các luồng nội bộ.
- Có thể tách biểu đồ thành từng trang ứng với một hoặc
vài
chức năng ở mức đỉnh.
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
19
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
* Cập nhật thông tin

CN HSPL CNHSPL CNHSPL CNHS dự

cá thể Doanh nghiệp Sinh viên án đầu tư



CN sổ vay CNHS các
Vốn cho ND trường
DHVV

CN các
loại
CN HS KH CN chi CN các loại tài Sản
gửi tiền tiết TSĐB ngoại tệ
Kho lưu
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
20
Người quản lý
. Kho
lưu
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
* Xử lý thông tin.

Khách hàng


Hợp đồng Hợp đồng
tín dụng cho vay vốn Duyệt vay
Người quản lý

Thu KH rút Gia hạn nợ

nợ tiền
Thanh toán
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
21
Mua
ngoại tệ
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
• Thống kê theo yêu cầu.














GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
22
Thanh toán
Hồ Sơ
Xem,in
lịch trả nợ
Xem, in

HSPL cá
thể
Xem, in
HĐTD
Xem,in
giấy
nhận nợ
Xem,in
Kh rút
tiền
Khách hàng
Người quản lý
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
I.6. Mô hình thực thể và các thuộc tính.
a. Chuẩn hoá lược đồ cơ sở dữ liệu.
Trong thực tế, một ứng dụng có thể được phân tích, thiết kế thành
nhiều lược đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất lượng thiết kế của
các lược đồ cơ sở dữ liệu này cũng khác nhau. Chất lượng thiết kế của một
lược đồ cơ sở dữ liệu có thể được đánh giá dựa theo những tiêu chuẩn sau:
Sự trùng lặp thông tin, chi phí kiểm tra ràng buộc toàn vẹn…
Sự chuẩn hoá cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mô hình dữ
liệu quan hệ. Trong thự tế, ở những bước tiếp cận đầu tiên, người phân tích
thiết kế rất khó xác định được ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng sẽ
gồm những lược đồ quan hệ con(thực thể) nào có chất lượng cao, mỗi lược
đồ quan hệ con của những thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra sao? Thông
qua một số kinh nghiệm người phân tích thiết kế có thể nhận diện được các
thực thể cuả lược đồ cơ sở dữ liệu nhưng lúc đó chất lượng của nó chưa hẵn
đã cao. Bằng phương pháp chuẩn hoá, người phân tích - thiết kế có thể nâng
cao chất lượng của lược đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để đưa vào khai thác.

Chuẩn hoá là quy tắc khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng một
tập các quy tắc phân tích vào danh sách đó, chuyển chúng thành một dạng
mà:
- Tối thiểu việc lặp lại(cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể).
- Tránh dư thừa(các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán đơn
giản được thực hiện trên các thuộc tính khác).
Để đánh giá một cách cụ thể chất lượng thiết kế của một lược đồ cơ sở dữ
liệu, tác giả của mô hình dữ liệu E.F Codd, đã đưa ra ba dạng chuẩn (1NF,
2NF, 3NF). Người phân tích - thiết kế bắt đầu với một danh sách các thuộc
tính dự định đối với mỗi kiểu thực thể, sau khi áp dụng ba quy tắc chuẩn hoá,
từ kiểu thực thể gốc, các kiểu thực thể mới được xác định và tất cả chúng
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
23
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
đều được xác định hoàn toàn. Có thể nói dạng chẩn thứ ba (3NF) là tiêu
chuẩn tối thiểu trong việc thiêt kế cơ sở dữ liệu.
Căn cứ vào quá trình khảo sát đã phân tích trứơc, thống kê danh sách các
thuộc tính và tiến hành chuẩn hoá như sau.
Danh sách thuộc tính 1NF 2NF 3NF
Mã khách hàng
Mã HSPL
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Hộ khẩu thường trú
Điện thoại
Số CMND
Ngày cấp
Nơi cấp

Nơi ở hiện nay
Địa điểm SXKD
Số chứng nhận ĐKKD
Ngày cấp chứng nhận
Cơ quan cấp
Ngành nghề KD
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
Mã khách hàng
Mã HSPL
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Hộ khẩu thường trú
Điện thoại
Số CMND
Ngày cấp
Nơi cấp
Nơi ở hiện nay
Địa điểm SXKD
Số chứng nhận ĐKKD
Ngày cấp chứng nhận
Cơ quan cấp
Ngành nghề KD
Mã khách hàng
Mã khách hàng
Mã HSPL
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính

Hộ khẩu thường trú
Điện thoại
Số CMND
Ngày cấp
Nơi cấp
Nơi ở hiện nay
Địa điểm SXKD
Số chứng nhận
ĐKKD
Ngày cấp chứng
nhận
Cơ quan cấp
Ngành nghề KD
Mã khách hàng
Mã HSPL
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính
Hộ khẩu thường trú
Điện thoại
Số CMND
Ngày cấp
Nơi cấp
Nơi ở hiện nay
Địa điểm SXKD
Số chứng nhận
ĐKKD
Ngày cấp chứng nhận
Cơ quan cấp
Ngành nghề KD

GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
24
Khoá luận tốt nghiệp Quản lý tín dụng ở ngân hàng CT Bến
thuỷ
Điện thoại
Địa điểm SXKD
Ngành nghề KD
Họ tên giám đốc
Địa chỉ gđ
Điện thoại gđ
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
Này sinh
Gới tính
Số CMND
Trường
Khoa
Khoá học
Lớp
Điểm TBC học tập
Họ tên gười đở đầu.
Mã dự án đầu tư
Tên dự án đầu tư
Đc XD dự án
Cấp quản lý dự án
Tổng mức đầu tư
Vốn lưu động ban đầu
Mã HSPL
Tên doanh nghiệp

Địa chỉ
Điện thoại
Địa điểm SXKD
Ngành nghề KD
Họ tên giám đốc
Địa chỉ gđ
Điện thoại gđ
Mã khách hàng
Mã số SV
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
Này sinh
Gới tính
Số CMND

Mã trường
Trường
Khoa
Khoá học
Lớp
Mã khách hàng
Mã HSPL
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
Điện thoại
Địa điểm SXKD
Ngành nghề KD
Họ tên giám đốc
Địa chỉ gđ

Điện thoại gđ
Mã khách hàng
Mã số SV
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
Này sinh
Gới tính
Số CMND

Mã trường
Trường
Khoa
Mã khách hàng
Mã HSPL
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ
Điện thoại
Địa điểm SXKD
Ngành nghề KD
Họ tên giám đốc
Địa chỉ gđ
Điện thoại gđ
Mã khách hàng
Mã số SV
Họ tên
Địa chỉ
Điện thoại
Này sinh
Gới tính

Số CMND
Mã trường
Trường
Khoa
Khoá học
Lớp
GVHD : Th.s. Đặng Hồng Lĩnh SV thực hiện: Nguyễn Thị Khánh Tiễn
25

×