Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bài tập tín dụng ngân hàng 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.64 KB, 7 trang )

1

Bài tập chơng 4
Bài 1:
Một doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn trung dài hạn tại một NHTM, trong bộ hồ sơ vay vốn có
một số tài liệu sau:
Tên dự án: mua phơng tiện vận tải.
Tổng vốn đầu t: 9570 triệu đồng
Nguồn vốn đầu t:
- Vốn chủ sở hữu: 570 triệu đồng
- Vốn vay ngân hàng: 9.000 triệu đồng, Nợ vay trả đều trong 5 năm, mỗi năm 1 lần vào cuối
năm, lãi suất 12%/năm.
Dự tính khi dự án đi vào hoạt động, Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay vốn cố định lần lợt từ năm
hoạt động thứ nhất đến năm thứ 5 là: 1567, 1034, 1199, 989, 884 (triệu đồng).
Hãy cho biết doanh nghiệp có khả năng trả nợ nh kế hoạch hay không?
Biết
1. thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%
2. Thời gian hoạt động của dự án là 6 năm. áp dụng phơng pháp khấu hao theo đờng thẳng
Bài 2:
Một doanh nghiệp vay vốn ngân hàng để lắp đặt một dây chuyền sản xuất với tổng chi phí dự
toán là 100 triệu đồng (cha bao gồm lãi vay thi công). Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia bằng 40%
tổng dự toán. Thời gian thi công là 2 tháng, bắt đầu từ ngày 1/3/N. Doanh nghiệp xin nhận tiền vay
gọn một lần từ ngày đầu thi công. Biết rằng:
-

Hiệu quả kinh tế hàng năm thu đợc là 30 triệu đồng, doanh nghiệp dùng 80% để trả nợ
ngân hàng.

-

Khấu hao tài sản cố định trả nợ ngân hàng là 10%/năm.



-

Nguồn trả nợ khác là 6 triệu đồng một năm.

-

Lãi suất cho vay của ngân hàng là 0,85%/tháng.

Yêu cầu: Tính thời hạn cho vay của ngân hàng đối với khoản vay nói trên? Xác định nghĩa vụ
trả nợ của doanh nghiệp ở tháng trả nợ đầu tiên? Xác định thời điểm trả nợ cuối cùng của khoản vay
này trong trờng hợp:
a. Lãi vay thi công đợc doanh nghiệp trả khi thi công xong
b. Lãi vay thi công đợc nhập vào vốn gốc khi kết thúc thời gian thi công.
Bài 3:
Một doanh nghiệp dự kiến vay vốn ngân hàng để phục vụ cho dự án đầu t mua trạm trộn bê
tông xi măng, đã gửi tới ngân hàng các tài liệu có một số nội dung nh sau:
-

Tổng dự toán chi phí : 1.125 triệu đồng

-

Vốn đơn vị tham gia : 225 triệu đồng

-

Lợi nhuận ròng thu đợc từ việc khai thác tài sản hàng năm là 70 triệu đồng, doanh nghiệp
sử dụng 60% để trả nợ ngân hàng.



2

-

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 12%/năm.
Yêu cầu:

1. Hãy xác định thời gian cần thiết để doanh nghiệp có khả năng hoàn trả vốn đầu t?
2. Hãy xác định mức trả nợ bình quân mỗi kỳ hạn trả nợ?
3. Xác định nghĩa vụ trả nợ ở kỳ hạn trả nợ cuối cùng?
Biết rằng:
- Kỳ hạn trả nợ là một quý.
- Doanh nghiệp nhận tiền vay một lần để thanh toán tiền mua thiết bị khi trạm trộn bê tông đợc
lắp đặt xong và đi vào hoạt động.
- Lãi vay trả hàng tháng theo số d thực tế. Lãi suất mà ngân hàng áp dụng với dự án này là
0,75% tháng.
Bài 4:
Một doanh nghiệp may lập tờ trình gửi ngân hàng về việc vay vốn đầu t mở rộng quy mô sản
xuất (xây dựng nhà xởng), đã cung cấp cho ngân hàng một số tài liệu chủ yếu nh sau:
-

Tổng dự toán đầu t đã đợc phê duyệt: 500 triệu đồng, trong đó vốn đơn vị tham gia là 20%.

-

Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định là 10% năm.

-


Lãi ròng dự kiến hàng năm thu đ ợc từ việc đầu t này là 40 triệu đồng, doanh nghiệp sử
dụng 80% để trả nợ ngân hàng.

-

Các nguồn khác dùng để trả nợ là 8 triệu đồng một năm.

-

Thời gian thi công là 4 tháng (từ 1/2/N đến 1/6/N).

-

Tiền vay sẽ đợc rút toàn bộ 1 lần từ ngày đầu thi công.

Sau khi thẩm định, ngân hàng đã đồng ý cho doanh nghiệp vay với thời gian là 4,5 năm, l ãi
suất 1%/năm. Ngân hàng và doanh nghiệp thoả thuận kỳ hạn trả nợ là 6 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên
bắt đầu khi công trình đi vào hoạt động.
Yêu cầu: Việc đa ra quyết định về thời hạn cho vay nh trên của ngân hàng đối với dự án này
đã hợp lý cha? Nếu cha thì khoản vay này phải điều chỉnh nh thế nào?
Bài 5:
Ngày 30/10/2000, nhà máy X đợc ngân hàng cho vay trung hạn 2.000 triệu đồng để mua thiết
bị đầu t chiều sâu. Thời gian lắp đặt chạy thử là 2 tháng, đầu tháng 1/2001 đã đi vào sản xuất đúng
tiến độ, tạo ra sản phẩm và có doanh thu.
Trong thẩm định, ngân hàng đã tập hợp đợc một số tài liệu về dự án này nh sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu

2001


2002

2003

2004

2005

Tổng số tiền đợc thanh toán

3.000

3.500

5.300

5.300

4.000

Tổng chi phí sau thuế GTGT

2.400

2.500

2.500

2.500


2.000

Đơn vị dự kiến tỷ lệ khấu hao là 10%/năm và dành 50% lợi nhuận sau thuế để trả nợ ngân
hàng. Ngân hàng và đơn vị thống nhất 6 tháng trả nợ một lần.
Yêu cầu:


3

1. Hãy tính số tiền doanh nghiệp dùng để trả nợ ngân hàng hàng năm?
2. Xác định thời hạn cho vay và số tiền trả nợ mỗi lần?
Biết: Thuế GTGT đầu ra: 10%, thuế TNDN: 28%.
Bài 6:
Công ty may X có nhiệm vụ: xuất khẩu các sản phẩm may sẵn do công ty sản suất, nhập
khẩu các loại nguyên liệu, phụ liệu, trang thiết bị và phụ tùng ngành may để phục vụ sản xuất của
công ty. Trong năm N, công ty gửi tới NH bộ hồ sơ vay vốn, trong đó có một số tài liệu về dự án đầu t
nh sau:
1. Tên dự án: Đầu t đổi mới thiết bị-mở rộng sản xuất, cải tạo nâng cấp nhà xởng phục vụ sản
xuất, gia công hàng may mặc.
2. Nhu cầu vốn đầu t cố định mới:
- Xây dựng nhà xởng: 5.345 triệu đồng (thời gian khấu hao 10 năm),
- Mua sắm thiết bị: 10.260 triệu đồng (thời gian khấu hao 5 năm),
- Trả lãi vay vốn trong thời gian thi công: theo phát sinh thực tế.
3. Nguồn vốn đầu t:
3.1. Vay ngân hàng 12 tỷ đồng. Lãi suất 10%/năm. Thời gian cho vay: 6,5 năm, bắt đầu từ
tháng 7/N. Kế hoạch rút vốn:
-Tháng 7/N: rút 1.740 triệu đồng, để thanh toán chi phí xây dựng
-Tháng7/N+1: rút 10.260 triệu đồng, thanh toán tiền mua máy móc thiết bị.
Thời gian trả nợ: 5 năm, bắt đầu từ tháng 1/N+2, kỳ hạn trả nợ: 1 năm. Nguồn trả nợ: Toàn bộ
khấu hao của tài sản mới và 50% lợi nhuận sau thuế. Lãi phát sinh thu hàng tháng (l ãi vay trong thời

gian thi công đợc trả ngay hàng năm).
3.2. Nguồn vốn chủ sở hữu: tài trợ các chi phí vốn đầu t còn lại.
Yêu cầu: Lập kế hoạch trả nợ gốc và lãi.
Cho biết:
- Lợi nhuận trớc thuế TNDN và lãi vay vốn cố định trong 5 năm hoạt động của dự án:
Năm hoạt động
LN trớc thuế và lãi tiền vay

1
1.765

2

3

4

5

2.025

2.528

2.803

3.036

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%.
- Lãi vay vốn trong thời gian thi công đợc vốn hoá theo quy định.
- Phơng pháp khấu hao áp dụng: khấu hao đều.

Bài 7:
án.

Cho các tài liệu sau đây, anh chị hãy lập bảng cân đối thu chi trong 5 năm hoạt động của dự
1. Tên dự án: xây dựng nhà máy sản xuất sản phẩm X.
2. Tổng vốn đầu t: 12.780 triệu đồng


4

3. Nguồn vốn đầu t:
- Vốn tự có: 4.780 triệu đồng
- Vốn vay ngân hàng: 8.000 triệu đồng, thời gian vay 5 năm, nợ trả đều trong 5 năm, mỗi năm
1 lần vào cuối năm, lãi suất 12%/năm.
3. Công suất hoạt động 1 năm: 3 triệu đơn vị sản phẩm. Dự tính khi dự án đi vào hoạt động,
giá bán (gồm thuế GTGT) là 3.058 đ/đvsp.
4. Định mức chi phí (sau thuế GTGT) cho một đơn vị sản phẩm: (đồng)
- Nguyên liệu: 880
- Vật liệu, phụ tùng thay thế: 144
- Nhiên liệu, năng lợng: 120
- Lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ: 175
5. Các chi phí chung hàng năm (triệu đồng)
- Chi phí quản lý phân xởng: 15% của chi phí trực tiếp.
- Chi phí sửa chữa TSCĐ hàng năm lần lợt là: 200, 250, 300, 350, 400.
- Lãi vay vốn lu động hàng năm: 175
- Chi phí khác: 137
6. Tài liệu khác:
- Khấu hao cơ bản, áp dụng phơng pháp tuyến tính, thời gian khấu hao 5 năm.
- Thuế GTGT áp dụng phơng pháp khấu trừ, thuế đầu ra 10%, thuế đầu vào 10% tính trên chi
phí nhiên vật liệu, sửa chữa.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
Bài 8:
Trong tháng 1/N, một doanh nghiệp gửi đến ngân hàng A hồ sơ xin vay trung dài hạn để thực
hiện dự án đầu t mở rộng sản xuất. Trong hồ sơ có một vài các số liệu sau:
- Tổng mức vốn đầu t thực hiện dự án: 5580 triệu đồng
- Vốn chủ sở hữu thực hiện dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu t cho dự án và các nguồn vốn
khác tham gia là: 963 triệu đồng
- Giá trị tài sản thế chấp: 4320 triệu đồng
Tại thời điểm NH xét duyệt cho vay, tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của NH nh sau: (đơn
vị: triệu đồng)


5
chỉ tiêu
1. Tiền mặt tại quỹ

Số tiền

Chỉ tiêu

Số tiền

2. Tiền gửi tại NHNN

13,274 1. Tiền gửi của TCTD khác
41,446 2. Vay NHNN và TCTD khác

11,845
44,567


3. Tiền gửi tại các TCTD

28,539 Trong đó : Vay NHNN

22,765

4. Cho vay các TCTD khác
5. Cho vay TCKT, cá nhân
a.Cho vay ngắn hạn
b.Cho vay trung - dài hạn
6. Các khoản đầu tư
7. Tài sản
8. Tài sản có khác
Tổng Tài sản

33,689 3.Tiền gửi của TCKT, dân cư
1,360,123 4. Vốn tài trợ, uỷ thác đầu tư
864,743 5. Phát hành giấy tờ có giá
495,380 Trong đó: kỳ phiếu NH
138,560 6. Tài sản nợ khác

1,214,530
342,400
182,000
112,099

271,445 7. Vốn và các quỹ

176,000


14,365
1,901,441

Tổng nguồn vốn

1,901,441

Yêu cầu: Giả sử khách hàng đủ điều kiện cho vay, hãy xác định số tiền cho vay theo các số
liệu trên? Nêu một vài cách xử lý nếu nhu cầu vay của khách hàng không đợc chấp nhận toàn bộ theo
các quy định hiện hành?
Biết rằng:
- Các khoản tiền gửi và cho vay giữa các TCTD đều có kỳ hạn ngắn.
- Vốn huy động tiền gửi trung và dài hạn chiếm 35% huy động tiền gửi.
- NH thờng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- Trong thời gian DN xin vay, ngân hàng đã có cam kết giải ngân vốn cố định cho các khách
hàng khác là 22,18 tỷ đồng.
- Tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn đợc sử dụng cho vay trung, dài hạn của ngân hàng A là 40%.
Bài 9:
Căn cứ vào bảng cân đối thu chi dự tính của một dự án đầu t nh sau:
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
1. Doanh thu thuần
2. Tổng chi phí
Nhiên, vật liệu
Lương, BHXH, BHYT
Cp sửa chữa thường xuyênTSCĐ
KH TSCĐ
Chi phí quản lý
Lã i vay VCĐ
Lã i vay VLĐ

Chi phí khác (cp cố định)
3. Lãi trước thuế
Thuế TNDN phải nộp
4. Lãi ròng

Yêu cầu:

Năm 1
8,308
8,282
1,839
437
235
3,092
840
1,440
276
123
26
7
18

Năm 2
8,308
7,994
1,839
437
235
3,092
840

1,152
276
123
314
88
226

Năm 3
8,308
7,706
1,839
437
235
3,092
840
864
276
123
602
168
433

Năm 4
8,308
7,418
1,839
437
235
3,092
840

576
276
123
890
249
640

Năm 5
8,308
7,130
1,839
437
235
3,092
840
288
276
123
1,178
330
848


6

1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, vốn đầu t hàng năm; Thời gian hoàn vốn đầu t giản đơn; Hệ
số khả năng trả nợ dài hạn (DSCR).
2. Tính thời gian hoàn vốn chiết khấu; Hãy xác định các chỉ tiêu NPV và IRR của dự án? Tỷ
suất sinh lời vốn chủ sở hữu tham gia dự án (ROE theo phơng pháp chiết khấu)?
3. Doanh thu và công suất hoà vốn.

4. Xác định lãi ròng thu đợc hàng năm khi:
a. Giá bán giảm 5%.
b. Chi phí biến đổi tăng 5%
c. Sản lợng tiêu thụ giảm 5%
Biết rằng:
1. Tổng vốn đầu t của dự án: 15460 triệu đồng, trong đó: Vốn chủ sở hữu: 3460 triệu đồng.
Vay ngân hàng: 12.000 triệu đồng, nợ gốc trả đều trong thời gian 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, l ãi tính
theo d nợ với lãi suất 12%/năm.
2. Tổng chi phí trong bảng tính trên đã khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
3. Chi phí quản lý là chi phí biến đổi.
4. Thời gian khấu hao TSCĐ: 5 năm, áp dụng phơng pháp khấu hao đều.
5. Thuế GTGT xác định theo phơng pháp khấu trừ. Thuế đầu ra 10%, thuế đầu vào 10% chi
phí nguyên liệu, vật liệu, sửa chữa. Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%.
Bài 10:
Ngân hàng nhận đợc hồ sơ vay vốn thực hiện dự án đầu t với nội dung sau:
1. Tổng mức vốn đầu t cố định: 18 tỷ đồng. Nguồn vốn thực hiện bao gồm:
Vốn chủ sở hữu: 35%
Vay ngân hàng: 50%, lãi suất 12%/năm, nợ gốc trả đều trong 5 năm, lãi trả hàng năm.
Huy động CBCNV: 15%, lãi suất 10%/năm, nợ gốc trả đều trong 5 năm, lãi trả hàng năm.
2. Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%.
3. Doanh thu dự tính: 20 tỷ đồng/năm
4. Chi phí bất biến: 30% doanh thu, chi phí khả biến: 60% doanh thu.
5. Thuế TNDN: 25%
Yêu cầu: Xác định NPV (theo lãi suất cho vay của NH), thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án?
Bài 11:
Công ty TNHH X chuyên sản xuất giày là KH quen của NH A, định đầu t một xởng sản xuất
giày thể thao xuất khẩu trên đát thuê dài hạn 25 năm (doanh nghiệp đ ã trả tr ớc tiền thuê đất 5 năm là
1000 triệu đồng). Tổng vốn đầu t ban đầu của dự án là 15 tỷ đồng.Trong đó thiết bị theo hợp đồng
nhập khẩu là 600000 USD, còn lại là giá trị xây dựng, dự phòng phí là 10%, l ãi vay trong thời gian xây
dựng là 300 triệu. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là 30%, còn lại xin vay ngân hàng bằng VND

chủ yếu dể nhập khẩu thiết bị.
Biết rằng: Công suất thiết kế của dây chuyền là 0,8 triệu đôi/năm.
Sản lợng sản xuất năm đầu là 70%. Các năm sau tăng 5% công suất và sản xuất ổn định khi
công suất đạt 85%.Toàn bộ hàng sản xuất đợc xuất khẩu với giá 2 USD/đôi.


7

Chi phí xuất xởng chiếm 92% doanh thu (gồm cả KH TSCĐ và lãi vay). Chi phí xuất khẩu là
1% doanh thu.
Thời gian khấu hao thiết bị: 8 năm, thời gian khấu hao nhà xởng 15 năm (phơng pháp khấu
hao theo đờng thẳng).
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%. thuế xuất khẩu bằng 0.
hàng.

Doanh ghiệp huy động 100% khấu hao TSCĐ và 70% lợi nhuận sau thuế để trả nợ ngân
Tỷ giá áp dụng 16000 đ/USD
Yêu cầu:
a. Ngân hàng có đồng ý cho vay với dự án này không? Tại sao?
b. Nếu đồng ý, hãy đề xuất laọi tiền, số tiền, thời gian cho vay,biện pháp bảo đảm nợ vay,
biét thời gian thi công của dự án là 6 tháng.



×