Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Giới thiệu tổng quan về Photoshop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.06 KB, 21 trang )

MỞ ĐẦU
Photoshop là công cụ không thể thiếu trong
thiết kế, xử lý ảnh.
Chương trình đem lại những ứng dụng gần
như vô hạn. Nó biến những ý tưởng của con người
thành hiện thực.


 Rosie (18 tuổi, 
sinh viên)

 Aaron Nace (25 tuổi, 
chuyên gia ảnh)

2


3


4


Trong Photoshop các bạn có thể làm việc với
cả hai loại hình ảnh: bitmap và vector.
Các bạn có thể vẽ tạo hình trực tiếp trên
Photoshop hoặc xử lý trên các file ảnh bitmap, ảnh
kỹ thuật số hay các ảnh vector.

5



Các ảnh bitmap
•Về kỹ thuật được gọi là các ảnh mành – sử
dụng một lưới các màu được gọi là các pixel để
tượng trưng cho các ảnh. Mỗi pixel được gán một vị
trí và giá trị màu riêng biệt.
•Các ảnh bitmap là phương tiện điện tử phổ
biến nhất cho các ảnh có tông màu liên tục.

6


Các ảnh bitmap phụ thuộc vào độ phân giải
(nghĩa là chúng chứa một số pixel cố định). Vì vậy
mà kết quả có thể bị mất đi một số chi tiết và bị
răng cưa nếu in với một độ phân giải thấp hơn độ
phân giải ban đầu.

7


Các ảnh vector
•Được tạo từ các đường thẳng và các đường
cong được ấn định bởi các đối tượng toán học gọi là
vector.
•Các vector mô tả một ảnh theo đặc tính hình
học của nó.

8



•Ảnh vector độc lập với độ phân giải. Tức là
chúng có thể được định tỉ lệ sang bất kỳ cỡ nào mà
không làm mất chi tiết hay độ rõ nét ban đầu.
•Ảnh vector là kết quả tốt nhất để thể hiện các
ảnh đậm vốn phải giữ lại các nét cứng khi định tỉ lệ
theo các kích cỡ khác nhau (VD: Logo)

9


Màn hình máy tính thể hiện các hình ảnh bằng
cách hiển thị chúng trên một lưới, cả dữ liệu vector và
dữ liệu bitmap đều được hiển thị dưới dạng các pixel
trên màn hình

10


KHỞI ĐỘNG PHOTOSHOP
• Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn
hình Desktop.
• Cách 2: Start  Programs  Adobe Photoshop CS

11


Thanh tiêu đề
Thanh tùy biến


Thanh công cụ

Thanh menu

Palettes

12


Chúng ta có thể thu nhỏ, thay đổi kích thước
hay đóng hầu hết các Palette bằng cách sử dụng nút
chức năng trên thanh tiêu đề của mỗi Palette.

13


ẨN/ HIỆN CÁC PALETTES








F5: Ẩn/hiện Brushes Palette
F6: Ẩn/hiện Color Palette
F7: Ẩn/hiện Layers Palette
F8: Ẩn/hiện Info Palette
F9: Ẩn/hiện Action Palette

Tab: Ẩn/hiện Toolbar và tất cả Palettes
Shift-Tab: Ẩn/hiện tất cả Palette
14


CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN
1. Tạo file mới:
File  New (Ctrl + N)  xuất hiện hộp thoại

15


• Name: tên của ảnh
• Width: chiều rộng
• Height: chiều cao
• Resolution: độ phân giải
• Color Mode: chế độ màu ảnh.
Có các chế độ sau:
Chế độ màu chuẩn 
của Windows
Chế độ ảnh đơn sắc
Chế độ ảnh tổng hợp 3 màu RGB
Chế độ ảnh tổng hợp 4 màu CMYK
Chế độ ảnh chụp

16


• Background Contents: kiểu nền của ảnh


17


CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN
2. Mở file có sẵn: File  Open (Ctrl + O)

18


CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN
3. Lưu file ảnh:
File  Save (Ctrl + S).
Đặt tên cho file ảnh và nhấn Save ở hộp thoại hiện ra.
4. Đổi tên file ảnh đang xử lý:
File  Save As (Ctrl + Shift + S).

19


CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN
5. Xuất file sang định dạng ảnh:
- File  Save As (Ctrl + Shift + S)
- Chọn định dạng ảnh trong mục Format, nhấn Save

20


21




×