Tải bản đầy đủ (.doc) (155 trang)

BÀI WORD môn bài tập hóa học PHỔ THÔNG CHUYÊN đề hóa vô cơ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.91 KB, 155 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA HÓA HỌC
BÀI WORD
MÔN BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN ĐỀ : HÓA VÔ CƠ 2
Thực hiện : Nhóm 1- Lớp sư phạm hóa K35
DANH SÁCH NHÓM 1
1. Nguyễn Thị Biền
2. Trần Thị Thanh Cẩm
3. Phù Thị Kim Cương
4. Huỳnh Thị Mỹ Dung
5. Lê Thị Cẩm Duyên
6. Nguyễn Thị Mỹ Duyên
7. Lê Thị Đẩu
8. Võ Thanh Điền
9. Nguyễn Thị Trà Giang
10.Huỳnh Thị Thúy Hằng
11.Nguyễn Thị Hậu
12.Nguyễn Thị Thúy Hiền
13.Mai Thị Thanh Hoa
14.Nguyễn Thị Tường Vy (sư phạm hóa k3

1


BÀI TẬP HOÁ VÔ CƠ
3.4. Dãy điện hóa- kim loại tác dụng với dung dịch muối- ăn mòn kim loạiđiện phân.
1. Cơ sở lý thuyết:
1.1: định nghĩa: Điện phân là quá trình oxi hoá khử xảy ra trên các bề mặt
các điện cực khi cho dòng điện một chiều chạy qua dung dịch chất điện li
hoặc chất điện li nóng chảy


→ điện phân là quá trình biến điện năng thành hoá năng: dùng năng lượng
dòng điện để thực hiện phản ứng hoá học
• Tại catot (K) - cực âm: xảy ra quá trình khử
• Tại anot (A) – cực dương: xảy ra qua trình oxi hoá
1.2: Biểu thức Faraday:

mx =

AIt
n.F

→ nx =

I .t
n.F

Trong đó:
m là khối lượng chất thoát ra ở điện cực(gam)
A là khối lượng mol ( nguyên tử hoặc phân tử của chất X)
I là cường độ dòng điện (ampe)
t là thời gian điện phân tính bằng giây (s)
Q =I.t là điện lượng (C)
n là số e tham gia giải phóng e ở điện cực khi giải phóng một mol đơn chất
X
A
là đương lượng gam của chất.
n

F là hằng số Faraday và F= 96500 C (Coulomb)
1. Bài tập áp dụng:

• Dạng 1: áp dụng lý thuyết, cơ chế quá trình phản ứng
Ví dụ:
Khi điện phân dung dich NaCl ( cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì,
có màng ngăn xốp ) thì:
A: ở cực dương xảy ra qua trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá
trình khử ion Cl2


B: ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và cực dương xảy ra quá trình oxi hoá
ClC: ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và cực dương xảy ra quá trình khử
ClD: ở cực dương xảy ra qua trình khử ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình
oxi hoá ion ClBài giải: các quá trình xảy ra trong dung dich:
Cực (+): 2Cl- - 2e → Cl2 (quá trình oxi hoá Cl-)
Cực ( -): 2H2O ↔ 2H+ + 2OH2H+ + 2e → H2 ( quá trình khử H2O)
Do đó đáp án đúng là:B
Baì tập tương tự:
Câu 5 trang 54: trong quá trình điện phân dung dich KCl, qua trình nào sau
đây xảy ra ở cực dương (anot )
A: ion Cl- bị oxi hoá
B: ion Cl- bị khử
C: ion K+ bị khử
D: ion K+ bị oxi hoá
Đáp án : A
Câu 7 trang 55: phát biểu nào dưới đây la không đúng về bản chất quá trình
hoá học ở điện cực trong khi điện phân ?
A: Anion nhường electron ở anot
B: Cation nhận electron ở catot
C: Sự nhường oxi hoá ở anot
D: Sự oxi hoá xảy ra ở catot
Đáp án: D

Câu 8 trang 55: Muốn mạ đồng lên một tấm sắt bằng phương pháp điện hoá
thì phải tiến hành điện phân với với điện cực và dung dịch:
A: Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dung dich muối sắt
B: Cực âm là đồng, cực dương là sắt, dung dich muối đồng
C: Cực âm là sắt, cực dương là đồng, dung dich muối sắt
D: Cực âm là sắt, cực dương là đồng, dung dich muối đồng
Đáp án:D
Câu 9 trang 55: Thể tích khí hidro sinh ra khi điện phân dung dịch chứa
cùng một lượng NaCl có màng ngăn (1) và không có màng ngăn (2) là:
A: bằng nhau
B: (2) gấp đôi (1)
C: (1) gấp đôi (2)
D: không xác định
Phương trình hóa học xảy ra trong điện phân:
+ khi có màng ngăn:
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 +NaOH
+ khi không màng ngăn xốp:
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 +NaOH
3


Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO
Đáp án: A
Câu 10 trang 55: Điện phân dung dịch chứa HCl và KCl với màng ngăn
xốp, sau một thời gian thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan có pH = 12.
Vậy:
A: HCl và KCl đều bị điện phân hết
B: chỉ có KCl bị điện phân hết
C: chỉ có HCl bị điện phân
D: HCl bị điện phân hết, KCl bị điện phân một phần

Dung dich sau điện phân có pH = 12 => pOH = 2 có môi trường bazo nên
có thể nói nước tham gia vào quá trình điện phân.
Hay HCl và KCl đều bị điện phân hết
Đáp án: A
Bài 30 trang 60: Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng ( anot
tan ) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit ( điện cực trơ) đều
có đặc điểm chung là:
A: ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2 OH- + H2
B: ở anot xảy ra sự khử:
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
C: ở anot xảy ra sự oxi hoá:
Cu → Cu2+ + 2e
D: ở catot xảy ra sự khử:
Cu2+ + 2e → Cu
Đáp án: D
Bài 31 trang 60: Phản ứng điện phân dung dich CuCl2 ( với điện cực trơ) và
phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch
HCl có đặc điểm là:
A: Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B: Đều sinh ra Cu ở cực âm
C: Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại
D: Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá ClĐáp án: D

• Dạng 2 : điện phân dung dịch:
Bài tập mẫu ( bài 57 trang 63) :
Điện phân ( với điện cực trơ ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l,
sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng
4



giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 bột Fe vào Y, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là:
A: 2,25
B: 1,5
C: 1,25
D: 3,25
Bài giải:
Dung dịch CuSO4 điện phân:
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2↑
a
mol
2

a mol

Dung dịch sau điện phân còn màu xanh => Cu2+ chưa bị điện phân hoàn
toàn.
Khối lượng dung dịch giảm: m = 64a + 32

a
= 8 (g)
2

 a= 0,1 (mol)
Khi cho bột Fe vào dung dịch Y:
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

0,3
0,2
spu

0,2
0
0,1
 Fe dư, tiếp tục xảy ra phản ứng:
Fe
+
Cu2+

Fe2+ +
0,2mol
( 0,2x-0,1)mol
12,4 = (0,2.x – 0,1).64 + (0,3 – 0,2 x).56
→ x = 1,25 mol/l

Cu

Do đó đáp án là: C
Bài tập tương tự:
Bài 25 trang 57:Điện phân với điện cực trơ dung dịch muối clorua của kim
loại M hoá trị (II) với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930s , thấy khối lượng
catot tăng 1,92g. Kim loại M là:
A: Ni
B: Zn
C: Cu
D: Fe
Theo biểu thức faraday ta có:
mx =

AIt
n.F


(*)

với mx = 1,92
I = 3A
t= 1930s
n= 2
thế vào (*) ta được A = 64
 M là Đồng (Cu)
5


Đáp án: C
Bài 59 trang 63: Hoà tan 13,68g muối MSO4 vào nước được dung dịch X.
Điện phân X ( với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời
gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0, 035 mol khí ở
anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở
cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là:
A: 4,480
B: 3,92
C: 1,68
D: 4,788
2MSO4 + 2H2O → 2M + 2H2SO4 + O2
2x

2x

x

2H2O → 2H2 + O2

2y

2y

y

Quá trình trao đổi e xảy ra ở anot :

2H2O  O2 + 4H+ + 4e

Ở thời điểm t1 :

m1=

nM = 0,07 mol







Ở thời điểm t2 :
m2=








2a = 0,14





x + y = 0,07

a = 0,07 mol


x = 0,04275

x + ( y + 2y ) = 0,1245


y = 0,02725



→ MM = 64 g/mol

là Cu
→ khối lượng Cu thoát ra ở thởi điểm t :
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
0,07

mol


0,035


6

mCu = 4,48 g

→M


Đáp án: A
Bài 60 trang 63: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ )
cho đến khi ở catot thu được 3,2g kim loại thì thể tích khí (đktc ) thu được ở
anot là :
A: 3,36 lít
B: 1,12 lít
C:0,56 lít
D: 2,24 lít
n Cu 2 + = 0,5.0,2 = 0,1 Khi ở K có mCu = 0,05 → 0,05.2 = 4a → a = 0,025



V = 0,56 lit
Đáp án: C
Dạng 3: Điện phân hỗn hợp dung dịch
Bài 52 trang 62: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl
( với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau khi điện phân làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion
SO42- không bị điện phân trong dung dịch )
A: 2b = a

B: b < 2a
C: b = 2a
D: b > 2a
Bài giải:
- Phương trình điện phân:
CuSO4 + 2NaCl
Na2SO4 +Cu +Cl2↑
- Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
thì dung dịch phải có môi trường kiềm, do đó phản ứng trên phải còn dư
NaCl
2NaCl + 2H2O
 b> 2a

2NaOH + Cl2↑ + H2↑

Do đó đáp án là: D
Nhận xét: đây là bài toán đòi hỏi học sinh năm vững kiến thức điện phân
dung dịch, biết vận dung và đòi hỏi tư duy cao, bài tập này được dùng cho
học sinh lớp 12 va có thể dùng trong thi đại học
Bài tập tương tự:
Bài 23 trang 56: Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa CuCl2 , bình
2 chứa AgNO3. Khi ở anot của bình 1 thoát ra 2,24 lít một khí duy nhất thì ở
catot của bình 2 thoát ra bao nhiêu V lít khí (biết các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện ) . Giá trị của V là
A: 1,12
B: 4,48 lít
C: 3,36 lít
D: 2,24 lít
Đáp án: A
7



Bình 1:
Số mol khí thoát ra ở anot 2,24/22,4= 0.1 (mol)
Anot: 2Cl- - 2e -> Cl2
0,2

0,1

Bình 2:
Anot: 2H2O - 4e -> O2 + 4H+
0,2 -> 0,05
Vì 2 bình điện phân mắc nối tiếp nên số electron nhường ở 2 bình điện phân là
như nhau.
=> VO2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (l)
Bài 24 trang 56: Điện phân 200 ml một dung dịch có chứa hai muối là
AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 y mol/l với cường độ dòng điện là 0,804A đến
khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối
lượng cực âm tăng thêm 3,44 gam. Giá trị A: 0,1 và 0,1
B: 0,15 và
0,05
C: 0,05 và 0,15
D: 0,1 và 0,05
Các quá trình xảy ra trong điện phân:
4AgNO3 +2 H2O → 4Ag +4 HNO3 + O2
0,2x
0,2x
2Cu(NO3)2 +2 H2O →2 Cu + 4HNO3 + O2
0,2y
0,2y

Theo định luật faraday ta có:
mx =

AIt
n.F

→ nx =

I .t
n.F

khối lượng Cu thu được sau điện phân :
mCu =

64.0,804.t
(g)
2.26,8

Khối lượng Ag thu được sau điện phân
mAg=

108.0,804.(2 − t )
26,8
8


Mà khối lượng cực âm tăng 3,44g
Hay mCu + mAg = 3,44

64.0,804.t

108.0,804.(2 − t )
+
= 3,44
2.26,8
26,8
4
=> t =
(h)
3

Số mol của Cu có trong dung dịch:
0,804. 4

nCu = 2.26,8 = 0,02 mol => x = 0,1M
3
Tương tự ta được nAg = 0,02 mol => y= 0,1M
Đáp án: A
Bài 54 trang 63: Điện phân ( điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4
và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc)
thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là:
A: 2,24 lít
B: 2,912 lít
C: 1,792 lít
D: 1,344 lít
Vì số mol NaCl < nCuSO4, nên đơn giản quá trình điện phân như sau:
đp
CuCl2 →
Cu + Cl2

0,06

m=

0,06 0,06 mol

AIt
96500n

=> n A =

It
96500n

xảy ra trước
(nCuCl2 = ½ nNaCl)
=> t =

n A 96500n
I

Thời gian điện phân CuCl2: thay vào biểu thức trên được t = 5790s
đp
CuSO4 + H2O →
Cu + H2SO4 + ½ O2

nCuSO4 =

xảy ra sau

It
2(96500 − 5750)

=
= 0,04 mol ⇒ nO2=0,02 mol Vkhí=(0,06 + 0,02)22,4
96500n
96500.2

= 1,792 lít

Đáp án : C

9


Bài 58 trang 63: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam
Cu(NO3)2 ( điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dich giảm
đi 10,75 gam thì ngừng điện phân ( giả thiết lượng nước bay hơi không đáng
kể ). Tất cả các chất tan trong dung dich sau điện phân là:
A: KNO3 và KOH
B: KNO3 ,KCl và KOH
C: O3 và Cu(NO3)2
D: KNO3 ,HNO3 và Cu(NO3)2
Đáp án: D
HOÁ HỌC VÔ CƠ – DÃY ĐIỆN HOÁ, PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ
I.
Cơ sở lý thuyết
DÃY ĐIỆN HÓA : là 1 dãy bao gồm các cặp oxi hóa – khử , được sắp xếp
theo chiều tính oxi hóa tăng dần ( hoặc tính khử tăng dần )
K+/K ; Na+/Na ; Mg2+/Mg ; Al3+/Al ; Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe ; Ni2+/Ni ; Sn2+/Sn ;
Pb2+/Pb ; 2H+/H2 ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag ; Au3+/Au
Ý NGHĨA CỦA DÃY ĐIỆN HÓA
- Xác định chiều phản ứng

- Không phải một chất oxi hóa gặp một chất khử là phản ứng xảy ra
mà tuân theo qui tắc α
Qui tắc α : chất oxi hóa mạnh nhất sẽ oxi hóa chất khử mạnh nhất , cho ra
chất oxi hóa yếu nhất và chất khử yếu nhất
II.

Phần bài tập

DÃY ĐIỆN HÓA – KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DICH MUỐI
–ĂN MÒN KIM LOẠI –ĐIỆN PHÂN
Câu 1/trang54 : Có các ion riêng biệt trong các dung dịch là Ni2+ , Zn2+ ,
Ag+ , Fe2+ , Fe3+ ,Pb2+ .Ion nào dễ bị khử nhất và ion nào khó bị khử nhất
lần lượt là .
A . Pb2+ và Ni2+

B . Ag+ và Zn2+

đáp án B : Ag+ và Zn2+
10

C . Ag+ và Fe2+

D . Ni2+ và Fe3+


Câu 2/trang54: So sánh tính kim loại của 4 kim loại X ,Y ,Z , R .Biết rằng :
(1) Chỉ có X và Z tác dụng được với dung dịch HCl giải phóng H2
(2) Z đẩy được các kim loại X ,Y , Z ra khỏi dung dịch muối
(3) R
+

Yn+
Rn+
+
Y
A.XB.YC.XD.RĐáp án B : Y < R < X < Z
Câu 3 trang54 : Cho phản ứng sau :
Fe(NO3)2 + AgNO3

Fe(NO3)3 + Ag

Phát biểu nào sau đây là đúng :
A : Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+
B : Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+
C : Ag có tính khử mạnh hơn Fe2+
D : Fe2+ khử được Ag+
Đáp án D : Fe2+ khử được Ag+
Câu 4 trang 54: Cho các phản ứng :
Fe

Cu2+

+

2Fe2+

+


Cl2

2Fe3+

+

Cu

Fe2+ + Cu
2Fe3+
2Fe2+

+
+

2ClCu2+

Dãy các chất và ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi
hóa :
A . Cu2+ > Fe2+ > Cl2 >Fe3+

B . Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+

C . Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+

D . Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+

Đáp án C : Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+


11


Câu 1 trang 57: Cho các ion kim loại : Zn2+ , Sb2+ , Ni2+ , Fe2+ , Pb2+ .Thứ tự
tính oxi hóa giảm dần là .
A . Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+
Fe2+

B . Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ >

C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+
Zn2+

D . Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ >

Đáp án D : Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+
Câu 2 trang 57: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là ( biết
trong dãy điện hóa , cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag ) .
A . Ag+ , Cu2+ , Fe3+ , Fe2+

B . Fe3+ , Cu2+ , Ag+ , Fe2+

C . Ag+ , Fe3+ , Cu2+ , Fe2+

D. Fe3+ , Ag+ , Cu2+ , Fe2+

Đáp án C : Ag+ , Fe3+ , Cu2+ , Fe2+
Câu 3 trang 57: Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác
dụng được với dung dịch AgNO3 là .
A. CuO , Al , Mg

Ni , Sn

B . Zn , Cu , Fe

C . MgO , Na , Ba

D . Zn ,

Đáp án D : Zn , Ni , Sn
Câu 4 trang 57: Mệnh đề không đúng là .
A . Fe2+ oxi hóa được Cu
B . Fe khử được Cu2+ trong dung dịch
C . Fe3+ có tinh oxi hóa mạnh hơn Cu2+
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự : Fe2+ , H+ ,Cu2+ , Ag+
Đáp án A : Fe2+ oxi hóa được Cu
Câu 5 trang 57: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng với dung
dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
12


A . Zn , Cu , Mg
Ca

B . Al , Fe , CuO

C . Fe , Ni , Sn

D . Hg , Na ,

Đáp án C : Fe , Ni ,Sn

Câu 6 trang 57: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng
một lượng dư .
A. Kim loại Mg
Ag

B. kim loại Cu

C .kim loại Ba

D . kim loại

Đáp án B : kim loại Cu
Câu 7 trang 57: Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hóa khử
trong dãy điện hóa ( dãy thế điện cực chuẩn ) như sau : Zn2+/Zn ; Fe2+/Fe ;
Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag . Các kim loại và ion đều phản ứng được với
ion Fe2+ trong dung dịch là .
A.

Zn, Cu2+

B . Ag , Fe3+

C . Ag , Cu2+

D .Zn , Ag+

Đáp án D : Zn ,Ag+
Câu 8 trang 57: Thứ tự một số cặp oxi hóa – khử trong dãy điện hóa như
sau : Mg2+/Mg Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ ; Ag+/Ag . Dãy gồm các
chất , ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là .

A . Mg , Fe , Cu

B . Mg , Cu , Cu2+

C . Fe , Cu , Ag+

D . Mg , Fe2+ , Ag

Đáp án A : Mg , Fe ,Cu
Câu 9 trang 58: Thứ tự một số cặp oxi hóa –khử trong dãy điện hóa như
sau : Fe2+/Fe ; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+ . Các chất không phản ứng với nhau là :
A.

Fe và dung dịch CuCl2

B . Fe và dung dịch FeCl3

C . dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

D . Cu và dung dịch FeCl3

Đáp án C : dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2

13


Câu 10 trang 58: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của
nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao . Mặt khác , kim loại M khử được ion
H+ trong dung dịch axit loãng tạo thành khí H2 . Kim loại M là .
A. Al


B . Mg

C. Fe

D . Cu

Đáp án C : Fe
Câu 11 trang 58: Kim loại X phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng , Y
là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3 . Hai kim loại X , Y lần
lượt là (biết thứ tự trong dãy điện hóa : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag ) .
A . Mg , Ag

B . Fe , Cu

C . Cu , Fe

D . Ag , Mg

Đáp án B: Fe ,Cu
Câu 12 trang 58: Cho các dung dịch loãng : (1) FeCl3 , (2) FeCl2 , (3)
H2SO4 , (4) HNO3 , (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3 . Những dung dịch phản
ứng được với kim loại Cu là .
A . (1) ( 2) (3)

B. (1) (3) (5)

C . (1) (4) (5)

D.( 1) (3) (4)


Đáp án C : (1) (4) (5)
1. Bài tập phản ứng oxi hoa - khử
Dạng 1
BÀI TẬP HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI 1 MUỐI
Bài tập mẫu :
Bài 13 trang 55: Cho hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100
ml AgNO3 0,45M. Khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Nồng độ
mol/lit của Fe(NO3)2 trong X là
A: 0,04
B: 0,05
C: 0,055
D:
0,045
GIẢI:
nFe = 0,01 mol
nCu = 0,01 mol
nAgNO3 = 0,045 mol
do tính khử của Fe > Cu > Fe3+ nên thứ tự các chất bị Ag oxi hoá là :
Fe
+
2Ag+ → Fe2+ + 2Ag ↓
0,01 → 0,02
0,01
14


Cu +
2Ag+ → Cu2+ + 2Ag ↓
0,01 → 0,02

Sau 2 phản ứng trên, lượng Ag+ còn lại là
0,045 - (0,02 + 0,02) = 0,005 ( mol )
Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+ :
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓
0,005 ← 0,005
Vậy lượng Fe2+ còn lại là :
0,01- 0,005 = 0,005 ( mol )
CM = 0,05M
Đáp án dúng là : B
Bài 11 trang 55: Cho hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với CuCl2. Khuấy đều
hỗn hợp, lọc rửa kết tủa thu được dung dịch B, chát rắn C.Thêm vào B một
lượng dung dich NaOH dư, lọc rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa đó
trong không khí ở nhiệt đọ cao thu được chất rắn D gồm hỗn hợp hai oxit
kim loại. Tất cả các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, hai oxit kim loai đó la
Đáp án : D
Lời giải:
Thứ tự kim loại tác dụng với muối là Al, Fe
Dung dịch B bao gồm AlCl3, FeCl2 và CuCl2 ( có thể dư)
Dung dịch B qua NaOH dư thì ion Al3+ tạo phức hết. kết thúc quá trình thu
hỗn hợp hai oxit
Kim loại suy ra dung dịch còn có cả CuCl2 ( dư )
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH(dư) → NaAlO2 + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2
→ FeO + H2O
2FeO + 2O2 → 2Fe2O3
Cu(OH)2

→ CuO + H2O
Vậy hai oxit thu được là Fe2O3 và CuO
Bài 14 trang 56: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng
với 250 ml dung dich CuSO4. Phản ứng thực hiện xong người ta thu được
kim loại có khối lượng là 1,84 gam. Nồng độ mol/lit của dung dich CuSO4
la:
A: 0,
B: 0,20M
C: 0,08M
D:
0,10M
15


Đáp án : C
Lời giải:
nFe = 0,02 mol
nMg = 0,01 mol
Thứ tự kim loại tác dụng với muối là Mg, Fe.
Giả sử CuSO4 tác dụng hết với kim loại thì khối lượng kim loại tạo ra sau
phản ứng là
mCu = (0,02 + 0,01).64 = 1,92g > giả thuyết = 1,82g
 Fe dư sau phản ứng thậm chí Mg cũng có thể dư.
Giả sử chỉ có Fe dư sau phản ứng.
PTPU:
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu↓
0,01 0,01

0,01


Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
a

a

a

khối lượng kim loại sau phản ứng là :
0,01.64 + 64a + 56.(0,02-a) = 1,84g
 a = 0,01 mol
Vậy, số mol CuSO4 sau phản ứng là: 0,01 + 0,01 = 0,02 mol
 CM = 0,08M
Bài 17 trang 56: Cho hỗn hợp Cu, Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau
phản ứng thu được dung dịch E chỉ chứa một chất tan là
A:CuSO4
B: FeSO4
C: H2SO4
D:
Fe2(SO4)3
Đáp án : B
Lời giải:
Nếu lượng axit chỉ đủ tác dụng với một phần kim loại Fe, và lượng Fe dư
tiếp tục phản ứng vừa đủ với muối Fe (III) vừa tạo ra thì dung dịch chứa một
muối duy nhất là muối Fe( II )
2Fe + 6H2SO4đ,n → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe2(SO4)3 + Fe → 2FeSO4
Bài 21 trang 56: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu ( chứa 40% Fe) vào một
lượng H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, khí Y và
còn lại 6,64 gam chất rắn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là
A: 9,12g

B: 12,5g
C: 14,52g
D:
11,24g
16


Đáp án : A
Lời giải
mFe = 4g => nFe = 4/56 mol
mCu = 6g => nCu = 3/32 mol
Sau phản ứng, khối lượng kim loại dư lớn hơn khối lượng Cu, vậy axit chỉ
đủ phản ứng với một phần Fe, sau phản ứng, Fe dư.
Khối lượng Fe tham gia phản ứng là : 10 – 6,64 = 3,36g => n = 0,06 mol
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a

a/2

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
a/2

a/2

3a/2

Ta có : a + a/2 = 0,06 => a = 0,04 mol
Vậy, dung dịch X chứa FeSO4, nFeSO4 = 3a/2 =0,06 mol => mFeSO4 = 0,06.152
= 9,12g
Bài 14 trang 58: Cho hỗn hợp gồm Fe, Zn tác dụng với dung dich AgNO3

đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối
và chất rắn gồm hai kim loại. Hai muối trong X la
A: Fe(NO3)2 và AgNO3
B: AgNO3 và Zn(NO3)2
C: Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
D: Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2
Đáp án : C
Bài 15 trang 58: Cho hỗn hợp Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim
loại dư. Chất tan đó là:
A: Fe(NO3)3
B: HNO3
C: Fe(NO3)2
D:
Cu(NO3)2
Đáp án : C
Lời giải:
Thứ tự kim loại phản ứng với axit là Fe, Cu
Nếu lượng axit tác dụng đủ với một phần Fe, lượng Fe dư tác dụng vừa đủ
với muối Fe (III) vừa tạo ra thì dung dịch chứa 1 muối duy nhất là Fe(II) và
kim loại Cu dư.
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
Bài 16 trang 58: Cho hỗn hợp X gồm Mg, Fe và dung dịch axit H2SO4 đặc,
nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được dung dịch Y và một
phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là
A: MgSO4 và FeSO4
B: MgSO4
17



C: MgSO4 và Fe2(SO4)3
D: MgSO4 , Fe2(SO4)3 và FeSO4
Đáp án : A
Lời giải:
Thứ tự kim loại tác dụng với axit là Mg, Fe.
Sau khi tác dụng hoàn toàn với Mg, axit tiếp tục tác dụng với Fe tạo muối
Fe(III). Do Fe dư nên Fe tiếp tục phản ứng với muối Fe(III) vừa tạo ra tạo
muối Fe(II)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Bài 18 trang 58: Hỗn hợp rắn gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau.
Hỗn hợp X hoàn toàn tan trong dung dịch
A: NaOH (dư)
B: HCl (dư) C: Ag(NO3) (dư)
D: NH3 ( dư)
Đáp án : B
Bài 39 trang 61: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe vào lượng dư dung dich
CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng , lọc bỏ phần dung dich thu được m
gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp
ban đầu là:
A: 12,67%
B: 85,3%
C: 90,27%
82,20 %
Đáp án : C
Lời giải:
Thứ tự kim loại tác dụng với muối là Zn, Fe
PTPU:

Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓
a
a
2+
2+
Fe + Cu → Fe + Cu↓
b
b
Theo đề bài ta có : 65a + 56b = 64(a + b)

a
= 8b
 %Zn = 65a/(65a + (a/8).56) = 0,9027 = 90,27%
Bài 40 trang 61: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml
dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m
gam chất rắn. Giá tri của m là ( biết thứ tự trong dãy điện hoá : Fe3+/Fe2+
đứng trước Ag+/Ag)
A: 64,
B: 54,0
C: 59,4
D: 32,4
Đáp án : C
Lời giải:
18


nAgNO3 = 1.0,55 = 0,55 mol
nAl
= 0,1 mol
nFe = 0,1 mol

Do tính khử của Al > Fe > Fe3+ nên thứ tự các chất bị Ag+ oxi hoá là :
Al +
3Ag+ → Al3+ + 3Ag ↓
0,1
→ 0,3
0,1
0,3
+
2+
Fe +
2Ag → Fe + 2Ag ↓
0,1
→ 0,2
0,2
+
Sau 2 phản ứng trên, lượng Ag còn lại là
0,55 - (0,3 + 0,2) = 0,05 ( mol )
Ag+ dư tiếp tục phản ứng với Fe2+ :
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag ↓
0,05 ← 0,05
0,05
Vậy khối lượng chất rắn sau phản ứng là :
MAg = (0,3 + 0,2 + 0,05).108 = 59,4g
Bài 42 trang 61: Cho 29,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe vào 600 ml dung
dịch CuSO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A: 56,37%
B:37,58
C: 64,42%

D: 43,62%
Đáp án : A
Lời giải:
nCuSO4 = 0,6 . 0.5 = 0,3 mol
Thứ tự kim loại tác dụng với muối là Zn, Fe
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Kết thúc quá trình thu được hỗn hợp kim loại nên Fe dư và thậm chí cả Zn dư
Giả sử Fe dư.
Lượng Fe dư là : 30,4 – 64.0,3 = 11.2 g
Gọi a là số mol Zn, b là số mol Fe, Ta có hệ phương trình :
65a + 56b = 29,8 – 11,2 =18,6
a + b = 0,3
 a =0,2, b = 0,1
Vậy, khối lương Fe ban đầu là : 56.0,1 + 11,2 = 16,8g chiếm 56,37%

19


Baì 49 trang 62: Cho 19,3 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương
ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3.Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là:
A: 6,4
B: 16,53
C: 12
D: 12,8
Đáp án: A
Lời giải:
Gọi a là số mol của Zn, => số mol Cu là 2a. Ta có
65a + 64.2a = 19,3


a = 0,1 ( mol )
Thứ tự kim loại tác dụng với Fe2(SO4)3 là Zn, Cu.
Zn + 2Fe3+ → Zn2+ + 2Fe2+
0,1 0,2
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,1 0,2
Sau phản ứng, Cu dư 0,1 mol = 6,4 g
Bài 69 trang 65: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với
dung dịch CuSO4. Sau một thời gian thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất
rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) , sau khi phản ứng
kết thúc thì khối lượng phản ứng giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ
chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A: 58,52%
B: 51,85%
C: 41,15%
D: 41,48%
Đáp án : B
Lời giải:
Thứ tự kim loại tác dụng với muối là Zn, Fe.
Rắn Z qua dd H2SO4 loãng,dư chỉ thu được một muối duy nhất, suy ra Fe dư khi
tác dụng với CuSO4.
Khối lượng rắn giảm 0,28g sau khi là khối lượng Fe dư khi tác dụng với
CuSO4
 nFe = 0,005 mol
PTPU:
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓
a

a


Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
b

b

Fedư + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
0,005

Gọi a là số mol Zn, b là số mol Fe phản ứng với Cu2+. Ta có hệ :
65a + 56b = 2,7 – 0,28 = 2,42
20


64a + 64b = 2,84 – 0.28 = 2,56
 a = 0,02 mol, b = 0,02 mol.
 Khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu là :
MFe = 0,02.56 + 0,28 = 1,4g chiếm 51,85%
BÀI TẬP HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HỖN HỢP MUỐI
Bài tập mẫu :
Bài 43 trang 61: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch
chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá tri sau đây, giá trị
nào của x thoã mãn trường hợp trên
A: 1,5
B:1,8
C:2,0
D 1,2
GIẢI : sau phản ứng còn lại 3 ion kim loại, suy ra Mg và Zn phản ứng hết,
Cu2+ còn dư. 3 ion kim loại đó là Mg2+,Zn2+ và Cu2+ (dư).

Các quá trình xảy ra trong hệ là:
Mg
→ Mg2+ + 2e
1,2(mol)

2,4 mol
Zn
→ Zn2+ + 2e
x mol
2x mol
Ag+ +
1e
→ Ag
1 mol → 1 mol
Cu2+ +
2e
→ Cu
2 mol → 4 moll
Ta có : ∑e nhường = ∑e nhận
Tuy nhiên do Cu2+ dư nên : 2nCu2+ + nAg+ > 2nMg + 2nZn

4 + 1 > 2.4 + 2x

1.3
>
x
Vậy, dựa theo đáp án, ta chọn x = 1,2 mol. Đáp án đúng là D.
Bài tập tương tự
Bài 41 trang 61: Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và
CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn

khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng
thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối trong X là
A: 13,1 gam
B: 17 gam
C: 19,5 gam
D:14 1 gam
Đáp án : A
Lời giải:
Thứ tự muối tác dụng với Zn là CuCl2, FeCl2.
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu↓
a



a

21


Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe↓
b



b

khối lượng kim loại giảm là 0,5, ta có :
0,5 = (65a – 64a) + (65b – 56b)
13,6 = 136.(a + b)
 a =0,05 mol ; b =0,05 mol

Vậy, khối lượng trong X là :
mmuối = 0,05.135 + 0,05.127 = 13,1g
Bài 44 trang 62: cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp
gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m la
A: 2,8
B: 4,08
C: 2,16
D: 0,64
Đáp án : B
Lời giải:
nAgNO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 = 0,1 mol
nFe
= 0,04 mol
Thứ tự muối tác dụng với Fe là : AgNO3, Cu(NO3)2
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
0,01

0,02

0,02

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
0,03

0,03

0,03


Sau phản ứng, Cu2+ dư 0,07 mol.
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
m = 0,02.108 + 0,03.64 =4,08g
Bài 45 trang 62: Nhúng 1 thanh sắt nặng 100 gam vào 100ml dung dịch hỗn
hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra, rửa sach làm khô cân được 101,72 gam ( giả thiết các kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A: 2,16 gam
B: 1.84 gam
C; 1,72 gam
D:
1,40 gam
Đáp án : D
Lời giải:
nCu(NO3)2 = 0,02 mol
nAgNO3 = 0,02 mol
Thứ tự muối tác dụng với Fe là AgNO3, Cu(NO3)2
PTPU:
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓
0,01

0,02

22


Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
b

b


sau phản ứng đầu tiên, lượng Fe đã phản ứng là 0,01 mol, khối lượng thanh
Fe tăng lên lúc này là:
0,02.108 – 0,01.56 = 1,6g
→ khối lượng thanh Fe tăng them sau phản ứng thứ 2 là:
1,72 – 1,6 = 0,12g
Ta có : 64b – 56b = 0,12 → b = 0,015 mol
→ Khối lượng Fe phản ứng là:
56.(0,01 + 0,015) = 1,4g
Bài 50 trang 62: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì
thu được m2 gam chất rắn X.Nếu cho m2 gam chất rắn X tác dụng với một
lượng dư HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt

A: 8,1 và 5,43
B: 1,08 và 5,16
C: 0,54 và 5,16
D: 1,08 và
5,43
Đáp án : D
Lời giải:
nCu(NO3)2 = 0,1.0,3 = 0,03 mol
nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol
nkhí
= 0,015 mol
Thứ tự muối tác dụng với Al là AgNO3, Cu(NO3)3
Chất rắn X tác dụng được với HCl => X chứa Al, phản ứng dư Al
PTPU:
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag↓
0,01 ← 0,03




0,03

2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu↓
0,02 ← 0,03



0,03

2Aldư + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,01



0,015

 mAl = 27.(0,01 + 0,02 + 0,01 ) =1,08g
 mkim loại = 0,03.108 + 0,03.64 + 0,01.27 = 5,43g
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI HOẶC AXIT
A, bài tập điển hình
Câu 19 trang 59
Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
23


- Thí nghiệm 1: cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M
- Thí nghiệm 2: cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí
nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2
B. V1 = 10V2
C. V1 = 5V2
D. V1 = 2V2
Giải:
Số mol của Cu2+ , Ag+ lần lượt là V1 mol ; 0,1V2 mol
Thí nghiệm 1:
Fe
+
Cu2+
→ Fe2+ + Cu

V1

V1

V1
Sau PƯ
dư m/56 - V1
Thí nghiệm 2:
Fe
+

0,05V2

Sau PƯ
dư m/56 – 0,05V2


2Ag+

0,1V2
0,1V2

Fe2+


+

2Ag
0,1V2

Khối lượng chất rắn ở thí nghiệm 1 là Fe dư và Cu
Khối lượng chất rắn ở thí nghiệm 2 là Fe dư và Ag
Giả thiết: khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm bằng nhau nên ta có:
( m/56 - V1). 56 + V1.64 = ( m/56 – 0,05V2).56 + 0,1V2.108

8V1
=
8V2

V1
=
V2
 Chọn đáp án A
Câu 70 trang 65
Cho m gam bột Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng
thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. lọc tách X, rồi thêm 5,85
gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn

Z. Gía trị của m là
A.5.12

B. 3,84

C. 5,76

D.6,4

Giải :
Số mol Ag+ ban đầu là 0,08
Số mol của Zn ban đầu là 0,09
Các phương trình phản ứng :
Cu
+
2Ag+

Cu2+
Zn

+

Cu2+



Zn2+
24

+


2Ag

+

Cu


Zn

2Ag+dư

+



Zn2+

+

2Ag

Số mol Ag+ < số mol Zn nên Zn dư và Ag+ hết
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có
nAg+ .1 = nZn pư.2 ↔ 0,08.1 = nZn pư.2 → nZn pư =0,04
→ Zn còn dư trong Z là 0,05 mol
Theo đề ta có :
m rắn X + mrắn Z = mCu bđ + mZn dư + mAg
↔ 7,76 + 10,53 = m + 65.0,05 + 108.0,08
↔ m= 6,4

→ chọn đáp án D
B. Bài tập tương tự :
Câu 12 trang 55
Nhúng một thanh nhôm nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M . Sau một
thời gian, lấy thanh nhôm ra, rửa nhẹ, làm khô cân được 51,38 gam (giả sử tất cả
Cu thoát ra đều bams vào thanh nhôm). Khối lượng Cu tạo thành là
A. 0,64 gam
B. 1,38 gam
C. 1,92 gam
D. 2,56 gam
Đáp án : A
Lời giải:
2Al

+

3Cu2+

27 x 2



2Al3+

+

3Cu




50g

3 x 64

→ tăng 138

51,38

→ tăng 1,38g

nCu = 1,38 : 138 = 0,01 mol
 mCu = 0,01 x 64 = 0,64 (g)
Câu 13 trang 55
Cho một hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,64 gam Cu vào 100ml dung dịch AgNO3
0,45M. khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. nồng độ mol/lít của dung dịch
Fe(NO3)2 trong X la
A.

0,04

B. 0,05

C. 0,055

D.0,045

Câu 15 (trang 56)

25



×