Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

bào cáo thực tế NHÀ máy HOÁ CHẤT ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.36 KB, 53 trang )

Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007 được sự bố trí của bộ
mơn máy thiết bị trường đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh cùng với sự tạo điều
kiện của ban lãnh đạo nhà máy hố chất Đồng Nai, nhóm sinh viên lớp BT04-CNH đã
được tìm hiểu, thực tập tại đơn vị. Chúng em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình
của thầy hướng dẫn, ban giám đốc nhà máy, anh Bình-trưởng phòng kĩ thuật, cùng
các anh chị kĩ sư khác, và các cơng nhân nhà máy, đã ln tạo điều kiện tốt nhất về
thời gian, phương tiện đi lại, nơi ăn nghỉ,… giúp chúng em hồn thành đợt thực tập
một cách thuận lợi và tốt đẹp.
Tuy nhiên với thời gian và khả năng hạn chế, sự tiếp thu kiến thức của chúng
em chưa thật sâu sắc, do vậy bài báo cáo này khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong được sự chỉ dạy của q thầy cơ và tập thể cơ chú, anh chị trong nhà máy để
chúng em có thể sửa đổi và hồn chỉnh hơn những kiến thức của mình.
Chúng em kính chúc sức khoẻ đến q thầy cơ, Ban lãnh đạo, tập thể cơ chú,
anh chị kĩ sư, cơng nhân nhà máy.
Chúng em chân thành cám ơn.
Nhóm sinh viên thực tập

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 1


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai


NHẬN XÉT CỦA NHÀ MÁY
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
--------------------------------------------------------------------------------------------------------

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 2


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 3


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

PHẦN 1:

TỔNG QUAN NHÀ MÁY HỐ CHẤT
ĐỒNG NAI


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN NHÀ MÁY HĨA CHẤT
ĐỒNG NAI

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 4


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Cơng Ty Hố Chất
Cơ Bản Miền Nam

Nhà máy
hố chất
Biên Hồ

Nhà máy
hố chất
Tân Bình

Nhà máy
hố chất
Đồng Nai

Xưởng

nghiên
cứu-thực
nghiệm

Nhà máy
Phospho
Việt Nam

Mỏ boxit
Bảo LộcLâm Đồng

Vị trí của nhà máy hố chất Đồng Nai
I.1. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG:
Đường số 1 - Khu cơng nghiệp Biên Hồ 1 - tỉnh Đồng Nai.
I.2. LỊCH SỬ THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN:
Nhà máy được thành lập trước năm 1975, do những nhà tư sản giàu có người
Hoa lập nên. Khi đó,
 Nhà máy có tên gọi là nhà máy Đồng Nai hố chất.
 Sản phẩm chính của nhà máy là: Natri Sunfat và Amoni Clorua.
 Sản phẩm được tiêu thụ bởi thị trường trong nước.
• Sau năm 1975, đất nước được giải phóng, quyền quản lý trực tiếp nhà máy
khơng phải là các nhà tư sản người Hoa. Nhà máy được tiếp quản bởi Uỷ ban
Qn quản thuộc Thành phố Biên Hồ.
• Năm 1976, nhà máy được giao lại cho Tổng cục Hố Chất.
• Ngày 21/07/1976, cơng ty Hóa chất cơ bản Miển Nam được thành lập và nhà
máy chính thức trở thành một thành viên của cơng ty.
• Năm 1990, nhà máy xóa bỏ chế độ bao cấp. Từ chỗ phát triển vững mạnh, thu
nhiều lợi nhuận, nay nhà máy gặp nhiều khó khăn: giá ngun liệu tăng, trong
khi Natri Sunfat nhập từ Trung Quốc giá q rẻ. do đó, khả năng cạnh tranh
của nhà máy kém, ảnh hưởng đến cả việc sản xuất Amoni Clorua. Vì vậy, sản

suất chậm lại.
• Từ năm 1992 đến năm 1995, song song với việc tiếp tục sản xuất Natri Sunfat,
nhà máy bắt đầu chuyển hướng sản xuất muối (muối xay, muối tinh, muối bột
dùng trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc)

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 5


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

• Từ năm 1995 đến năm 1999, nhà máy ngưng sản xuất Natri Sunfat mà chuyển
hẳn sang sản xuất muối.
• Nắm bắt được nhu cầu to lớn của axit Photphoric ở trong và ngồi nước. Năm
1999, nhà máy cử cán bộ sang Trung Quốc và liên hệ với nhà máy sản xuất
axit Photphoric Đức Giang (ở phía Bắc) để học tập.
• Năm 2000, dây chuyền sản xuất muối chuyển về Thủ Đức và nhà máy chính
thức đi vào hoạt động dây chuyền sản xuất axit Photphoric.
• Ban đầu, nhà máy chỉ sản xuất axit Photphoric kỹ thuật. Thị trường chủ yếu
trong nước và Đài Loan.
• Tháng 4/2001, nhà máy cải tiến và đạt năng suất từ 2500 tấn/năm lên 7000
tấn/năm. Lượng xuất khẩu đi Đài Loan đạt 2000 tấn/năm.
• Từ năm 2002 đến nay, nhà máy tiếp tục lắp đặt dây chuyền sản xuất thử
nghiệm axit Photphoric thực phẩm và các sản phẩm muối gốc Photphat để làm
phân bón vi lượng trong nơng nghiệp.
I.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Hiện nay, tổng số nhân lực của nhà máy: 70 nguời ; số ca làm việc 3 ca (8

giờ/ca).
Dây chuyền vận hành 24/24, nhân sự bố trí theo 3 ca 4 kíp (01 nguời/ca).
GIÁM ĐỐC

P. GIÁM ĐỐC

KỸ THUẬT


ĐIỆN

AXIT

KẾ TOÁN

SP HÓA

KCS

KH-KD

KHO

TỔ LÁI
XE

TC-HC

BẢO
VỆ


Y TẾ

CHƯƠNG II
AN TỒN LAO ĐỘNG

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 6

NHÀ
ĂN


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Để thực hiện tốt cơng tác vệ sinh an tồn lao động và phòng cháy chữa cháy,
Nhà máy đã thực hiện nghiêm túc các biện pháp và quy định sau:
- Ngun liệu phospho vàng (P 4) dùng sản xuất H3PO4 là loại vật chất có tính tự
bốc cháy cấp 1 và rất độc. Một người lớn nếu nuốt phải 0,07-0.2 gam có thể nguy
hiểm đến tính mạng.
- Sản phẩm axit phosphoric là loại axit có tính ăn mòn mạnh, vì vậy trong sản
xuất cần phải nắm được các tính chất của mỗi loại ngun liệu và sản phẩm để
khống chế, khắc phục và loại bỏ các sự cố khơng cần thiết.
- Những cơng nhân tham gia sản xuất phải chấp hành một cách tự giác về nội
quy an tồn phòng hộ quy định.
- Nếu chưa kinh qua giáo dục về kỹ thuật an tồn và chưa qua kiểm tra đạt tiêu
chuẩn về quy trình an tồn, khơng được vào thao tác độc lập tại hiện trường.

- Trước khi vào ca và trong ca sản xuất cần mặc đầy đủ áo quần và dụng cụ bảo
hộ lao động được trang bị.
- Các thiết bị điện phải đảm bảo khơng được hở mạch, phải có dây tiếp đất đảm
bảo tốt, nếu có hỏng hóc phải cho thay thế ngay.
- Khi vận chuyển, cẩu nhấc thùng phuy chứa phospho phải đứng xa và đúng vị
trí quy định an tồn mới được cẩu nhấc thùng phospho, đề phòng bị đứt cáp rơi
làm vỡ thùng phuy phospho lỏng bắn ra ngồi gây cháy, phỏng.
- Các thùng chứa phospho cần đảm bảo chứa đầy nước ngập phospho. Nếu
phospho bốc cháy phải dùng nước hoặc bùn để dập tắt lửa từ bên ngồi tiến vào
đám cháy mà khơng được phun mạnh vào ngọn lửa phospho đang cháy làm bắn
phospho trong đám cháy ra nhiều đám cháy khác.
- Thùng chứa hoặc đường ống dẫn phospho lỏng hoặc khi xử lý van tháo đáy
thùng chứa phospho lỏng, hoặc đường ống phospho bị rò rỉ, cần dùng vòi nước
lạnh dội trực tiếp và cắt ngọn lửa cháy phospho, sau đó chờ khi phospho đơng
cứng đảm bảo an tồn mới được xử lý. Chú ý khi xử lý phospho cần có biện pháp
bảo quản phospho dưới lớp nước.
- Da người hoặc áo quần bị bắn phospho lỏng hoặc acid cần lập tức dùng nước
rửa sạch. Lưu ý khi cần rửa sạch phospho nên tiến hành trong nước ấm 50-60 oC.
Nếu muốn biết vết thương đã rửa sạch phospho hay chưa thì sau khi rửa xong nên
vào trong bóng tối hoặc dùng vải đen trùm kín, kiểm tra nếu khơng có ánh sáng
lân tinh phát ra tại vết thương là đã rửa sạch; sau đó có thể dùng dung dịch CuSO 4
2% để rửa lần cuối để vết thương mau lành hơn.
- Sau mỗi ca vận hành, phải súc miệng bằng dung dịch NaHCO 3 1%. Dung dịch
KMnO4 5% dùng để rủa vết thương khi bị bỏng P4.
CHƯƠNG III
PHỊNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Đặc điểm cơ sở:
1.1 Về kiến trúc:
GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ


Trang 7


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

- Nhà hành chính: khung bê tơng,tường gạch,mái lợp fibociment.
- Nhà kho : khung bê tơng,tường gạch,lợp tơn.
- Xưởng sản xuất axít và muối: mái tơn tráng kẽm,khơng tường tạo khơng gian
thống.
1.2 Về giao thơng trong nhà máy :
- Rộng rãi thống mát đảm bảo cho xe chữa cháy chạy vào thuậ tiện.Nhà máy gần
đường lớn thuận tiện cho xe chũa cháy vào nhanh.
1.3 Hệ thống nước trong nhà máy:
- Gồm một bể nước dùng cho chữa cháy dung tích 100 m3,nguồn nước thuỷ cục có
đường ống ф 100, áp lực 0.3kg/cm2.
2. Khả năng cháy nổ:
Kho chứa ngun liệu phptpho vàng có sức chứa 200tấn.dễ bốc cháy khi gặp
khơng khí.
Kho chứa ngun liệu chứa dầu FO.
3 Tổ chức phòng cháy chữa cháy :
- Thường xun nhắc nhở và hứong dẫn CBCNV chấp hành tốt nội quy an tồn
lao động và quy định phòng chống cháy nổ.Nâng cao tinh thần trách nhiệm trong mội
cá nhân.
- Tổ chức PCCC được kiểm tra và rèn luyện thường xun, đội được trang bị
những phương tiện tốt nhất (hoặc tối thiểu) để kịp thời ưng phó khi có sự cố.
3.1 Tổ chức lực lượng PCCC:
- Chỉ huy lực lượng phải gồm 3 người:cán bộ phòng tổ chức,cán bộ phòng kỹ
thuật, đội trưởng PCCC.

- Thơng tin báo cháy :tổ bảo vệ gồm 6 người được phân cơng trực thường xun
24/24 để kịp thời báo khi co sự cố.
- Tổ PCCC gồm 32 người được học tập nghiệp vụ PCCC căn bản, được bố trí đều
trong các phân xưởng.
- Tổ cứu thương : phân cơng trong các ca sản xuất và tổ bảo vệ mỗi ca 2 người.
3.2Các phương tiện PCCC hiện có :
- Hệ thống nước chữa cháy gồm 1 bơm điện, 3 trụ nước chữa cháy, lăng, vòi và
chạc ba.
3.3 Ngun tắc chữa cháy khi co sự cố:
- Báo động tồn đơn vị,báo cho lực lượng chữa cháy chun nghiệp của T.Phố.
- Cắt các cầu dao điện,cứu người bị nạn,triển khai bảo vệ các vị trí trọng điểm
- Sử dụng các phương tiện chữa cháy hiện có.
- Khoanh vùng cháy tránh lây lan.
CHƯƠNG IV
CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM VÀ CƠNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI
1 KHÍ THẢI
GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 8


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

1.1.Các nguồn gây ơ nhiễm khơng khí của nhà máy
+ Khí thải lò hơi: nhà máy sử dụng 1 lò hơi với nhiên liệu đốt là dầu FO, các chất
có trong thành phần khí thải gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí như: bụi, SO 2,
NOx, CO… Hiện tại, khí thải lò hơi được dẫn qua hệ thống xử lý trước khi thải vào
mơi trường.

+ Khí thải máy phát điện: có 2 máy phát điện dự phòng ( cơng suất 110KVA và
200 KVA ) dùng trong trường hợp lưới điện quốc gia có sự cố. máy phat điện sử
dụng dầu DO, hoạt động của máy phát điện cũng gay ơ nhiễm mơi trường khơng
khí, các chất gây ơ nhiểm có thành phần tương tự như lò hơi. Tuy nhiên, thiết bị
này khơng vận hành thường xun, vì vậy nguồn thải chỉ mang tính tạm thời.
+ Khí thải từ lò nấu KCl: nhiên liệu sử dụng cho 2 lò nấu KCl là than đá. Các chất
có trong thành phần khí thải gây ơ nhiễm cho mơi trường khơng khí là : bụi, SO 2,
NOx , CO…Khí thải ra ngồi ra ngồi khơng khí phát tán qua ống khói có chiều
cao 10m, đường kính 20mm.
+ Tháp phản ứng: Trong tháp phản ứng của dây chuyền sản xuất acid phosphoric
kỹ thuật phát sinh bụi mù P 2O5 và hơi acid. Đối với dây chuyền acid phosphoric
thực phẩm, trong cơng đoạn phản ứng giữa acid Phosphoric và Na 2S phát sinh
khơng đáng kể lượng khí H2S vào mơi trường. Nhà máy cũng đã trang bị hệ thống
tháp tách giọt và tháp tách mù để thu hồi triệt để lượng P 2O5 và H3PO4, đối với
H2S được xử lý bằng cách cho phản ứng với NaOH lỗng tạo thành muối và nước.
+ Nguồn khí thải khơng tập trung: khói, bụi do hoạt động giao thơng nội bộ gây
ra. Chủ yếu phát sinh từ các xe nâng vận chuyển sản phẩm trong khn viên nhà
máy.
1.2.Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí
1.2.1 Khí thải từ dây chuyền sản xuất acid phosphoric thực phẩm
Trong dây chuyền sản xuất acid phosphoric thực phẩm, Nhà máy đã có trang bị
hệ thống xử lý khí thải (H2S trong q trình phản ứng). Khí H 2S được bơm chân
khơng hút qua tháp hấp thu cao 5m có tưới phun dung dịch NaOH lỗng từ trên
xuống. Tại tháp, H2S được phản ứng với NaOH tạo muối và nước. Với chiều cao
tháp hấp thu (5m) thì lượng H2S gần như được xử lý triệt để.
Khí thải sau khi qua tháp hấp thu được phát tán ra mơi trường qua ống khói cao
5m.

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ


Trang 9


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Ống khói

H2S (sinh ra
trong cơng
đoạn tạo tủa
sulfua)
NaOH 10%

Sơ đồ tháp xử lý khí H2S

1.2.2 Khí thải từ dây chuyền acid phosphoric kỹ thuật.
Để thu hồi triệt để lượng P2O5 và H3PO4 (trong dây chuyền acid phosphoric kỹ
thuật ) bị lơi cuốn dòng khí thải ra khỏi tháp, Nhà máy đã nhập bộ lọc (tháp tách
mù) có tác dụng thu hồi mù aicd, ngồi ra còn trang bị thêm một tháp rửa khí bằng
sơđa để xử lý đột xuất.


Tháp tách giọt

- Vị trí: tháp tách giọt có vị trí trung gian, xử lý hỗn hợp khí từ tháp oxy hóahấp thụ ( mù P2O5, H3PO4, hơi nước và khơng khí) sau khi qua ventury.
- Chức năng: Tiếp tục hấp thu P2O5 trong hỗn hợp khí và tách ra dưới dạng giọt
lỏng khi kích thước giọt đủ lớn. Tránh ơ nhiễm mơi trường và tiết kiệm, hạn chế
sự mất mát P2O5 trong q trình xử lý khí thải



Tháp tách mù
- Chức năng:

Tiếp nhận khí mù từ tháp tách giọt lỏng, thực hiện tách mù. Giữ lại hạt acid
H3PO4 có kích thước rất nhỏ trong khí thải.Giảm nồng độ P 2O5 có trong khí thải ra
khỏi tháp.
● Ngồi ra để giảm nồng độ bụi, khí độc và tạo khơng khí trong lành, tại phân
xưởng sản xuất acid Phosphoric thực phẩm cững như tồn bộ khu vực Nhà máy
Hố chất Đồng Nai sẽ thực hiện một số biện pháp tổng hợp như:

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 10


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

- Nhà máy đã bố trí xưởng sản xuất cao ráo, thơng thốn tạo điều kiện cho
lưu thơng khơng khí trong mơi trường khu vực sản xuất. Khu vực kho ngun liệu,
và sản phẩm được bố trí lưới hở, có mái che, giúp thơng thống tối đa.
- Thường xun làm vệ sinh, qt giọn, thu gom rác trong khn viên Nhà
máy.
- Khu tiếp nhận ngun liệu, giao nhận sản phẩm, bãi chứa ngun liệu…bố trí
cuối hướng gió, có tường chắn cách ly để hạn chế ảnh hưởng đến tồn thể Nhà
máy, khoảng cách các cơng trình bố trí hợp lý và đúng quy định.
- Phủ kín các bãi trống bằng cỏ và cây xanh cũng như trồng cây xanh bao bọc

xung quanh Nhà máy. Tiếp tục duy trì diện tích cây xanh, thảm thực vật trong và
ngồi khn viên Nhà máy, đặc biệt là loại cây xanh có tán cao để tăng kgả năng
thanh lọc khí độc và điều hồ điều kiện vi khí hậu trong khu vực.
1.2.3 Khí thải lò hơi
Nhà máy đã sử dụng nhiên liệu là dầu FO có hàm lượng lưu huỳnh thấp
(<2,5%S).Thời gian hoạt động khơng liên tục (8/24 giờ), Nhà máy thường xun
kiểm tra định kỳ chất lượng dầu nhập vào và giám sát chế độ đốt tại nguồn thải để
bảo đảm hoạt động đúng chế độ đốt tại nguồn thải để bảo đảm hoạt động đúng chế
độ, giảm thiểu lượng chất ơ nhiễm trong khí thải đưa vào mơi trường. Khí thải từ
lò hơi được xử lý bằng thiết bị rửa khí có lớp đệm.
Thiết bị rửa khí có tiết diện ngang hình tròn. Trên tấm lưới người ta đổ lớp vật
liệu đệm bằng các vòng Rachig. Dung dịch hấp thụ NaOH 6% được tưới lên lớp
vật liệu đệm bằng các béc phun.
Dòng khơng khí đi vào phần dưới thiết bị và chuyển động ngược chiều với
dung dịch hấp thụ.
Lượng dung dịch hấp thụ tưới trong thiết bị khoảng 1.3-2.6 lít/m 3 khơng khí. Hiệu
quả làm sạch của thiết bị
2.2 Nước thải sinh hoạt
- Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ căn tin, bếp ăn, nhu cầu sinh hoạt của cơng nhân chủ
yếu từ nhà vệ sinh và căn tin.
-

Lưu lượng

Nước thải sinh hoạt khoảng 7 m3/ngày.
-

Các thơng số ơ nhiễm nguồn nước cơ bản:


Nước thải sinh hoạt gồm các thơng số chỉ thị: pH, tổng Nitơ, tổng phospho,
BOD5, COD, SS, Coliform.
-

Biện pháp xử lý:

Nước thải sinh hoạt được xử lý trong bể tự hoại cục bộ, thu gom độc lập với
nước mưa và nước thải sản xuất.

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 11


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Nước thải sinh hoạt được tách thành 2 phần: nước từ nhà vệ sinh xử lý qua
hầm tự hoại, cặn lắng trong hầm cầu được hút định kỳ; nước tắm rửa của cơng
nhân xử lý sơ bộ qua các ống lắng, tách rác, sau đó nhập chung với nước thải sản
xuất qua hệ thống xử lý của Nhà máy, sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý tập
trung của KCN Biên Hòa II
Thiết bị rửa khí có lớp đệm khơng những hấp thụ thành phần khí độc hại mà
còn làm lạnh khí và lọc bụi ướt có trong khí thải.
2. NƯỚC THẢI
Căn cứ vào thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải của nhà máy
chủ yếu gồm 2 nguồn với đặc điểm như sau:
2.1 Nước thải sản xuất
- Nguồn thải:

+ Cơng nghệ sản xuất acid phosphoric kỹ thuật theo phương pháp nhiệt là một
dây chuyền khép kín, nước thải phát sinh hầu như khơng có . Nước sử dụng để
làm nguội tháp oxy hố- hấp thụ, đưa qua tháp làm nguội để giải nhiệt, tập trung
về bể chứa nước thu hồi và được sử dụng lại hồn tồn.
+ Cơng nghệ sản xuất acid phosphoric thực phẩm theo phương pháp kết tủa As,
Pb bằng S2- sinh ra nước thải khơng đáng kể. Dung dịch hấp thu xử lý khí được xử
lý qua hệ thống xử lý nước thải.
Như vậy, nước thải sản xuất chủ yếu phát sinh từ cơng đoạn rửa sàn thao tác và
vệ sinh máy móc thiết bị sau mỗi ca làm việc.
-

Lưu lượng:
Nước thải sản xuất khoảng: 17m3/ ngày.

-

Các thơng số ơ nhiễm nguồn nước cơ bản:

Nước thải sản xuất sinh ra từ các cơng đoạn với những thơng số chỉ thị: pH,
tổng Nitơ, tổng Phospho, BOD5, COD, SS, kim loại nặng (As, Pb )…
- Biện pháp xử lý:
Nước thải sản xuất phát sinh từ hoạt động rửa sàn thao tác, thiết bị máy móc
trong dây chuyền, trong nước thải có chứa chủ yếu hóa chất gốc PO 43- và Cl-, Nhà
máy đã xây dựng hệ thống xử lý nước thải , qui trình của hệ thống xử lý được trình
bày trong sơ đồ sau.
Nước thải sau q trình xử lý đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của Sonadezi, sẽ được dẫn
vào hệ thống xử lý tập trung của KCN Biên Hòa II (theo thỏa thuận của Nhà máy
với Sonadezi) (đính kèm phần phụ lục). Phần cặn bùn được thu gom và tập trung
cùng chất thải rắn trong q trình sản xuất để mang đi xử lý đúng quy định.


GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 12


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

* Sơ đồ qui trình cơng nghệ xử lý nước thải
Dung dịch
H2SO4

Dung dịch
Ca(OH)2

Nước
thải
gốc
PO43-

Hồ xử lý

Hồ lắng
cặn bùn
1

Nước
thải
chứa

gốc
Cl-

Thiết bị
lắng tách
thu hồi
PO43-

Hố lắng
cặn bùn
2

Thiết
bị
trung
hòa

Sân phơi
cặn bùn

Hệ thống xử lý tập
trung KCN Biên
Hòa II

*Thuyết minh qui trình cơng nghệ
Nước thải từ hai phân xưởng sản xuất acid phosphoric và sản xuất KCl là loại
nước thải sinh ra từ hệ thống nước làm mát, nước rửa vệ sinh thiết bị và nước giặt
bơng lọc… Thành phần nước thải bao gồm phosphat (PO 43-), cloride (Cl-) và một số
kim loại nặng khác có trong ngun liệu. Nước thải từ dây chuyền sản xuất được dẫn
bằng ống, bằng mương riêng đến khu xử lý.

Cơng nghệ xử lý được áp dụng là q trình trung hòa nhiều bậc, thực hiện q
trình lắng loại bỏ cặn, chất kết tủa trong các bể lắng và xử lý phần trong đạt u cầu
trước khi đưa vào hệ thống xử lý tập trung của khu Cơng nghiệp.
Nước thải từ gốc PO43- được trung hòa bằng dung dịch Ca(OH) 2 trong hồ xử
lý, pH của nước thải sẽ được nâng lên 12, trong điều kiện này PO 43- sẽ tạo kết tủa dưới
dạng tri canxi phosphat Ca3(PO4)2, các cặn kết tủa sẽ được tách ra khỏi nước. Phần
nước trong được đưa sang thiết bị trung hòa, kiểm tra và cho nước thải ra cống chung.
Nước thải từ gốc Cl- xử lý lắng lọc và bơm lên thiết bị trung hòa, pha chung
với phần nước trong tại thiết bị trung hòa lần cuối của khâu xử lý PO 43-, kiểm tra nước
thải đạt pH = 6-8,5 và các nồng độ khác đạt chất lượng trước khi thải vào hệ thống
nước thải tập trung của KCN.
Bùn cặn lắng được thu gom, khử nước và hợp đồng xử lý
*Biện pháp khắc phục khi có sự cố về chất lượng:
GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 13


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

• Dùng dung dịch Ca(OH)2 trung hồ nếu pH < 6
• Dùng dung dịch H2SO4 trung hồ nếu pH >8,5
• Nếu hàm lượng Po43- vượt q tiêu chuẩn cho phép, lúc này PO 43- chưa kết tủa
hồn tồn thành Ca(PO4)2, ta tiếp tục sục dung dịch Ca(OH) 2 cho đến pH đạt
u cầu (pH = 12), kiểm tra lại hàm lượng PO43- .
• Nếu hàm lượng Cl- vượt q tiêu chuẩn cho phép, ta tăng tỷ lệ nước sau xử lý
của cơng đoạn xử lý PO 43- lên để pha lỗng nồng độ Cl - xuống, kiểm tra lại
hàm lượng Cl-.

2.2 Nước thải sinh hoạt
- Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ căn tin, bếp ăn, nhu cầu sinh hoạt của cơng nhân chủ
yếu từ nhà vệ sinh và căn tin.
-

Lưu lượng

Nước thải sinh hoạt khoảng 7 m3/ngày.
-

Các thơng số ơ nhiễm nguồn nước cơ bản:

Nước thải sinh hoạt gồm các thơng số chỉ thị: pH, tổng Nitơ, tổng phospho,
BOD5, COD, SS, Coliform.
-

Biện pháp xử lý:

Nước thải sinh hoạt được xử lý trong bể tự hoại cục bộ, thu gom độc lập với
nước mưa và nước thải sản xuất.
Nước thải sinh hoạt được tách thành 2 phần: nước từ nhà vệ sinh xử lý qua
hầm tự hoại, cặn lắng trong hầm cầu được hút định kỳ; nước tắm rửa của cơng
nhân xử lý sơ bộ qua các ống lắng, tách rác, sau đó nhập chung với nước thải sản
xuất qua hệ thống xử lý của Nhà máy, sau đó được dẫn vào hệ thống xử lý tập
trung của KCN Biên Hòa II.

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 14



Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

PHẦN 2:

GIỚI THIỆU CÁC SẢN PHẨM CỦA
NHÀ MÁY

I. CÁC LOẠI MẶT HÀNG, SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY HĨA CHẤT ĐỒNG NAI:
GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 15


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Các sản phẩm của Nhà máy hóa chất Đồng Nai rất phong phú và đa dạng. Sản
phẩm chủ yếu là acid photphoric 85% (gồm acid kỹ thuật và acid thực phẩm). Tùy theo
nhu cầu thị trường mà nhà máy sẽ sản xuất linh động các loại mặt hàng có gốc photphat
(MAP, MKP, NaH2PO4, Na2HPO4, Na3PO4), NH4OH, KCl, CaCl2…
1.
Acid photphoric kỹ thuật: H3PO4 85%
Acid Photphoric kỹ thuật được sản xuất từ ngun liệu Photpho vàng theo
phương pháp nhiệt.
Tính chất lý học:

Sản phẩm axit photphoric của phân xưởng có nồng độ 85% H3PO4 (tương
đương 61,6% P2O5 ) có dạng lỏng, sánh, khơng màu, khơng mùi, dễ tan trong nước và
rượu, tỷ trọng 1.67
Tính chất hố học:

Axit photphoric là axit bậc ba, thuộc loại axit trung bình; có thể tạo thành
3 loại muối phốtphat khi tham gia phản ứng với một bazơ mạnh: muối dihydrophotphat
H2PO4-, muối hydrophotphat HPO42- và muối photphat PO43-.
 Axit photphoric khơng có khả năng gây cháy nổ, tuy nhiên khi tiếp xúc với
kim loại sẽ phản ứng tạo ra H2, mà H2 là chất dễ cháy.
 Axit photphoric có tính ăn mòn cao với nhiều kim loại và hợp kim, đặc biệt ăn
mòn mạnh khi nóng.
 Axit photphoric thường được chứa trong các bồn bằng thép khơng rỉ, hoặc
bồn bằng thép cacbon có dán lót cao su.
Tính chất độc hại:
 Axit phốtphoric ăn da, tan trong nước, tỏa nhiều nhiệt.
 Có hại cho sức khỏe khi tiếp xúc nhiều mà khơng mang các dụng cụ bảo hộ
lao động. Giá trị giới hạn cho phép của axit phốtphoric là 1 mg/m 3 khơng khí trong điều
kiện làm việc 7-8 giờ/ngày và 40giờ/tuần. Việc nhiễm độc nặng gây ra là do nuốt phải
hoặc do hít phải hơi axit trong điều kiện làm việc liên tục hay lặp lại nhiều lần.
 Tiếp xúc với axit làm cho cơ thể khó chịu, đau rát. Sự có mặt của hợp chất Flo
gây ra vết lở, lâu lành.

Sơ đồ khối quy trình sản xuất:
Nước thủy cục

Hơi nước

Lọc tách mù
Khí

thừa

P4

Hóa lỏng

Khí sạch

Axít
loãng

Tháp oxy hóa hấp thụ

Acid thành phẩm
H3PO4 85%

Nước ngưng

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 16


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Ngun liệu phospho vàng dạng rắn được gia nhiệt bằng hơi nước bão hòa, rồi được
phun vào tháp oxy hóa hấp thụ. Tại đây P4 kết hợp với oxy của khơng khí tạo thành P 2O5 và
tiếp tục kết hợp với nước trong dòng axít lỗng tuần hồn, được sản phẩm H3PO4 85%.

P4

+

P2O5 +

5O2

=

3H2O =

2P2O5 + Q
2H3PO4 + Q

Nhiệt phản ứng được nước mang đi và được làm nguội bằng nước lạnh, tuần hồn
trở lại dây chuyền.
Ứng dụng của acid Photphoric:
Axit phốtphoric H3PO4 sản xuất theo phương pháp nhiệt từ ngun liệu Phốtpho
vàng (P4) ngun tố, có độ tinh khiết cao, nên được sử dụng trong nhiều ngành sản xuất
như:
 Axit phốtphoric thường làm chất Photphat hố bề mặt kim loại để chống rỉ,
nhất là vùng khí hậu bờ biển.
 Axit phốtphoric dùng trong cơng nghiệp dược phẩm.
 Từ H3PO4 phản ứng với Na2CO3 để sản xuất Na5P3O10 , là ngun liệu chiếm
20-30% trong xà phòng hiện nay.

Sản xuất Phốtphat Canxi làm thức ăn gia súc và các loại phân bón gốc
Phốtphat.
Chất lượng sản phẩm:

Chất lượng sản phẩm axit photphoric sản xuất theo phương pháp nhiệt phụ thuộc
vào 2 yếu tố chính :
- Chất lượng ngun liệu photpho vàng.
- Chất lượng nước dùng để hấp thụ P2O5.
Sản phẩm của phân xưởng có 2 mức chỉ tiêu chất lượng sau:
Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng H3PO4
Hàm lượng SO42Hàm lượng ClHàm lượng kim loại nặng quy Pb
Hàm lượng Fe
Hàm lượng As
2.

Loại 1 (TCVN)
Trong suốt, sánh,
khơng màu
Min 85%
Max 20 ppm
Max 5 ppm
Max 10 ppm
Max 20 ppm
Max 20 ppm

Loại 2 (TCN)
Trong suốt, sánh,
khơng màu
Min 85%
Max 20 ppm
Max 5 ppm
Max 10 ppm

Max 20 ppm
Max 50 ppm

Acid photphoric thực phẩm:

Axít Photphoric thực phẩm được sản xuất từ acid Photphoric kỹ thuật đã tách bỏ As.

Sơ đồ khối quy trình sản xuất:

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 17


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Na2

H3PO4

H3PO4

KT

KT

S

H2S


Sinh
khí

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

H2O2

Phản
ứng

Cặn

Lắng

Lọc

Cặn

Cặn

80oC
lọc

Đuổi
khí

Sản
phẩ
m


Thuyết minh QTSX:
Na2S được cho vào buồng sinh khí. H3PO4 kỹ thuật được đưa từ từ vào buồng sinh
khí. Tại đây khí H2S được sinh ra theo phương trình phản ứng:
3Na2S

+

2H3PO4 = 2Na3PO4

+ 3 H2S?

Khí H2S sinh ra từ thiết bị sinh khí được dẫn đến thiết bị phản ứng đã chứa sẵn
H3PO4 kỹ thuật , tại đây sẽ sinh ra các phản ứng tạo kết tủa As2S3 và PbS:
3H2S

+ 2H3AsO3 =

As2S3?

H2S

+

PbS?

PbHPO4

=

+

+

6H2O
H3PO4

Sau khi phản ứng xong được chuyển đến thiết bị lắng, lọc tách kết tủa và được bơm
đến thiết bị đuổi khí, tai đây dung dịch được gia nhiệt lên khoảng 80 oC để đuổi hết khí
H2S dư trong dung dịch, sau đó được bớm qua thiết bị lọc tinh và thu được thành phẩm
H3PO4 thực phẩm.
Khí H2S dư được đưa vào tháp xử lý khí. Tại đây, khí H 2S được hấp thụ bởi dung
dịch NaOH 6-10% theo phản ứng:
H2S

+ 2NaOH

= Na2S + 2H2O

Ưùng dụng của acid Photphoric thực phẩm:
 Axit phốtphoric thực phẩm được dùng trong cơng nghệ thực phẩm: tẩy trắng
đường, bột ngọt, làm hương vị trong nước ngọt, lên men thực phẩm, dùng trong ngành
sản xuất dầu thực vật.
Chất lượng sản phẩm:
Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng H3PO4
Hàm lượng SO42Hàm lượng ClHàm lượng kim loại nặng quy Pb
Hàm lượng Fe
Hàm lượng As
3.


Mức chỉ tiêu
Trong suốt, khơng màu
Min 85%
Max 30 ppm
Max 5 ppm
Max 10 ppm
Max 10 ppm
Max 1 ppm

Nước Ammoniac:

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 18


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Phương trình phản ứng:
NH3 + H2O  NH4OH + Q
Sơ đồ khối QTSX:
Khí NH3

Thiết bò
phản ứng
Thuyết minh QTSX:

NH4OH


H2O

32 oBé

Xục khí NH3 99% vào thiết bị phản ứng có chứa sẵn nước, kiểm tra nồng độ bằng
Bomme kế cho đến khi đạt đến 32oBé thì dừng phản ứng.
Ưùng dụng: dùng làm mơi chất lạnh, dung mơi, tác nhân trung hòa, cơng nghiệp
cao su, sơn, mỹ phẩm…
4.

Canxi Chlorua, Kali Chlorua:
CaCl2 và KCl được sản xuất bằng cách cô đặc dung dòch tương ứng.

Sơ đồ khối:
Hơi nước
KCl/CaCl2
thô

Hòa
tan

Lọc

Kết
tinh

Ly
tâm


KCl
tinh

Nước ót hoàn lưu
Thuyết minh:
KCl/ CaCl2 thơ được hòa tan, lọc tách tạp chất rồi kết tinh lại và ly tâm lấy sản
phẩm KCl tinh.
Ưùng dụng:
CaCl2 dùng làm chất tải nhiệt trong cơng nghiệp lạnh, làm tăng q trình đơng cứng
của bê tơng trong xây dựng…
KCl dùng trong dược phẩm, dầu khí, kỹ thuật phim ảnh.
Chất lượng sản phẩm
Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng CaCl2.2H2O
Hàm lượng SO42Hàm lượng ClCặn khơng tan
Hàm lượng Fe
Hàm lượng Ca2+

CaCl2.2H2O
Dạng hạt nhỏ,
màu trắng
Min 95%
Max 0.1%
Max 0.5%
Max 0.1%
Max 0.005%
Max 0.5%

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ


Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng KCl
Hàm lượng SO42m
Cặn khơng tan
Hàm lượng Fe
Hàm lượng Ca2+

KCl
Dạng hạt nhỏ,
màu trắng
Min 99%
Max 0.01%
Max 5%
Max 0.02%
Max 0.001%
Max 0.03%

Trang 19


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Hàm lượng NH4+

5.

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai


Max 0.005%

Hàm lượng Mg2+
Kim loại nặng quy Pb

Max 0.01%
Max 0.001%

Muối Photphat:
Phương trình phản ứng:
H3PO4 + GỐC BAZ  MUỐI PHOTPHAT + Q
Sơ đồ khối:
GỐC BAZ

H3PO4 85%

Muối phốt phát

Thiết bò
phản ứng

Thuyết minh:

Ly tâm

Sản phẩm
muối photphat

Nước ót hoàn lưu


Ngun liệu gốc Baz và acid H3PO4 85% được đưa vào thiết bị phản ứng có chứa
nước ót tuần hồn. Tại đây phản ứng được điều chỉnh để sinh ra các muối phốt phát thích
hợp. Khi phản ứng hồn tất, sẽ được làm nguội kết tinh sản phẩm, và sau đó tách lấy sản
phẩm.
a)

Mono Amon Photphat–M.A.P:

Sơ đồ khối:
NH3
H3PO4 85%

NH4H2PO4

Thiết bò
phản ứng

Thuyết minh:

Ly tâm

Sản
phẩm
MAP

Nước ót hoàn lưu

Dẫn khí NH3 xục vào thiết bị ứng MAP có chứa sẵn acid H 3PO4 85%, cho thêm
nước ót vào. Tại đây khí NH3 phản ứng với acid H3PO4 tạo MAP theo phản ứng:
H3PO4 + NH3  NH4H2PO4 + Q

Q trình xục khí NH 3 tạo MAP cho đến khi PH= 4 - 5 thì dừng. Tiến hành làm
nguội cho đến khi MAP kết tinh hồn tồn, đem ly tâm thu được MAP thành phẩm, phần
nước ót thu lại đem cho phản ứng lần sau.
Ưùng dụng: dùng lên men visinh trong sản xuất bột ngọt, men bánh mì, dùng làm
phân bón vi lượng…
Chất lượng sản phẩm:
Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng (NH4)H2PO4
Hàm lượng P2O5
Hàm lượng NH4
pH dung dòch 5%

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Mức chỉ tiêu
Tinh thể màu trắng
Min 98%
Min 61%
Min 16%
4-5

Trang 20


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

b)

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai


Mono Kali Photphat–M.K.P:

Sơ đồ khối:
K2CO3
H3PO4 85%

KH2PO4

Thiết bò
phản ứng

Thuyết minh:

Ly tâm

MKP

Nước ót hoàn lưu

Cho K2CO3 98% vào thiết bị phản ứng MKP có chứa sẵn H 3PO4 85%, cho thêm
nước ót vào. Tại đây K2CO3 phản ứng với H3PO4 tạo KH2PO4 theo phương trình phản
ứng:
2H3PO4 + K2CO3  2KH2PO4 + CO2 + H2O + Q
Q trình phản ứng cho đến khi pH =4-5 thì dừng. Tiến hành làm nguội cho đến
khi KH2PO4 kết tinh hồn tồn, đem ly tâm thu được sản phẩm MKP thành phẩm, phần
nứơc ót thu lại đem cho phản ứng lần sau.
Ưùng dụng: giống như M.A.P
Chất lượng sản phẩm:
Tên chỉ tiêu

Ngoại quan
Hàm lượng KH2PO4
Hàm lượng Fe
Cặn khơng tan
c)

Mức chỉ tiêu
Tinh thể màu trắng
Min 98%
Max 0.01%
Max 0.2%

Natri Photphat:

Natri Photphat Na3PO4.12H2O được sản xuất từ Natri hydroxit và acid Photphoric
kỹ thuật theo phương trình phản ứng:
2H3PO4 + 3NaOH  Na3PO4

+ H2O

Ưùng dụng: dùng trong cơng nghệ xử lý nước, cơng nghệ thực phẩm, phân bón.
Chất lượng sản phẩm:
Tên chỉ tiêu
Ngoại quan
Hàm lượng Na3PO4.12H2O
Hàm lượng P2O5

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Mức chỉ tiêu

Tinh thể màu trắng
Min 98%
Min 18%

Trang 21


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

pH dung dịch 5%

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

11 - 12

II. NGUN VẬT LIỆU CHÍNH, PHỤ:
6.
Ngun liệu chính :
Nơi cung cấp:

Trước đây, nhà máy nhập Phốtpho từ Trung Quốc với giá từ 2000 – 3000
USD/tấn, nguồn cung cấp khơng ổn định.

Hiện nay, đã có nhà máy ở Lào Cai khai thác quặng apatit Ca 3(PO4)2, sản xuất
Phốtpho theo phương pháp:
Trộn quặng với than và cát nung trong lò điện :
2Ca3(PO4)2 + 10C + 6SiO2

6CaSiO3 + 10CO + P4


Tính chất hóa học:

Phốtpho là ngun tố khi ở trạng thái rắn có màu vàng sáp, mùi tỏi, trong
khơng khí dễ tự bốc cháy. Ở nhiệt độ cao, Phốtpho vàng tự bốc cháy mãnh liệt. Ở nhiệt
độ thấp hơn 300C, phốtpho vàng tự cháy âm ỉ, ở dạng đom đóm mà người ta thường gọi
là lân tinh.

Phốtpho vàng hầu như khơng tan trong nước, nên Phốtpho vàng được bảo
quản ngâm trong nước để cách li với oxi trong khơng khí.
Tính chất vật lý:

Tỉ trọng phốtpho vàng rắn (200C)
: 1,83 g/cm3

Tỉ trọng phốtpho vàng lỏng (600C) : 1,73 g/cm3

Tỉ nhiệt phốtpho vàng rắn
: 0,202 kcal/kg.0C

Tỉ nhiệt phốtpho vàng lỏng
: 0,205 kcal/kg.0C

Điểm sơi của phốtpho vàng
: 2800C

Điểm bắt cháy
: 340 C

Điểm ngưng tụ (điểm sương)
: 1800C

u cầu chất lượng của phơt pho vàng:

Hàm lượng
: P4 ≥ 99,9%

Cặn không tan
: CS2 ≤ 0,1%

Màu sắc
: Màu vàng sáp sáng
7.

Ngun liệu phụ:
Gồm có nước thuỷ cục và nước vơ khống.
Nơi cung cấp:

Nhà máy nước Đồng Nai hoặc từ nguồn nước dự trữ trong hồ.

Nước qua cột nhựa trao đổi ion trở thành nước vơ khống.
Các tiêu chuẩn của nước vơ khống:

STT
Thành phần
1
Độ cứng tồn phần theo (CaCO3)
2
pH
3
Cl4
SO425

Fe
III. CÁC DẠNG NĂNG LƯỢNG SẢN XUẤT:

Tiêu chuẩn
5
7
2,5
15
0,5

Đơn vị
ppm
ppm
ppm
ppm

Nhu cầu sử dụng nhiên liệu của nhà máy được tóm tắt trong bảng sau:
GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 22


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

STT
1
2
3
4
5


Lo?i nhiên li?u
Ði?n
Nu?c
D?u DO
D?u FO
Than đá

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

Kh?i lu?ng/nam
1.035.800 KWh
30.000 m3
422,5 kg
41,860 t?n
300 t?n

8.

Dầu FO:
Ngun liệu gia nhiệt hơi nước lò hơi.
Tiêu thụ khoảng 28284 lít/ năm.
9.
Điện:
 Trạm hạ thế:
Có 1 trạm hạ thế.
Cơng suất trạm hạ thế 285 KVA
 Phát điện dự phòng khi mất điện :
Số máy : 2.
Cơng suất mỗi máy :

+ Máy 1: 285 KVA.
+ Máy 2: 110 KVA.
10.
Nước:
 Nhà máy sử dụng nguồn nước do nhà máy nước cung cấp mỗi ngày nên khơng
dùng máy bơm mà chỉ có vòi và mở vào bồn chứa nước.
 Nước có qua xử lí tuỳ mục đích sử dụng :
Mục đích giải nhiệt thì khơng cần xử lí.
Nước dùng để hấp thụ P2O5 trong tháp 5, dùng pha lỗng axit thì xử lí
bằng cột trao đổi ion.
11.
Khí nén:
Sử dụng khơng khí thường làm khí nén.



GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 23


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

PHẦN 3:

QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
H3PO4


GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

Trang 24


Thực tập Quá Trình & Thiết Bò

Nhà máy Hoá Chất Đồng Nai

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ACID PHOTPHORIC KỸ THUẬT

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT AXIT PHỐTPHORIC KỸ THUẬT
TẦNG I

TẦNG TRỆT

TẦNG II

5

9

11

5

12

6


11

6 7

7

8

19
19
5
5

3

12

2B 2A

TẦNG TRỆT

13

16
9
8

8

17


17
9

16
17

17

2
5- Tháp đốt và hấp thu
3- Thùng nén
19- Thùng axit cao vò

GVHD: Thầy Trần Văn Nghệ

2- Thùng hóa lỏng P
6- Ventury
2A- Thùng chứa P lỏng
7- Tháp tách giọt
2B- Thùng tinh chế P lỏng
8- Tháp tách mù
9- Quạt hút chân không
5- Tháp đốt và hấp thu
11- Bơm axit tuần hoàn
13- Thùng chứa axit 35%
12- Thiết bò giải nhiệt axit tuần hoàn

16- Thùng chứa axit thành phẩm
17- Thùng chứa sản phẩm thô


Trang 25


×