1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN GIAO LINH
Lớp
: 63 DCQT 01
Người hướng dẫn : Nguyễn Việt Thắng
Hà Nội – 11/2015
2
NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Việt Thắng
3
Phiếu giao nhiệm vụ số 24
Đề bài:
Có tài liệu về 1 DN "X" đang độc quyền sản xuất sản phẩm "A"như sau:
1, Nhu cầu thị trường SP A của DN trong các tháng năm N là: ,
1,1, Hãy dự báo nhu cầu SP của DN trong các tháng năm N+1 bằng phương pháp: San bằng
mũ có điều chỉnh xu hướng với: α = 0,2; 0, 3; 0,8; 0,9 và β = 0,3; 0,8; 0,9
1,2, Nếu nhu cầu thực của 6 tháng đầu năm N + 1 là: 5200,5000,4500,4700,5300,1900
Hãy chọn cặp α; β (ở trên) sao cho kết quả dự báo là chính xác nhất để dùng làm cơ sở tính
toán tiếp.
2, Ở Nhà máy X hiện có sơ đồ nhà xưởng và ma trận vận chuyển của nhà máy hiện như
sau (PX Ai chế tạo chi tiết Ai ):
ĐVT: đ/mét-chi tiết
Gử
PX
PX
/nhận
A1
A2
PX A1
6
PX A2
1
PX A3
4
PX A4
4
6
lắp ráp
8
5
Kho
4
5
PX
A3
8
5
9
7
2
*sơ đồ nhà xưởng :
*Cấu trúc sản phẩm A như sau :
PX
A4
4
7
7
2
3
lắp
ráp
4
7
2
4
5
Kho
7
4
3
5
6
4
Để sản xuất 1 sản phẩm A cần : 2A1, 4A2, 2A3 ,1A4
Để sản xuất 1 chi tiết A1 cần : 3A11, 9A12, 6A13, 2A4
Để sản xuất 1 chi tiết A2 cần : 6A21, 6A22, 9A23, 4A41
Để sản xuất 1 chi tiết A3 cần : 5A31, 10A32, 4A33, 2A41
Để sản xuất 1 chi tiết A4 cần : 6A41, 12A42, 4A43, 3A3
Yêu cầu:
2,1, Vẽ cây cấu trúc SP, xác định số lượng các chi tiết A i và Aij cần sản xuất trong năm kế
hoạch, Biết tỷ lệ phế phẩm khi lắp ráp các chi tiết Ai là 5 %; tồn đầu năm và nhu cầu tồn cuối
năm KH như sau:
1,Tồn đầu
năm
2, Tồn cuối
năm
3, Dự kiến bán
A
1200
A1
2000
1000
4000
60400
A2
4000
2500
A3
2000
A4
5000
8000
4000
2000
4000
1000
10000
2,2, Có nên bố trí lại vị trí SX của nhà máy không nếu chi phí bố trí lại là 120 Trđ /PX? biết
nhà máy sẽ hoạt hoạt động ổn định ít nhất 3 năm tới; Biết thêm, sau khi sản xuất các chi tiết
được chuyển sang PX khác để sử dụng,
3, Tại phân xưởng SX chi tiết A1 1 của nhà máy số 1 gồm các thao tác sau:
Biết nhà máy làm việc 2 ca/ngày; 8h/ca; 6ngày/ tuần; Nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Yêu cầu: Hãy bố trí dây chuyền để SX chi tiết này,
5
6
4, Các định mức NVL để SX các chi tiết của DN như trong bảng (Kg/ 1,000 chi tiết), Chi phí tồn trữ vật liệu 1 năm là 30% giá
mua, Giá mua NVL (g: ngđ/kg) cho trong bảng, Chi phí đặt hàng là 31400 ngđ/ lần,
1. Chi tiết
A11
A12
2. Thời gian
sản xuất (s)
1200
1000
500
700
500
650
400
800
900
850
800
30
32
35
40
38
34
32
36
34
32
38
35
40
36
32
30
35
50
0
150
0
300
0
250
0
400
200
0
0
300
300
250
0
150
0
250
200
100
0
300
0
200
0
200
200
0
500
150
300
0
250
0
0
100
300
200
400
300
300
0
250
0
0
100
200
0
300
200
400
150
150
0
0
300
0
200
150
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3. Đơn giá
lương
( Ng đ/ giờ)
4. Loại NVL:
x1
x2
x3
x4
x5
A13
A21
A22
A23
A31
A32
A33
A41
A42
A43
A1
A2
Đơn giá
vật liệu
( ngđ/
kg)
1000 1200 1100
A3
A4
A
900
900 1000
10
30
5
35.5
14
Yêu cầu:
4,1, HĐTH theo phương pháp biến đổi tồn kho thuần túy với mức tồn kho SP cuối tháng đủ đáp ứng 25% nhu cầu tháng sau, chi
phí tồn kho 1 SP ước tính 120 ngđ/năm
4,2, Hãy chọn mô hình đặt hàng tối ưu cho xi;
4,3, Tính tổng số công nhân cần cho các phân xưởng, biết số ngày nghỉ phép năm trung bình là 12 ngày/người,năm
4,4, Tính tổng quỹ lương của doanh nghiệp năm kế hoạch, biết thêm số công nhân phục vụ chiếm khoảng 20% công nhân chính
với tiền lương bình quân 1 công nhân phục vụ bằng 90% lương bình quân của công nhân trực tiếp, số lao động gián tiếp chiếm 10
% công nhân sản xuất với tiền lương bộ phận gián tiếp được khoán là 15% lương công nhân, Các khoản trích theo lương theo quy
định hiện hành
4,5, Lập KH chi phí sản xuất, KH giá thành SP, biết chi phí khấu hao: 4,800 Trđ/năm; Chi phí tiêu thụ 800000, Trđ/năm; Định phí
khác 500000 Trđ/năm (chưa gồm chi phí hoạch định tăng thêm)
7
4,6, Xác định chiến lược giá, từ đó định giá bán SP;
8
Lời nói đầu
Phần 1: Dự báo nhu cầu
1,1, Một số vấn đề về dự báo nhu cầu
1,1,1, Khái niệm
1,1,2, Phân loại
1,1,3, Vai trò
1,2, Dự báo nhu cầu
1,3, Đánh giá dự báo
Phần 2: Bố trí sản xuất
2,1, Cây cấu trúc
2,1,1, Khái niệm, ý nghĩa
2,1,2, Cây cấu trúc sản phẩm A
2,2, Xác định số chi tiết cần sản xuất
Phần 3: Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp
3.1 Bố trí sản xuất
3.2, Bố trí dây chuyền sản xuất của nhà máy
Phần 4: Các kế hoạch cơ bản của doanh nghiệp
4,1, Hoạch định tổng hợp
4,1,1, Khái niệm, phạm vi hoạch định tổng hợp
4,1,2, Các chiến lược đáp ứng nhu cầu thay đổi
4,1,3, Các chiến lược hoạch định tổng hợp
4,1,4, Áp dụng chiến lược biến đổi tồn kho cho doanh nghiệp
4,2, Xác định nhu cầu lao động – tiền lương
9
10
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NVL:
Nguyên vật liệu
NLSX:
Năng lực sản xuất
KNSX:
khả năng sản xuất
TĐN:
tồn đầu năm
TCN:
tồn cuối năm
HĐTH:
hoạch định tổng hợp
PX:
phân xưởng
Lr:
lắp ráp
CV:
công việc
NCTL:
nhu cầu tích lũy
NCSX:
nhu cầu sản xuất
NC:
nhu cầu
TK:
tồn kho
CP:
chi phí
Tbq:
tồn bình quân
Tck:
tồn cuối kì
SP:
sản phẩm
Đ/mức:
định mức
DKB:
dự kiến bán
CT:
chi tiết
SX:
sản xuất
MSXTL:
mức sản xuất tích lũy
DN:
doanh nghiệp
CN:
công nhân
11
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 1,2,1 : Dự báo với α = 0,2
Bảng 1,2,2 : Dự báo với α = 0,3
Bảng 1,2,3 : Dự báo với α = 0,8
Bảng 1,2,4: Dự báo với α = 0,9
Bảng 1,2,5 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,2
Bảng 1,2,6 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,3
Bảng 1,2,7 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,8
Bảng 1,2,8 bảng tính sai số tuyệt đối với α = 0,9
Bảng 1,2,9, bảng giá trị trung bình
Bảng 1,2,10, kết quả dự báo
Hình 2, 1,2 Cây cấu trúc sản phẩm
Bảng 2,3,1 Ma trận khoảng cách vận chuyển
Bảng 2,3,2 Ma trận khối lượng vận chuyển:
Bảng 2,3,3 Ma trận chi phí vận chuyển:
Bảng 2,3,4 Ma tận chi phí vận chuyển 1 chiều:
Bảng 2,3,5 Ma trận chi phí vận chuyển 2 chiều:
sơ đồ 2,3,6: sơ đồ bố trí lại phân xưởng
Bảng 2,3,7 Ma trận khoảng cách vận chuyển mới
Bảng 2,3,8 : Ma trận chi phí vận chuyển 1 chiều mới:
Bảng 2,3,9: Ma trận chi phí vận chuyển 2 chiều mới:
12
Sơ đồ 2,4,1: sơ đồ bố trí dây chuyền sản xuất
Bảng 2,4,2 bảng bố trí công việc
Bảng 3,1,2 bảng xác định chi phí biến đổi tồn kho
Bảng 3,3,1 bảng xác định nhu cầu NVL
Bảng 3,4,1 Nhu cầu lao động phân xưởng A1
Bảng 3,4,2, Nhu cầu lao động phân xưởng A2
Bảng 3,4,3, Nhu cầu lao động Phân xưởng A3
Bảng 3,4,4, Nhu cầu lao động Phân xưởng A4
Bảng 3,5,1, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A1
Bảng 3,5,2, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A2
Bảng 3,5,3, Nhu cầu iền lương phân xưởng A3
Bảng 3,5,4, Nhu cầu tiền lương phân xưởng A4
Bảng 3,5,5, Nhu cầu tiền lương phân xưởng lắp ráp
Bảng 3,6,1, chi phí NVL mua ngoài
Bảng 3,6,2, kế hoạch chi phí
Bảng 3,6,3, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A3
Bảng 3,6,4, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A4
Bảng 3,6,5, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A2
Bảng 3,6,6, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A1
Bảng 3,6,7, Chi phí NVl trực tiếp phân xưởng A
Bảng 3,6,8, Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A3
Bảng 3,6,9, Chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A4
Bảng 3,6,10, Chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng A2
Bảng 3,6,11, chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A2
Bảng 3,6,12, chi phí nhân công trực tiếp Phân xưởng lắp
13
Bảng 3,6,13, chi phí nhân công trực tiếp phân xưởng A
Bảng 3,6,14, Dự toán chi phí sản xuất chung
Bảng 3,6,15, Dự toán chi phí quản lí doanh nghiệp
Bảng 3,6,16, Dự toán chi phí bán hàng
Bảng 3,6,17, kế hoạch giá thành đơn vị
14
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển nhanh chóng và sự hội nhập kinh tế, nền giáo dục nước
nhà cũng đang từng bước đổi mới, Hệ thống giáo dục ở các trường đại học là một điển
hình cho sự đổi mới đó, Hầu hết các trường đại học đã chuyển từ hình thức thi tốt
nghiệp sang áp dụng hình thức làm khóa luận và đồ án tốt nghiệp, Để mọi sinh viên có
thể làm quen với đồ án, khóa luận các trường đại học đã chủ động đưa môn đồ án môn
học vào chương trình đào tạo, Vì vậy đồ án môn học là bước khởi đầu giúp cho sinh
viên có thêm hiểu biết về chuyên ngành và có cái nhìn tổng quát về đồ án, Để đáp ứng
đầy đủ nhu cầu và kiến thức cho sinh viên, chuyên ngành quản trị doanh nghiêp của
trường đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải đã đưa môn đồ án quản trị doanh
nghiệp vào giảng dạy trong chương trình đào tạo,
Mục đích nghiên cứu:
Về kiến thức: môn học giúp sinh viên biết vận dụng tổng hợp kiến thức đã học trong
chương trình đào tạo để lập và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh cơ bản trong
doanh nghiệp,
Về kỹ năng: tạo cho sinh viên khả năng lập các kế hoạch kinh doanh cơ bản trong
doanh nghiệp, Xây dựng phương án tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh cơ bản của
doanh nghiệp, Và một mục đích quan trọng nữa là đồ án môn học hướng dẫn sinh viên
cách trình bày và bảo vệ đồ án,
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu :
Môn học nhằm nghiên cứu về nhu cầu sản xuất năm kế hoạch của doanh nghiệp, bố trí
sản xuất trong doanh nghiệp, hoạch định tổng hợp, nhu cầu nhân công, tiền lương và
hoạch định chi phí, giá thành trong một doanh nghiệp sản xuất,
Đồ án môn học quản trị doanh nghiệp gồm 3 phần chính :
- Phần 1: Dự báo nhu cầu
- Phần 2: Bố trí sản xuất
- Phần 3: Các kế hoạch cơ bản của doanh nghiệp
Mỗi phần thể hiện một nội dung khác nhau , cung cấp cho sinh viên những kiến thức
tổng hợp khác nhau về hoạt động quản trị doanh nghiệp, Thông qua đồ án môn học
quản trị doanh nghiệp, sinh viên có cái nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất của một
doanh nghiệp từ khâu dự báo nhu cầu đến khâu hoạch định chi phí giá thành, Đó là
15
những kiến thức hữu ích cho sinh viên chuyên ngành kinh tế sau này, Đặc biệt, mỗi
sinh viên có một cơ sở nền tảng để chuẩn bị cho khóa luận tốt nghiệp của mình,
Để hoàn thành đồ án môn học này,em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Việt Thắng
đã hướng dẫn em trong quá trình học tập và hoàn thành đồ án môn học này !
Phần 1: DỰ BÁO NHU CẦU
16
1.1 Một số vấn đề về dự báo nhu cầu
1.1.1 Khái niệm :
Dự báo là khoa học nghệ thuật tiên đoán các sự kiện trong tương lai trên cơ sở
các dữ kiện đã xảy ra và các mô hình toán học hoặc có thể là suy nghĩ chủ
quan, trực giác hoặc là phối hợp cả hai – tức dung các dữ liệu và các mô hình
1.1.2
toán sau đó dung kinh nghiệm của người dự đoán để điều chỉnh lại,
Vai trò
Dự báo có vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động quản trị nói chung và
trong sản xuât nói riêng, thể hiện qua:
- Dự báo là căn cứ , cơ sở không thể thiếu khi đưa ra các quyết định quản lí,
Trong quản trị, các nhà quản trị thường xuyên đưa ra các quyết định trên cơ
sở điều kiện không chăc chắn( hoặc điều kiện rủi ro), do đó, họ phải dựa trên
1.1.3
-
cơ sở dự báo đề đưa ra các quyết định quản trị có căn cứ khoa học và khả thi,
Giúp các nhà quản trị chủ động úng phó với nhiều thay đổi của môi trường
-
kinh doanh, nắm bắt được cơ hội kinh doanh,
Là cơ sở để xây dựng các kế hoạch khoa học hợp lý
Là căn cứ để xây dựng các quy chế, cách thức và phương thức phối hợp giữa
các bộ phận trong doanh nghiêp,
Phân loại
Dự báo được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng trong quản trị sản
xuất thường sử dụng một số cách phân loại sau:
+ căn cứ phương pháp dự báo: dự báo định tính, dự báo định lượng
+ căn cứ nội dung công việc dự báo: dự báo kinh tế, dự báo kỹ thuật, dự báo
cầu
+ căn cứ vào thời gian thì dự báo chia thành 3 loại: dự bao ngắn hạn, dự báo
trung hạn, dự báo dài hạn,
1,1,4: Các nhân tố ảnh hưởng tới dự báo nhu cầu :
Nhân tố khách quan :
- tình trạng của nền kinh tế
- tính chất nhu cầu của khách hàng
17
- chu kỳ sống của SP
- các nhân tố khác
Nhân tố chủ quan
- Trình độ của người dự báo
- Chất lượng và sự cải tiến chất lượng SP,DV của doanh nghiệp
- Các nố lực marketing
1,1,5 Các phương pháp dự báo:
+ Các pp dự báo định tính gồm : lấy ý kiến chuyên gia,lấy ý kiến hồn hợp của lực
lượng bán hàng,pp nghiên cứu thị trường người tiêu dùng,pp Delphi
+ PP dự báo định lượng gồm : PP bình quân di động,PP bình quân di động có trọng
số,PP san bằng mũ,PP dự báo san bằng mũ có điều chỉnh xu hướng,hoạch định theo xu
hướng , dự báo nhu cầu biến đổi theo mùa , hồi quy và tương quan ,
1.2 Dự báo nhu cầu :
1.2.1 Dự báo nhu cầu SP của DN trong các tháng năm N+1 bằng phương pháp: san
bằng mũ có điều chỉnh xu hướng với: α = 0,2; 0, 3; 0,8; 0,9 và β = 0,3; 0,8;
0,9:
Bảng 1,2,1,1 : Dự báo với α = 0,2 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 :
Thán
g
Nhu
cầu
(At)
Ft
α=0,2
β = 0,3
Tt
FIT
β= 0,8
Tt
FIT
β = 0,9
Tt
FIT
18
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
2
5000
5400
5600
5000
5200
4900
5100
5300
4700
5500
5800
4800
5600
3
4500
4600
4760
4928
4942,4
4993,9
4975,1
5000,1
5060,0
4988,0
5090,4
5232,3
5145,89
4
0
30
78
128,4
132,7
148,17
142,54
150,03
168,02
146,42
177,13
219,70
193,76
5=3+4
4630
4838
5056,4
5075,1
5142,09
5117,67
5150,14
5228,11
5134,49
5267,59
5452,07
5339,65
61431,3
6
0
80
128
134,4
11,5
41,22
-15,02
19,97
47,98
-57,61
81,91
113,52
-69,17
7=3+6
4680
4888
5062,4
4953,9
5035,13
4960,10
5020,08
5108,07
4930,45
5172,36
5345,89
5076,7
60233,1
8
0
90
144
151,2
12,96
46,37
-16,90
22,5
53,98
-64,81
92,15
127,71
-77,82
9=3+8
4690
4904
5079,2
4955,36
5040,28
4958,23
5022,58
5114,06
4923,25
5182,60
5360,08
5068,06
60297,7
Bảng1,2,1,2 : Dự báo với α = 0,3 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 :
β = 0,3
β= 0,8
β = 0,9
Thán
g
Nhu
cầu
(At)
Ft
α=0,3
Tt
FIT
Tt
FIT
Tt
FIT
1
2
3
4
5=3+4
6
7=3+6
8
9=3+8
19
0
1
2
5000
5400
5600
4500
4650
4875
0
45
67,5
3
5000
65,25
4
5200
5
4900
6
5100
7
5300
8
4700
9
5500
10
5800
11
4800
12
5600
5092,5
5064,7
5
5105,3
2
5043,7
2
5060,6
0
5132,4
2
5002,6
9
5151,8
8
5346,3
2
5182,4
3
Cộng
-8,33
12,17
-18,48
5,06
21,55
-38,92
44,76
58,33
-49,17
0
120
180
4695
4942,5
5157,7
5
174
5056,4
2
-22,2
5117,4
9
32,46
5025,2
4 -49,28
5065,6
7
13,51
5153,9
7
57,45
4963,7
8 -103,7
5196,6
4 119,35
5404,6
5 155,55
5133,2
6 -131,12
60912,
4
4770
5055
0
135
202,5
4785
5077,5
5266,5
195,75
5288,25
5042,55
-24,98
5039,77
5137,78
36,52
5141,84
4994,45
-55,44
4988,29
5074,11
15,19
5075,80
5189,88
64,64
5197,06
4898,9
-116,75
4885,94
5271,24
134,27
5286,16
5501,87
174,99
5521,31
5051,31 -147,51
61253,6
1
5034,92
61321,8
6
20
Bảng 1,2,1,3 : Dự báo với α = 0,8 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 :
Tháng
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Cộng
Nhu
cầu
(At)
2
5000
5400
5600
5000
5200
4900
5100
5300
4700
5500
5800
4800
5600
β = 0,3
Ft
α=0,8
3
4500
4900
5300
5540
5108
5181,6
4956,32
5071,26
5254,25
4810,85
5362,17
5712,43
4982,49
β= 0,8
β = 0,9
Tt
FIT
Tt
FIT
Tt
FIT
4
5=3+4
6
7=3+6
8
9=3+8
0
120
120
72
-129,6
22,08
-67,584
34,48
54,9
-133,02
165,4
105,08
-218,98
5020
5420
5612
4978,4
5203,68
4888,74
5105,75
5309,15
4677,83
5527,57
5817,51
4763,50
62324,1
2
0
320
320
192
-345,6
58,88
-180,22
91,96
146,39
-354,72
441,06
280,21
-583,96
5220
5620
5732
4762,4
5240,48
4776,1
5163,22
5400,64
4456,13
5803,23
5992,65
4398,53
62565,3
7
0
360
360
216
-388,8
66,24
-202,75
103,45
164,69
-399,06
496,19
315,24
-656,95
5260
5660
5756
4719,2
5247,84
4753,57
5174,71
5418,94
4411,79
5858,36
6027,67
4325,53
62613,6
2
21
Bảng 1,2,1,4 : Dự báo với α = 0,8 với các β lần lượt bằng = 0,3 , 0,8 và 0,9 :
Tháng
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
β = 0,3
Nhu
cầu
(At)
Ft
α=0,9
2
5000
5400
5600
5000
5200
4900
5100
5300
4700
5500
5800
4800
5600
3
4500
4950
5355
5575,5
5057,55
5185,76
4928,58
5082,86
5278,29
4757,83
5425,78
5762,59
4896,26
Cộng
β= 0,8
Tt
FIT
Tt
FIT
Tt
FIT
4
5=3+4
6
7=3+6
8
9=3+8
0
120
60
-180
60
-90
60
60
-180
240
90
-300
240
5070
5415
5395,5
5117,55
5095,76
4988,58
5142,86
5098,29
4997,83
5515,78
5462,58
5136,26
62435,9
7
0
360
324
176,4
-414,36
102,56
-205,74
123,43
156,34
-416,37
534,36
269,44
-693,06
Diễn giải : cách tính
Cột 3 Ft= α,At-1 + (1-α) Ft-1
Cột 4 Tt= Tt-1+ β,(Ft-Ft-1)
Cột 5 cột 3 + cột 4
Cột 6 At-FIT
Trong đó : F¬t;Ft-1: Dự báo tại thời điểm t và t-1
At-1 : Nhu cầu thực của giai đoạn t-1
Tt
β = 0,9
: Hiệu chỉnh xu hướng cho giai đoạn t
5310
5679
5751,9
4643,19
5288,32
4722,83
5206,28
5434,63
4341,46
5960,15
6032,02
4203,20
62572,9
8
0
405
364,5
198,45
-466,16
115,38
-231,46
138,85
175,89
-468,41
601,16
303,12
-779,69
5355
5719,5
5773,95
4591,4
5301,14
4697,11
5221,71
5454,17
4289,42
6026,94
6065,69
4116,57
62612,6
22
α
: Hệ số san bằng mũ (0<α<1)
β
: Hệ số san bằng xu hướng (0<β<1)
FIT : Dự báo có điều chỉnh xu hướng của giai đoạn
1.2.2
Chọn căp (α; β) sao cho kết quả dự báo là chính xác nhất:
Ta có: Δt = At – FIT
Trong đó: Δt : Sai số tuyệt đối
At : Nhu cầu thực của giai đoạn t
Bảng 1,2.2.1:
Nhu
cầu
(At)
2
α=0,2; β=0,3
α=0,2; β=0,8
α=0,2; β=0,9
FIT
3
FIT
5
FIT
7
1
5200
4630
570
4680
520
4690
510
2
3
5000
4500
162
556,4
5
5300
6
1900
4904
5079,2
4955,3
6
5040,2
9
4958,2
3
96
579,2
4700
4888
5062,4
4953,9
2
5035,1
4
4960,1
1
112
562,4
4
4838
5056,4
5075,1
2
Tháng
1
5142,1
5117,6
8
Cộng 26600
Trung
bình
(MAD
)
SSTD
4=|2-3|
375,12
157,90
3217,6
8
5039,1
0
839,85
SSTD
6=|2-5|
253,92
264,86
3060,1
1
4773,2
9
795,55
SSTD
8=|2-7|
255,36
259,71
3058,2
3
4758,5
0
793,08
Bảng 1.2.2.2 :
Tháng
1
Nhu
cầu
(At)
2
α=0,3; β=0,3
α=0,3; β=0,8
α=0,3; β=0,9
FIT
3
FIT
5
FIT
7
SSTD
4=|2-3|
SSTD
6=|2-5|
SSTD
8=|2-7|
23
1
2
3
4
5
6
5200
4695
5000 4942,5
5157,7
4500
5
5056,4
4700
3
5300 5117,5
5025,2
1900
5
Cộng
Trung
bình
(MA
D)
505
57,5
4770
5055
657,75
5266,5
430
55
4785
5077,5
415
77,5
766,5 5288,25 788,25
356,43
182,50
3125,2
9
4884,4
3
5042,55 342,55 5039,78
5137,79 162,22 5141,84
3094,4
4994,45
5 4988,29
30266,2 4850,7 30320,6
8
2
6
339,78
158,16
3088,2
9
4866,9
7
814,07
808,45
811,16
Bảng 1.2.2.3 :
Thán
g
Nhu
cầu
(At)
1
2
1
5200
2
3
4
5000
4500
4700
5
5300
6
1900
2660
0
Cộng
Trung
bình
(MA
D)
α=0,8; β=0,3
α=0,8; β=0,8
α=0,8; β=0,9
FIT
FIT
FIT
SSTD
4=|23
3|
5020
180
5420
420
5612
1112
4978,4 278,4
5203,6
8 96,32
4888,7 2988,7
4
4
31122, 5075,4
82
6
845,91
SSTD
6=|25
5|
5220
20
5620
5732
4762,4
5240,4
8
620
1232
62,4
SSTD
8=|27
7|
5260
60
4776,1 2876,1
31350, 4870,0
98
1
5660
660
5756
1256
4719,2
19,2
5247,8
4 52,16
4753,5 2853,5
7
7
31396, 4796,6
61
1
811,67
799,43
59,52
24
Bảng 1.2.2.4
Thán
g
Nhu
cầu
(At)
1
2
α=0,9; β=0,3
α=0,9; β=0,8
α=0,9; β=0,9
FIT
FIT
FIT
SSTD
7
8=|2-7|
1
5200
SSTD
4=|23
3|
5070
130
2
5000
5415
415
3
4500
895,5
4
4700
5
5300
6
1900
2660
0
5395,5
5117,5
5
5095,7
6
4988,5
8
31082,
38
Cộng
Trung
bình
(MA
D)
417,55
204,25
3088,5
8
5150,8
7
858,48
SSTD
6=|25
5|
5310
110
5355
155
679 5719,5
5773,9
5751,9 1251,9
5
4643,1
9 56,81 4591,4
5288,3
5301,1
2 11,68
4
4722,8 2822,8 4697,1
3
3
1
31395, 4932,2 31438,
24
2
1
719,5
1273,9
5
5679
822,04
108,61
1,14
2797,1
1
4838,1
806,34
98
25
Bảng 1.2.2.5
So sánh giữa các cặp ta có :
MAD
Cặp
β=0,3
α=0,2
α=0,3
α=0,8
839,85
814,07
845,91
β=0,8
795,55
808,45
β=0,
793,08
811,16
811,67
799,43
α=0,9
858,48
822,04
806,45
Vậy với MADmin= 793,08 tương ứng với cặp (α =0,2 ; β=0,9) thì kết
quả dự báo là chính xác nhất,
Ta có kết quả dự báo như sau :
Bảng 1.2.2.6
Tháng
Nhu cầu
(At)
Ft
α=0,2
β = 0,9
Tt
FIT
Làm tròn
1
2
3
8
9
3+8