Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

hướng dẫn quản lý chất nguy hại theo pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 95 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA CNSH – MÔI TRƯỜNG







BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Đề tài

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI
THEO PHÁP LUẬT








NGUYỄN THỊ XUÂN
NGUYỄN THỊ THÙY TRANG


Biên Hòa, 12/2009










Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em đã nhận được nhiều sự quan tâm
giúp đỡ từ giáo viên hướng dẫn và từ các quý cơ quan.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô Khoa Công nghệ sinh
học và Môi trường đã tạo điều kiện để chúng em được nhận đề tài và đã trang bị
cho chúng em những kiến thức cơ bản để áp dụng vào trong quá trình thực hiện.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Sở Công th
ương Đồng Nai, Chi cục bảo vệ
môi trường Đồng Nai đã giúp đỡ chúng em trong quá trình tìm hiểu các thông tin
trong thực tế.
Chúng em cảm ơn sự hỗ trợ và góp ý cuả Công ty TNHH SmartEsol, Công ty
TNHH. COFRAVIE đã đăng tải Website « Hướng dẫn quản lý chất nguy hại theo
pháp luật » của đề tài lên internet để giới thiệu tới công chúng.
Đặc biệt, chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Trần Minh Hải, cô
Nguyễn Thị Mai Liên đã tận tình hướng d
ẫn để chúng em hoàn thành nghiên cứu
này.
Chúng em xin gửi tới quý thầy cô và quý cơ quan lời chúc tốt đẹp nhất.
Chân thành cảm ơn !

1


LỜI NÓI ĐẦU


Công tác quản lý chất nguy hại là vấn đề thời sự khi các tai nạn liên quan đến chất
nguy hại thường xuyên xảy ra, gây hậu quả lớn hơn hẳn so với các vấn đề ô nhiễm môi
trường. Hầu hết các hoạt động sản xuất đều liên quan đến chất nguy hại. Vấn đề càng
trở nên bức thiết, khi thực tế vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa chấp hành nghiêm túc
các quy định pháp luật về
chất nguy hại từ khâu sản xuất, kinh doanh, sử dụng, vận
chuyển tới thu gom, xử lý.
Đề tài “Hướng dẫn quản lý chất nguy hại theo pháp luật” cung cấp thông tin
chuyên sâu về pháp luật phục vụ nhà quản lý, doanh nghiệp và người sử dụng liên
quan đến chất nguy hại.
Việt Nam chưa có hệ thống thông tin về pháp luật quản lý chất nguy hại. Các
website chuyên ngành về pháp luật và môi trường bằng tiếng Việt không nhiều, ch
ất
lượng thông tin khoa học không cao. Hiện, nước ta có 3 website về chất thải nguy hại
và tất cả đều chưa có hướng dẫn pháp luật mà chỉ dừng ở mức, cung cấp văn bản pháp
quy liên quan đến chất thải nguy hại.
Trong hoàn cảnh đó, sản phẩm cuả đề tài là website cung cấp thông tin và tư vấn
miễn phí cho mọi người, càng có giá trị góp phần xây dựng nội dung số tiếng Việt
phong phú, chuyên sâu trên mạng internet cho Việ
t Nam.
2

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ..................................................................Error! Bookmark not defined.

LỜI NÓI ĐẦU .............................................................................................................. 1

MỤC LỤC ..................................................................................................................... 2


DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ 5

DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ 5

CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO.............................................................. 6

Chương 1

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................7

1.1

TÊN ĐỀ TÀI...........................................................................................................7

1.2

MỤC TIÊU ............................................................................................................7

1.3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................7

1.4

NỘI DUNG ............................................................................................................7

1.5

Ý NGHIÃ MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ, XÃ HỘI ..................................................7


1.6

ỨNG DỤNG ...........................................................................................................8

Chương 2

TỔNG QUAN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT TRONG QUẢN LÝ
CHẤT NGUY HẠI ...................................................................................9

2.1

TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI Ở VIỆT NAM ................................9

2.1.1

Nghiên cứu về pháp luật trong quản lý chất nguy hại.................................9

2.1.2

Hiện trạng quản lý chất nguy hại.................................................................9

2.1.3

Bất cập về nhân lực....................................................................................10

2.2

THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀO QUẢN LÝ ..............................11

2.2.1


Đòi hỏi phải kết hợp đồng bộ nhiều yếu tố ...............................................11

2.2.2

Ý thức thực hiện pháp luật quản lý chất nguy hại cuả nhân dân còn
kém ............................................................................................................11

2.2.3

Hiểu văn bản luật không thống nhất..........................................................12

2.2.4

Thời gian xử phạt chậm trễ........................................................................13

2.2.5

Thực hiện không triệt để............................................................................13

2.2.6

Tình hình áp dụng pháp luật quản lý chất nguy hại ở Đồng Nai...............14

2.3

ĐÁNH GIÁ VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI.........14

2.3.1


Phân công, phân cấp trách nhiệm bất cập..................................................14

2.3.2

Có những kẽ hở trong các văn bản pháp quy ............................................15

2.3.3

Quy định rời rạc, thiếu cụ thể ....................................................................15

2.3.4

Các văn bản kém ổn định...........................................................................15

2.3.5

Nhận xét chung..........................................................................................15

2.4

KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI TRÊN THẾ GIỚI ..................16

Chương 3

ĐÁNH GIÁ WEBSITE VỀ PHÁP LUẬT QUẢN LÝ CHẤT
NGUY HẠI .............................................................................................18

3

3.1


CÁC WEBSITE CUẢ VIỆT NAM ......................................................................18

3.1.1

Website về môi trường ..............................................................................18

3.1.2

Website về chất nguy hại...........................................................................19

3.1.3

Website về pháp luật..................................................................................21

3.1.4

Pháp luật môi trường .................................................................................25

3.1.5

Pháp luật chất nguy hại..............................................................................26

3.1.6

Nhận xét chung..........................................................................................27

3.2

CÁC WEBSITE CUẢ CÁC NƯỚC TIÊN TIẾN ................................................27


3.2.1

Trang web Quản lý Hoá chất của Cộng đồng châu Âu .............................27

3.2.2

Các trang web cuả Mỹ ...............................................................................28

3.2.3

Trang web cuả Viện Kỹ thuật và Đánh giá của Nhật Bản......................... 29

3.2.4

Trang web Quản lý Hóa chất của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công
nghiệp Nhật Bản........................................................................................29

3.3

KẾT LUẬN...........................................................................................................29

Chương 4

HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI THEO PHÁP
LUẬT ......................................................................................................31

4.1

PHẠM VI..............................................................................................................31


4.1.1

Chất nguy hại.............................................................................................31

4.1.2

Đối tượng áp dụng .....................................................................................31

4.2

THỐNG KÊ VĂN BẢN PHÁP QUY ..................................................................31

4.2.1

Cơ sở phương pháp....................................................................................32

4.2.2

Thống kê ....................................................................................................32

4.2.3

Phân loại ...................................................................................................34

4.2.4

Văn bản pháp quy cuả Đồng Nai...............................................................36

4.3


HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI..........................37

4.3.1

Phân cấp quản lý........................................................................................37

4.3.2

Khai báo.....................................................................................................39

4.3.3

Thông tin....................................................................................................40

4.3.4

Phiếu an toàn hóa chất...............................................................................41

4.3.5

Cấp phép ....................................................................................................42

4.3.6

Thanh tra....................................................................................................43

4.3.7

Xử phạt vi phạm ........................................................................................43


4.4

HƯỚNG DẪN CÁC HOẠT ĐỘNG CHẤT NGUY HẠI....................................44

4.4.1

Nhận biết....................................................................................................44

4.4.2

Phân loại ....................................................................................................45

4.4.3

Ghi nhãn.....................................................................................................50

4.4.4

Đóng gói ....................................................................................................51

4.4.5

Lưu trữ .......................................................................................................51

4.4.6

Vận chuyển ................................................................................................52

4


4.4.7

Sản xuất......................................................................................................53

4.4.8

Quảng cáo ................................................................................................533

4.4.9

Kinh doanh...............................................................................................544

4.4.10

Sử dụng......................................................................................................55

4.4.11

Xuất nhập khẩu........................................................................................555

4.4.12

Thải bỏ ....................................................................................................566
4.4.13

Thu gom...................................................................................................577

4.4.14


Xử lý, tiêu huỷ ...........................................................................................57

4.4.15

Kết luận....................................................................................................588

Chương 5

SẢN PHẨM WEBSITE HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT NGUY
HẠI THEO PHÁP LUẬT ...................................................................599

5.1

ĐIẠ CHỈ TRUY CẬP.........................................................................................599

5.2

NỘI DUNG...........................................................................................................59

5.3

CẬP NHẬT THÔNG TIN..................................................................................611

5.4

THỐNG KÊ VỀ WEBSITE................................................................................611

Chương 6

KIẾN NGHỊ VỀ VĂN BẢN PHÁP QUY QUẢN LÝ CHẤT

NGUY HẠI ...........................................................................................622

6.1

SƯẢ ĐỔI ............................................................................................................622

6.2

BỔ SUNG ...........................................................................................................622

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 633

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 655

PHỤ LỤC .................................................................................................................... 67




5




DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1

Thống kê các website Việt Nam trong lĩnh vực môi trường và chất
nguy hại, tháng 11 năm 2009...................................................................... 18


Bảng 4.1

Thống kê văn bản pháp quy quản lý chất nguy hại tại Việt Nam,
tháng 11 năm 2009 ...................................................................................... 33

Bảng 4.2

Thống kê tiêu chuẩn và quy chuẩn kĩ thuật viện dẫn trong văn bản
pháp quy quản lý chất nguy hại tại Việt Nam, tháng 11 năm 2009 ....... 34

Bảng 4.3

Thống kê văn bản pháp quy, quy chuẩn, tiêu chuẩn viện dẫn phân
loại theo hoạt động chất nguy hại, tháng 11/2009................................... 36




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 5.1

Trang chủ website Hướng dẫn quản lý chất nguy hại theo pháp luật... 59



6


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO



CNH Chất nguy hại
CSMT Cảnh sát môi trường
CTNH Chất thải nguy hại
ĐN Đồng Nai
KCN Khu công nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TNMT Tài nguyên Môi trường
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
UBND Ủy ban nhân dân
VN Việt Nam


7

Chương 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 TÊN ĐỀ TÀI
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI THEO PHÁP LUẬT
1.2 MỤC TIÊU
Đề tài nhằm hai mục tiêu chính
• Hướng dẫn pháp luật các hoạt động CNH
• Đề xuất nhu cầu chỉnh lý, bổ sung về luật pháp
1.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu áp dụng các phương pháp sau:
• Phương pháp tổng hợp tài liệu
• Phương pháp phân tích, đối chiếu văn bản pháp quy

Phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin: thiết kế web bằng phần mềm
Dreamwever 2004 và xử lý thông tin bằng phần mềm MS Excel 2003, MS Word

2003.
1.4 NỘI DUNG
Nội dung đề tài gồm
• Thống kê văn bản pháp quy về quản lý chất nguy hại.
• Tổng quan về áp dụng pháp luật trong quản lý chất nguy hại.
• Tổng quan về các website môi trường, chất nguy hại, pháp luật.
• Hướng dẫn quản lý chất nguy h
ại theo pháp luật.
• Xây dựng hệ thống thông tin quản lý chất nguy hại theo pháp luật.
• Đánh giá văn bản pháp quy.
• Đề xuất nhu cầu sửa đối, bổ sung các văn bản pháp quy.
1.5 Ý NGHĨA MÔI TRƯỜNG, KINH TẾ, XÃ HỘI
Đây là đề tài đầu tiên ở Việt Nam nghiên cứu về pháp luật trong quản lý chất nguy
hại, phục vụ người sử dụng chất nguy hại. Đề tài có ý nghĩa xã hội l
ớn, tính khả thi
cao, tạo sản phẩm ngay khi thực hiện.
8

• Cung cấp thông tin chuyên sâu về pháp luật quản lý chất nguy hại, mang lại kiến
thức cho người dân, doanh nghiệp, nhà quản lý hoá chất và môi trường.
• Giảm chi phí cho người sử dụng thông qua cung cấp thông tin miễn phí.
• Góp phần xây dựng nội dung số Tiếng Việt phong phú, chuyên sâu và có ích cho
người Việt Nam.
• Giảm khối lượng giấy mực, thời gian tìm kiếm khi đưa thông tin bằng tài liệu điện
tử.
• Mang l
ại lợi nhuận cho tác giả thông qua quảng cáo.
1.6 ỨNG DỤNG
Công ty TNHH. Smart Esol
• Cung cấp văn bản pháp quy, tiêu chuẩn, quy chuẩn phục vụ thực hiện đề tài.

• Đề xuất nhu cầu hướng dẫn thực hiện hoạt động hoá chất theo pháp luật.
• Úng dụng kết quả nghiên cứu cuả đề tài để xây dựng trang kiến thức môi trường.
Công ty TNHH. COFRAVIE
• Chạy thử nghiệm website Hướng d
ẫn quản lý chất nguy hại theo pháp luật.






9

Chương 2 TỔNG QUAN ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
TRONG QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI
2.1 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI Ở VIỆT NAM
2.1.1 Nghiên cứu về pháp luật trong quản lý chất nguy hại
Ở Việt Nam, đã có nhiều đề tài nghiên cứu các khía cạnh trong quản lý chất nguy
hại như về nguồn gốc, khối lượng, phương pháp xử lý chất thải,… nhưng chưa có
nghiên cứu về pháp luật quản lý chất nguy hại.
Có rất ít đề tài cuả sinh viên pháp luật làm về vấn đề pháp lu
ật chất nguy hại. Có
một luận văn tốt nghiệp đại học «Pháp luật trong Quản lý Chất thải Nguy hại ở Việt
Nam » cuả đại học Luật Hà Nội.
2.1.2 Hiện trạng quản lý chất nguy hại
2.1.2.1 Kết quả đã đạt được
Công tác quản lý chất nguy hại (CNH) ở Việt Nam đã đạt được những thành tựu
sau:
• Từng bước hoàn thi
ện hệ thống văn bản pháp luật về quản lý chất nguy hại.

Nhà nước ra văn bản pháp quy cao nhất về quản lý chất nguy hại là Luật Hoá chất
số 06/2007/QH12 có hiệu lực từ ngày 01/07/2008. Văn bản pháp quy đầu tiên về quản
lý chất nguy hại là quyết định về việc ban hành quy chế quản lý chất thải nguy hại số
155/1999/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 16/07/1999. Đến tháng 12/2009, Việt Nam đã
có 124 v
ăn bản

pháp quy liên quan đến quản lý chất nguy hại.
• Có phối hợp giữa các cơ quan
Các bộ, ngành, địa phương phối hợp kiểm tra giám sát thực hiện pháp luật quản lý
chất nguy hại ở các cơ sở, tham gia thanh tra, phát hiện và xử lý vi phạm.
2.1.2.2 Những hạn chế
Quản lý chất nguy hại ở Việt Nam bộc lộ không ít hạn chế.
• Chưa có hệ thống thông tin quản lý chất nguy hại
Ở Việt Nam chưa có hệ thống thông tin quản lý chất nguy hại, chưa có hướng dẫn
thực hiện theo pháp luật đối với các hoạt động liên quan đến chất nguy haị. Bộ Tài
10

nguyên và Môi trường có trang web Hệ thống quản lý chất thải nguy hại

nhưng còn đang thử nghiệm và chưa hoàn
chỉnh.
• Không kiểm soát hết các hành vi vi phạm
Vi phạm pháp luật về quản lý chất nguy hại là rất nhiều, số lượng vụ việc được
phát hiện, khởi tố điều tra rất hạn chế. Xử phạt không đủ răn đe, các doanh nghiệp
nhận thấy dễ dàng nộp phạt vi phạm và chấp nhận vòng luẩn quẩn kiể
m tra - vi phạm -
phạt - nộp phạt - tái phạm.
Tình trạng doanh nghiệp lừa dối, dấu chất nguy hại trong hàng hoá xuất nhập khẩu
không khai báo rất phổ biến. Trong 4 năm nước ta đã nhập khẩu hơn 36.000 tấn rác

thải công nghiệp độc hại. Chỉ tính riêng từ năm 2003 đến tháng 2/2006, đã có hơn
2000 container có trọng lượng hơn 36.000 tấn nhập khẩu vào các cảng biển, cửa khẩu,
và hàng ngàn tấn phế th
ải nguy hại trá hình dưới hình thức phế liệu để tái chế như
nhựa, sắt thiết bị công nghệ cũ lạc hậu [2].

• Quy hoạch vận chuyển, lưu trữ, xử lý, thải bỏ chất nguy hại chưa theo đúng quy
định của pháp luật và chưa đúng với công nghệ xử lý chất nguy hại.
Hiện nay trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM.) có khoảng 30.000 xí
nghiệp đang hoạt động có sử dụng hóa chất, hợp chất có những đặc tính nguy hiểm đối
với môi trường, nhưng mới có khoảng 600 xí nghiệp có đăng ký ch
ủ nguồn thải chất
thải nguy hại với cơ quan chức năng ở địa phương để được quản lý, xử lý nguồn chất
thải nguy hại theo đúng quy định. Như vậy, chỉ có 2% xí nghiệp thực hiện theo các
quy định của pháp luật [4].

Qua khảo sát tình hình quản lý môi trường các khu công nghiệp (KCN) trên 70%
trong 192 KCN trong cả nước chưa có hệ thống xử lý chất thải [3].

Hầu hết các KCN
không thực hiện quy hoạch khu xử lý chất thải rắn, chưa thiết lập hệ thống thu gom,
phân loại, lưu trữ vận chuyển chất thải rắn, chất thải nguy hại... [1].
2.1.3 Bất cập về nhân lực
Nguồn nhân lực quản lý chưa đáp ứng được nhu cầu về số lượng và chất lượng.
Trình độ chuyên môn cuả người thi hành pháp luật không phù hợ
p. Đội ngũ thi hành
11

pháp luật có trình độ chuyên môn thấp, năng lực thực hiện luật kém, lợi dụng luật
nhũng nhiễu hành dân đang diễn ra phổ biến, nhất là cán bộ ở cấp địa phương.

Lực lượng thanh tra của sở Tài nguyên và Môi trường TPHCM rất mỏng và yếu,
vừa kiểm soát chất thải, ô nhiễm môi trường, vừa đảm nhiệm kiểm tra về chất thải
nguy hại. Trung bình mỗi thanh tra viên phải cáng đáng t
ừ 80 đến 90 doanh nghiệp
[
17
]

2.2 THỰC TRẠNG ÁP DỤNG PHÁP LUẬT VÀO QUẢN LÝ
Vấn đề triển khai áp dụng các văn bản pháp luật về quản lý chất nguy hại hết sức
khó khăn.
2.2.1 Đòi hỏi phải kết hợp đồng bộ nhiều yếu tố
Trong thực tế việc áp dụng pháp luật vào quản lý đòi hỏi kết hợp đồng bộ cuả nhiều
yếu tố gồm
 Nhiều cơ quan cùng tham gia quản lý, giám sát, thực thi.
 Tuyên truyền, giáo dục để các đối tượng liên quan hiểu biết và nâng cao
được ý thức tự giác thực hiện trách nhiệm của mình.
 Vấn đề đầu tư vốn, phương tiện xử lý chất nguy hại.
 Xác định mức độ vi phạm và xử phạt, v.v...
2.2.2 Ý thức thực hiện pháp luật quản lý chất nguy hại cuả nhân dân còn kém
Các cơ
sở sản xuất kinh doanh và đại bộ phận nhân dân chưa có hiểu biết về pháp
luật chất nguy hại nên họ không biết được họ đang tham gia vào hoạt động chất nguy
hại và cần có những yêu cầu gì khi thực hiện. Luật được ban hành nhưng người dân ít
được tiếp cận làm cản trở luật đi vào cuộc sống. Nếu pháp luật minh bạch, đảm bảo
được những tiêu chí công khai sẽ góp phần nâng cao trình
độ hiểu và thực thi pháp luật
của người dân.
Đó là nguyên nhân các sự việc vi phạm phát luật về yêu cầu giấy phép và an toàn
rất sơ đẳng đã xảy ra được báo chí nói rất nhiều. Ngày 13/04/2009, phát hiện gần 90

tấn chất thải độc hại đang lưu giữ không có giấy phép tại nhà riêng cuả dân, tại
phường Hiệp Thành, quận 12, TPCHM. [18]. Ngày 29/10/2009, cảnh sát môi trường
phát hiện xe tải vận chuyển 14 tấn bột kim loại có chì t
ại Bình Dương [22].
12

2.2.3 Hiểu văn bản luật không thống nhất
Luật phải được áp dụng như nhau trên cả nước, nhưng mỗi cơ quan, mỗi địa
phương triển khai thực hiện theo cách hiểu khác nhau.
Vụ cháy do lưư trữ, vận chuyển hàng hoá dễ cháy tại ga Giáp Bát có các bên liên
quan gồm: Ga Giáp Bát, công ty Sài Gòn hoả xa, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam.
• Phía Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam khẳng định trách nhiệm thuộc về Công ty
Sài Gòn ho
ả xa vì họ thực hiện không đúng quy định vận chuyển hàng hoá.
• Phía Công ty Sài Gòn Hoả xa cho rằng công ty chỉ có trách nhiệm nhận và vận
chuyển hàng hoá nguyên đai nguyên kiện trước khi thực hiện vận chuyển đều làm
thủ tục và có cam kết cụ thể, bên thuê vận chuyển hoàn toàn chịu trách nhiệm về
loại hàng hoá đóng trong các linh kiện bao hàng này. [20
]

Theo nghị định 109/2006/NĐ-CP quy định trách nhiệm của những người có liên
quan đến vận tải hàng nguy hiểm như sau:
• Khoản 4 điều 30 quy định: đối với loại nhóm hàng nguy hiểm thì phải xếp dỡ, lưu
kho ở khu vực riêng để đảm bảo an toàn theo đặc trưng của hàng đó. Trường hợp
này, hàng nguy hiểm đã được xếp dỡ và lưu kho ngay tại ga là vi phạm pháp luật.
• Kho
ản 1 và 2 điều 33 quy định: người thuê vận tải hàng nguy hiểm phải có giấy
phép do cơ quan có thẩm quyền cấp, phải lập tờ khai hàng nguy hiểm trong đó có
ghi tên hàng nguy hiểm, mã số, loại nhóm hàng nguy hiểm, khối lượng, loại bao
bì… Ở đây, trong tờ khai vận chuyển hàng hoá của ga Giáp Bát và Tổng Công ty

Đường sắt VN không có loại hàng hoá nào dễ gây cháy nổ. Như vậy, người thuê
vận tải vi phạm pháp luật.
• Khoản 1 đi
ều 34 quy định: doanh nghiệp vận tải hàng nguy hiểm chỉ vận tải khi có
giấy phép đối với hàng nguy hiểm có đủ giấy tờ được đóng gói dán nhãn theo quy
định. Trường hợp này, mặc dù kiện hàng này không có giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm nhưng doanh nghiệp vận tải vẫn đồng ý vận chuyển là vi phạm pháp
luật.
Như vậy, trách nhiệm thuộc về cả ba bên: đơn vị vận chuyển, đơn vị
đề nghị
chuyển hàng, đơn vị lưu trữ.
13

2.2.4 Thời gian xử phạt chậm trễ
Thời gian làm thủ tục xử lý quá chậm. Cảnh sát môi trường (CSMT) đã phát hiện
và bắt quả tang Hyun đai - Vinashin đổ trộm 60 tấn chất thải nguy hại dạng bùn có
chứa chì tại xã Ninh Diêm, huyện Ninh Hòa, Khánh Hoà, ngày 8/7/2008. Sau gần 3
tháng làm việc mà cơ quan chức năng vẫn chưa có quyết định cuối cùng do chưa có
kết quả phân tích mẫu chất thải [11]. Vậy cơ quan chức n
ăng đã vi phạm thời hạn giải
quyết: chỉ trong 30 ngày kiểm tra thì cơ quan có thẩm quyền phải ra quyết định xử
phạt.

2.2.5 Thực hiện không triệt để
Quy định bắt buộc phải có giấy phép đối với các chủ nguồn thải, chủ thu gom, vận
chuyển, chủ lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại chưa được thực hiện nghiêm túc, nhất là
trong các cơ sở công nghiệp
.

Sau một thời gian dài, các hành vi vi phạm liên tục thực hiện thành công, thì vi

phạm mới bị cơ quan quản lý phát hiện. Tập đoàn điện lực Việt Nam có 23 đơn vị đã
bán trái phép 565.000L dầu biến thế có chứa Polychlorinated Biphenyls (PCBs) ra
ngoài để tái sử dụng, đã vi phạm quy định ở Thông tư liên tịch số 002/2007/TTLT-
BCT-BTNMT, Thông tư 12/2006/TT-BTNMT về quản lý chất thải nguy hại [23].
Hiện tượng các doanh nghiệp hiểu luật và cố tình lách lu
ật diễn ra phổ biến, và
ngày càng tinh vi. Doanh nghiệp thường khai báo hàng hóa là phế liệu được phép nhập
khẩu để làm nguyên liệu sản xuất, hoặc đã được làm sạch. Nhưng thực tế, phần lớn lại
là phế liệu có chứa tạp chất, chất thải nguy hại. Có trường hợp ghi trên tờ khai là nhập
quặng chì, song hàng nhập là ắc-quy chì phế thải. Điển hình cho kiểu vi phạm này là
Công ty TNHH Sản xuất th
ương mại Đại Đông ở tỉnh Bình Dương. Trong nhiều năm,
doanh nghiệp này đã nhập khẩu hàng ngàn tấn chất thải nguy hại thuộc danh mục hàng
hóa cấm nhập như sơn quá hạn, dầu nhớt thải, xăng bẩn… rồi bán lại cho doanh
nghiệp trong nước để làm nguyên liệu hoặc phụ gia sản xuất. [5].
Qua thực trạng trên chúng ta thấy được rằng thực tiễn áp dụng pháp luật vào quả
n
lý chất nguy hại còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến hiệu quả quản lý không cao.
14

2.2.6 Tình hình áp dụng pháp luật quản lý chất nguy hại ở Đồng Nai
Thực tế tình hình áp dụng pháp luật trong quản lý chất nguy hại ở Đồng Nai gặp
nhiều khó khăn do thiếu các văn bản hướng dẫn thực hiện về luật hóa chất, nghị định
hướng dẫn luật hóa chất. Hiện tại các cơ quan quản lý bằng luật hóa chất số
06/2007/QH11 và nghị định số 108/2008/NĐ-CP v
ề hướng dẫn thi hành một số điều
của luật hóa chất. Tuy nhiên, nghị định này quy định rất chung chung nên khó áp
dụng.
Một số vấn đề khó khăn cụ thể như sau. Việc xây dựng kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố, theo quy định trước khi xây dựng kế hoạch này cơ quan quản lý phải

tập huấn cho doanh nghiệp, nhưng quy định pháp luật không xác định rõ yêu cầu trình
độ phả
i có đối với người tập huấn. Về thẩm quyền thẩm định thiết kế kho chứa vật liệu
nổ, các văn bản pháp quy không quy định rõ Bộ hay Sở thực hiện thẩm định.
2.3 ĐÁNH GIÁ VĂN BẢN PHÁP QUY VỀ QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI
Việc quy định của pháp luật về quản lý chất nguy hại là một trong những vấn đề vô
cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng trự
c tiếp tới vấn đề quản lý, môi trường và sự phát
triển kinh tế xã hội.

Mặc dù hệ thống pháp luật nước ta đã có những quy định điều chỉnh việc quản lý,
vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, nhưng trên thực tế những quy định pháp luật về quản
lý chất nguy hại còn rất nhiều bất cập.
2.3.1 Phân công, phân cấp trách nhiệm bất cập
Các văn bản pháy quy về quản lý chất nguy hại tương đối nhiều, hiệu quả pháp lý
khác nhau, làm cho các bên hiểu khác nhau, không rõ trách nhiệ
m cho cơ quan nào và
dẫn đến các bên đổ lỗi cho nhau.
Cục Cảnh sát Môi trường có quyền phạt tiền, tước quyền sử dụng giấy phép, tịch
thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm. Nhưng do Cảnh sát Môi trường
không có quyền tạm giữ người, tạm giữ tang vật, phương tiện, khám xét nơi cất giấu
tang vật, phương tiện vi phạm nên không xác định được mức độ
của hành vi vi phạm,
trách nhiệm của người vi phạm để ra quyết định xử phạt nên Cảnh sát Môi trường vẫn
phải kiến nghị Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND tỉnh, thành phố, quận, huyện
ra quyết định xử phạt. Trong các vụ vận chuyển hàng xuất nhập khẩu rác thải nguy hại,
15

Cảnh sát Môi trường phải chuyển tang vật vi phạm cho kiểm lâm, hải quan để hai cơ
quan này điều tra, xem xét lại từ đầu nên rất mất thời gian và phối hợp thiếu hiệu quả

[10].
2.3.2 Có những kẽ hở trong các văn bản pháp quy
Vì các khái niệm đưa ra không rõ ràng, không thống nhất, khái niệm chuyên môn,
khái quát, mơ hồ, tối nghĩa, nên thực tế có những cách hiểu khác nhau giữa các cơ
quan Nhà nước và với doanh nghiệp.
Chưa có tài liệu nào giải thích thế nào là "gây hậu quả nghiêm trọng" (từ ngữ được
sử dụng trong Luật Bảo vệ môi trường) để CSMT và cảnh sát điều tra thực hiện nhiệm
vụ. [17]
2.3.3 Quy định rời rạc, thiếu cụ thể
Các quy định của pháp luật trong văn bản còn rời rạc thiếu cụ thể dẫn đến khó áp
dụng. Theo quy định tại điề
u 36, luật hóa chất 2007 quy định các tổ chức cá nhân có
hoạt động hóa chất phải định kỳ đào tạo, huấn luyện an toàn hóa chất cho người lao
động nhưng lại không quy định cụ thể định kỳ đào tạo là bao nhiêu lâu một lần, người
huấn luyện về an toàn hóa chất cần phải có trình độ thế nào.
2.3.4 Các văn bản kém ổn định
Văn bản kém ổn định làm mất hi
ệu quả quản lý của các cơ quan nhà nước và ảnh
hưởng đến hoạt động của người bị quản lý. Có văn bản mới ban hành lại sửa đổi, bổ
sung. Thông tư số 15/2009/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban
hành ngày 17/03/2009 thì ngày 04/06/2009 Bộ đã phải ban hành thông tư 29/2009/TT-
BNN sửa đổi bổ sung thông tư này.
2.3.5 Nhận xét chung
Hạn chế của các văn bản pháp quy về quản lý chất nguy hại củ
a Việt Nam hiện nay
là quy định còn chung chung, khái niệm không rõ ràng, phân công trách nhiệm bất
cập, văn bản kém ổn định. Do đó hệ thống pháp luật về quản lý chất nguy hại đòi hỏi
điều chỉnh, bổ sung kịp thời để đảm bảo hiệu quả quản lý cả về chất lượng và số
lượng.
16


2.4 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI TRÊN THẾ GIỚI
Công tác quản lý chất thải nguy hại là vấn đề thời sự nóng hổi đang được thế giới
quan tâm. Nếu không có các biện pháp để quản lý hiệu quả thì hậu quả của nó khiến
chúng ta và thế hệ mai sau phải gánh chịu. Các quốc gia đều có đưa ra các quy định
pháp luật quản lý chất thải nguy hại để ngăn ngừa và giảm thiểu tác h
ại. Trên thế giới,
các nước tiên tiến đã có hệ thống thông tin quản lý hoá chất hoàn chỉnh.
Hệ thống quản lý hoá chất, REACH, cuả châu Âu có hiệu lực từ ngày 1/6/2007.
REACH cung cấp thông tin miễn phí về mọi hoạt động hoá chất với nhiều thứ tiếng sử
dụng trong cộng đồng Châu Âu: Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý… REACH đã đưa
ra các thông tin hướng dẫn thực hiện các hoạt động hóa chất theo pháp luật một cách
chi tiết trên cơ
sở xây dựng các quy trình thực hiện.
Luật về chất thải rắn năm 1975 cuả Pháp đã đưa ra những công cụ và cơ chế quản
lý chất thải nguy hại. Năm 1995, luật Tăng cường bảo vệ môi trường cuả Pháp xác
định phụ phí đối với việc xử lý chất thải nguy hại khi đưa vào một cơ sở xử lý, và
được tăng gấp đôi khi trữ trong bãi thải
đặc biệt. Phụ phí trên được dùng để phục hồi
và xử lý những địa điểm ô nhiễm đã bị bỏ hoang. [15].
Cộng hoà liên bang Đức đã đưa ra các biện pháp chiến lược để quản lý các chất
thải nguy hại như: ngăn ngừa từ nguồn thải, giảm thiểu số lượng chất thải nguy hại, xử
lý và tái sử dụng chất thải. Trong vòng 20 năm lại đ
ây, Cộng hoà liên bang Đức đã ban
hành nhiều đạo luật về quản lý chất thải. Có khoảng 2000 điều luật, quyết định, quy
định về hành chính… phân loại các chất độc hại trong chất thải khí, rắn, nước… về thu
thập, vận chuyển, xác định biện pháp giải quyết chất thải. Quy định pháp luật rất chặt
chẽ và ngày càng khắt khe. Đức xử phạt rất nghiêm các trường hợp phát sinh các chấ
t
thải nguy hại mà chưa xử lý hoặc quá giới hạn cho phép, có thể phạt tiền hoặc đình chỉ

hoạt động của nhà máy, xí nghiệp hay cơ sở sản xuất đã vi phạm, bắt bồi thường thiệt
hại gây ra hoặc truy tố hình sự. [15].
Pháp luật của Cộng hoà liên bang Đức khuyến khích đổi mới công nghệ và thiết bị
hướng tới một công nghệ không hoặc ít sinh ra chất thả
i nguy hại. Nhà nước giảm thuế
hoặc cho vay tiền với lãi suất thấp trả dần nếu đầu tư vào công nghệ mới hay thiết bị
xử lý chất thải nguy hại. Nhà nước cung cấp thông tin cho nhân dân về tác hại và tính
17

nguy hiểm của loại chất thải này. Nhân dân giúp cơ quan nhà nước kiểm tra, phát hiện
các nguồn phát sinh ra chất thải nguy hại. Sự phối hợp của các cơ quan quản lý nhà
nước, các kỹ thuật gia, nhà khoa học đã đưa cộng hoà liên bang Đức trở thành một
trong những quốc gia đứng hàng đầu về công nghệ bảo vệ môi trường nói chung và
trong lĩnh vực quản lý chất thải nguy hại nói riêng. [15].
Ở Mĩ, hệ thống thông tin ch
ất thải nguy hại đã hoàn chỉnh từ nhiều năm qua, và
hoạt động rất hiệu quả. Các hiệp hội và cơ quan nhà nước cung cấp thông tin miễn phí
về quản lý chất nguy hại rộng rãi trên mạng thông tin toàn cầu gồm: Thông tin an toàn
hoá chất (MSDS) về sản phẩm dân dụng và công nghiệp; văn bản pháp quy; hướng
dẫn thực hiện theo văn bản pháp quy. Các trang web này cung cấp các thông tin về :
quản lý chất thải nguy hại, thủ
tục, luật lệ quản lý, ngăn ngừa sự ô nhiễm, các chất thải
quá giới hạn cho phép, lệ phí phải trả đối với chất thải nguy hại, luật pháp trong quản
lý, quản lý hóa chất nguy hiểm trong cộng đồng... các thông tin này có nội dung hướng
dẫn từng bước thực hiện và văn bản pháp quy viện dẫn.
18

Chương 3 ĐÁNH GIÁ WEBSITE
VỀ PHÁP LUẬT QUẢN LÝ CHẤT NGUY HẠI
Qua khảo sát tất cả các website về môi trường, chất nguy hại, và pháp luật ở Việt

Nam, chúng tôi đã có thống kê như sau.
Bảng 3.1 Thống kê các website Việt Nam trong lĩnh vực môi trường và chất nguy
hại, tháng 11 năm 2009
Số website Trong đó, số website có trang nội dung
Lĩnh vực hoạt động cuả
website
Tổng số Tin tức Thông tin
khoa học
Pháp
luật
Hướng dẫn
pháp luật
Môi trường
34 34 28 3 0
Chất nguy hại
3 2 3 2 0
Pháp luật
36 36 24 27 6
Pháp luật môi trường
3 3 3 3 3
Pháp luật chất nguy hại
1 1 0 1 0
3.1 CÁC WEBSITE CUẢ VIỆT NAM
3.1.1 Website về môi trường
3.1.1.1 Cổng thông tin điện tử cuả Tổng Cục Môi trường, thuộc bộ TNMT
Địa chỉ truy cập: />
Ưu điểm :
 Có đưa ra các văn bản pháp quy về môi trường.
 Có các tiêu chuẩn môi trường.
 Có hướng dẫn thực hiện .

 Có công cụ tìm kiếm thông tin.
Nhược điểm :
19

 Phần quản lý môi trường thiếu các hướng dẫn cụ thể, chủ yếu đưa ra dưới
dạng các điểm tin.
 Thiếu các hướng dẫn cụ thể về các hoạt động liên quan đến chất nguy hại.
3.1.1.2 Hệ thống thông tin quản lý chất thải
Địa chỉ truy cập: />
Cơ quan quản lý: Bộ Tài nguyên Môi trường
Nhận xét website
 Trang web chỉ mới giới thiệu về công nghệ sạch, công nghệ xử lý chất thải.
 Thống kê văn bản pháp quy về môi trường không đầy đủ.
 Thiếu các hướng dẫn về các hoạt động liên quan đến chất nguy hại.
 Công cụ tìm kiếm chưa sử dụng được.
3.1.1.3 Nhận xét chung
Trang web môi trường ở Vi
ệt Nam chủ yếu đưa tin tức về môi trường sinh thái, ô
nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu, công nghệ xử lý chất thải rắn đô thị… không có
hướng dẫn hoạt động quản lý chất nguy hại theo pháp luật và không thống kê toàn văn
văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động chất nguy hại.
3.1.2 Website về chất nguy hại
Các trang website về chất nguy hại đều có thống kê văn bản pháp quy, đưa tin t
ức
về môi trường nhưng thiếu hướng dẫn cụ thể từng bước trong quá trình thực hiện các
hoạt động quản lý chất nguy hại. Hướng dẫn hoạt động liên quan đến chất thải nguy
hại chỉ mới dừng ở mức độ cung cấp văn bản pháp quy liên quan và biểu mẫu. Không
hướng dẫn cách thức thực hiện, cách phân loại chất thải nguy hại…
3.1.2.1 Hệ th
ống thông tin quản lý chất thải nguy hại của Bộ Tài nguyên và

Môi trường
Địa chỉ truy cập : />
Ưu điểm :
 Cung cấp tin tức về môi trường.
 Cung cấp biểu mẫu về quản lý chất thải nguy hại.
 Cung cấp văn bản pháp quy liên quan.
20

Nhược điểm :
 Đang thử nghiệm, từ năm 2007.
 Không hướng dẫn về các hoạt động liên quan đến chất nguy hại.
 Hướng dẫn hoạt động liên quan đến chất thải nguy hại chỉ mới dừng ở mức
độ cung cấp văn bản pháp quy liên quan và biểu mẫu. Không hướng dẫn
cách thức thực hiện, cách phân loại chất thải nguy hại…
3.1.2.2 Trang Ch
ất thải nguy hại
Điạ chỉ truy cập:

Cơ quan chủ quản: công ty cổ phần Minh Việt hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin.
Nhận xét:
 Cung cấp tin tức về môi trường; về công nghệ xử lý chất thải.
 Thống kê văn bản pháp quy về môi trường, nhưng ngưng cập nhật từ tháng
4/2007.
 Không có hướng dẫn quản lý chất thải nguy hại.
3.1.2.3 Blog về quản lý chất thải nguy hại phát sinh t
ừ hộ gia đình
Điạ chỉ truy cập:
/>
Đây là trang nhật ký điện tử cuả Nguyễn Thanh Nguyên

Nhận xét:
 Có một số thông tin về phân loại, hướng dụng sử dụng, lưu trữ, thải bỏ, tác
hại của các chất thải nguy hại hộ gia đình.
 Đề xuất danh sách chất thải nguy hại trong nhà mà không trình bày mã
nguy hại theo quy định pháp luật làm cho danh sách thiếu tin cậy. Danh
sách không xác định được những chất thải nào phổ biến nhất ở
Việt Nam
(VN.), chỉ sao chép của nước ngoài có thành phần khác hẳn so với sản
phẩm tiêu thụ ở VN. Như vậy, danh sách không đi từ thực tiễn.
 Nhận biết tính chất nguy hại trong chất thải sai. Ví dụ, chất thải có thành
phần axit citric trong bao bì dầu gội đầu, dầu xả, xà bông, sữa tắm và kết
luận đây là chất nguy hại, trong khi axit citric là một axit yếu (trong tự
21

nhiên, axit này có trong trái chanh). Hay ammonia là bazơ yếu, không phải
là thành phần nguy hại …
 Xác định tính chất nguy hại thiếu: tính chất của các dụng cụ y tế qua sử
dụng là kim tiêm, bông băng, gạc...là độc, độc sinh thái nhưng tính chất
chủ yếu của nó là lây nhiễm.
 Không trình bày cách xác định một chất có tính chất nguy hại hay không.
 Dữ liệu không ghi trích dẫn: tác hại cuả chất nguy hại sao chép bài báo
« Giảm độc hại chất thải trong gia đ
ình » cuả Đỗ Hoàng Oanh. 6/4/2009,
tại điạ chỉ truy cập:
/>
3.1.3 Website về pháp luật
3.1.3.1 Các trang web cuả cơ quan quản lý nhà nước có thông tin pháp luật
3.1.3.1.1 Hệ thống quy phạm văn bản pháp luật cuả Văn phòng Quốc Hội

Địa chỉ truy cập: />

Ưu điểm
 Cung cấp danh mục và toàn văn các văn bản pháp quy ở tất cả các lĩnh
vực.
 Có công cụ tìm kiếm văn bản pháp quy.
 Hệ thống văn bản pháp quy xây dựng theo phân loại loại văn bản, thời gian
ban hành, cơ quan ban hành, người ký.
Nhược điểm
 Văn bản pháp quy không phân loại theo phạm vi áp dụng.
 Chỉ cung cấp văn bả
n, mà không hướng dẫn thực hiện các văn bản đó.
3.1.3.1.2 Trang thủ tục hành chính của Bộ Tư Pháp

Địa chỉ truy cập
/>yXTHOgjS65Ms0VnelyfTbtfbNVRV7ShLsSZPmm9AqzQxPeQvy2k
Ưu điểm
 Cung cấp văn bản pháp quy.
22

 Hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính. Các thủ tục này được hướng dẫn
từng bước thực hiện cụ thể, dễ hiểu. Thao tác thực hiện rõ ràng trong thủ
tục có đầy đủ các biểu mẫu thực hiện.
Nhược điểm:
 Chỉ có hướng dẫn thực hiện thủ tục hành chính, thiếu hướng dẫn thực hiện
theo pháp luật đố
i với các hoạt động quản lý chất nguy hại.
3.1.3.1.3 Thông tin pháp luật của Bộ công thương

Địa chỉ truy cập
/>
Ưu điểm :

 Công nghệ web: có công cụ hỗ trợ giúp tìm kiếm thông tin về văn bản pháp
quy dễ dàng.
 Nội dung: đưa thông tin phổ biến pháp luật, chương trình xây dựng và các
văn bản pháp quy, đưa tin về các dự thảo văn bản pháp quy.
Nhược điểm
 Thiếu hướng dẫn thực hiện các hoạt động cụ thể thuộc quản lý của Bộ nói
chung và các hoạ
t động liên quan đến chất nguy hại nói riêng.
3.1.3.1.4 Trang thông tin cải cách hành chính của Bộ Công Thương

Địa chỉ truy cập />
Ưu điểm :
 Công nghệ web: có công cụ hỗ trợ tra cứu văn bản, tra cứu thủ tục hành
chính.
 Có văn bản pháp quy.
 Có hướng dẫn thủ tục cấp phép. Các thủ tục này được hướng dẫn từng
bước thực hiện cụ thể, dễ hiểu, không cần tư vấn của luật sư.
Nhược điểm :
 Thi
ếu hướng dẫn cụ thể từng bước trong quá trình thực hiện các hoạt động
do Bộ quản lý nói chung và hoạt động quản lý chất nguy hại nói riêng.
 Trong thủ tục cấp giấy phép thiếu biểu mẫu thực hiện.
23

3.1.3.1.5 Trang thông tin cải cách hành chính của Bộ Khoa học và Công
nghệ
Địa chỉ truy cập />
Ưu điểm :
 Công nghệ web: có công cụ hỗ trợ tra cứu văn bản dễ dàng hơn.
 Có đưa ra các văn bản pháp quy .

 Cung cấp các văn bản mới.
 Có hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính. Các thủ tục này được
hướng dẫn từng bước thực hiện cụ thể, dễ hiểu, thao tác thực hiện rõ ràng.
Độc giả có thể s
ử dụng được ngay mà không cần phải có sự tư vấn của luật
sư. Trong thủ tục có đầy đủ các biểu mẫu thực hiện.
Nhược điểm :
 Thiếu hướng dẫn cụ thể từng bước trong quá trình thực hiện các hoạt động
thuộc Bộ quản lý nói chung và hoạt động quản lý chất nguy hại nói riêng.
3.1.3.1.6 Trang thủ tục hành chính của Bộ Nông nghiệp và Phát tri
ển Nông
thôn
Địa chỉ truy cập:
/>doanh
Ưu điểm
 Cung cấp văn bản pháp quy trong lĩnh vực quản lý các hoạt động về nông
nghiệp gồm trồng trọt, chăn nuôi, bảo vệ thực vật, thú y, lâm nghiệp.
 Có hướng dẫn thực hiện theo pháp luật trong đó có hoạt động quản lý chất
nguy hại là thuốc bảo vệ thực vật. Đã đưa ra các điều kiện cụ thể và các
mẫ
u tờ khai hành chính.
Nhược điểm
 Trong phần hướng dẫn chưa trình bày quy trình thực hiện cụ thể chỉ mới
đưa ra điều kiện hoạt động và các biểu mẫu. Khi sử dụng người có liên
quan cần có luật sư tư vấn.

×