Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại Ngân hàng Công Thương Hoàn Kiếm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.11 KB, 19 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi
Lời mở đẩu

Nghiên cứu và học tập luôn yêu cầu cần phải bám sát thực tiễn. Để đáp ứng yêu cầu
đó, các Trờng đại học, Trong kế hoạch đào tạo luôn kết hợp việc giảng dạy lý thuyết cho
sinh viên với việc cho họ đi thực tập tại các cơ sở. Chính kế hoạch đào tạo này không
những cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về chuyên môn mà còn giúp họ thấy đ ợc
những kiến thức mà họ học đợc sử dụng nh thế nào trong thực tiễn.
Khoa NH-TC, trờng ĐH KTQD với kế hoạch đào tạo riêng, đã đào tạo ra các chuyên
gia trong lĩnh vực Ngân hàng Tài chính vừa có kiến thức chuyên môn sâu sắc, vừa có
khả năng nắm bắt thực tiễn.
Là một sinh viên năm cuối của khoa, theo kế hoạch thực tập tốt nghiệp, Em đợc tham
gia thực tập tại Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm. Trong 4 tuần thực tập tổng hợp, dựa
trên cơ sở những kiến thức đã đợc học ở trờng và quá trình quan sát tại Chi nhánh, em có
những hiểu biết khái quát về NHCT Hoàn Kiếm:
- Lịch sử hình thành và phát triển
- Cơ cấu tổ chức
- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Phơng hớng, nhiệm vụ năm 2005.
Và có những đánh giá về mặt đạt đợc và những mặt còn hạn chế mà NHCT cần phải khác
phục.
Tuy nhiên, trong quá trình quan sát và tổng hợp tài liệu còn gặp rất nhiều khó khăn,
nên Báo cáo này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận đợc những góp ý
của Thầy cô và các bạn về nội dung của Báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn GV Cao Thị ý Nhi và các Cán bộ NHCT Hoàn Kiếm
đã hớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành Báo cáo này!

I. quá trình hình thành và phát triển của
Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm


1. Tổng quan về Ngân hàng Công Thơng Việt Nam
Ngân hàng Công Thơng Việt Nam đợc thành lập từ năm 1988, trên cơ sở tách ra từ
Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam, là một trong bốn Ngân hàng Thơng mại Nhà nớc lớn nhất
Việt Nam, và đợc xếp hạng là một trong 23 doanh nghiệp đặc biệt.
Có hệ thống mạng lới gồm 2 sở giao dịch, 125 Chi nhánh, 143 phòng giao dịch, 400
quỹ tiết kiệm, Trung tâm đào tạo và Trung tâm Công nghệ Thông tin.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

1


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Sở hữu các công ty con: Công ty cho thuê tài chính, công ty TNHH Chứng khoán, Công ty
Quản lý Tài sản.
Đồng sáng lập và là cổ đông chính trong Indovina Bank, Công ty cho thuê Tài chính
Quốc tế Việt Nam, Công ty Liên doanh Bảo hiểm Châu á -Ngân hàng Công thơng.
Có quan hệ đại lý với 733 Ngân hàng trên thế giới.
Cung cấp các dịch vụ tài chính Ngân hàng: Mở tài khoản nội tệ và ngoại tệ, nhận tiền
gửi, đầu t cho vay và bảo lãnh, thanh toán trong và ngoài nớc, tài trợ thơng mại, chuyển
tiền, phát hành và thanh toán thẻ, séc du lịch, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh chứng
khoán, bảo hiểm và cho thuê tài chính v.v.
Là thành viên chính thức của Hiệp hội Thanh toán Viễn thông Liên Ngân hàng toàn cầu,
Hiệp hội các Ngân hàng Châu á, Hiệp hội thẻ Visa, Master, Hiệp hội các Ngân hàng Việt
Nam va Phòng Thơng mại và Công nghiệp Việt Nam.
Năm 2003, theo chỉ định của Chính phủ Việt Nam, là Ngân hàng duy nhất của Việt
Nam trở thành hội viên Hiệp hội các Ngân hàng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ trong

khối APEC.
2. Quá trình hình thành và phát triển của NHCT Hoàn Kiếm
Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm tiền thân là một Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng
Nhà nớc thành phố Hà Nội. Cho đến tháng 7/1988, khi hệ thống Ngân hàng Công Thơng
đợc thành lập, Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm trở thành một Chi nhánh trực thuộc
Ngân hàng Công Thơng thành phố Hà Nội.
Đến năm 1990, theo quyết định của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam Về việc giải thể
Ngân hàng Công Thơng thành phố Hà Nội, lúc này, Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm
trở thành một đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc (Chi nhánh cấp I) của Ngân hàng
Công Thơng Việt Nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngần hàng.
Hiện nay Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm có trụ sở tại số 37 Hàng Bồ-quận Hoàn
Kiếm-thành phố Hà Nội.
Hơn 15 năm qua kể từ khi là Chi nhánh của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam, Ngân
hàng Công Thơng Hoàn Kiếm đã có những bớc trởng thành và phát triển vợt bậc, khẳng
định vị thế vững vàng trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt. Chi nhánh luôn phấn đấu để có
thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của nhiều đối tợng khách hàng. Song song với việc
mở rộng thị trờng, Chi nhánh không ngừng nâng cao chất lợng các nghiệp vụ của mình và
đa dạng hóa các dịch vụ.
Trớc đây, tại Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm, trong cơ cấu d nợ chủ yếu là d nợ
ngắn hạn và thuộc thành phần kinh tế ngoài quốc doanh. Đến nay, cơ cấu d nợ còn tập
trung vào tổng công ty 90, 91 và các đơn vị thành viên, các dự án lơn nhằm nâng cao tỷ
trọng d nợ trung và dài hạn. Các dự án vay vốn đợc thẩm định rất kỹ càng kết hợp với t
vấn đầu t cho khách hàng.
Kết quả là d nợ và nguồn vốn tăng nhanh, chất lợng và cơ cấu khách hàng có nhiều thay
đổi, cụ thể là: trong những năm gần đây tại Chi nhánh không phát sinh một khoản nợ quá
hạn nào, các khoản vay hầu hết đều thu hồi đủ khi đến hạn, trừ một số tr ờng hợp khách
hàng gặp khó khăn nhng sau khi đợc Chi nhánh xem xét gia hạn nợ thì cũng đã trả đủ nợ
vay.

Nguyễn Thị Phơng NH43B


2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Có địa bàn hoạt động tại quận Hoàn Kiếm-một trong những trung tâm thơng mại lớn
nhất của thủ đô Hà Nội, Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm có khá nhiều thuận lợi khi
tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình:
Thị trờng cho vay kinh doanh thơng mại và dịch vụ có tiềm năng để phát triển.
Nguồn tiền gửi của dân c luôn dồi dào do thu nhập bình quân đầu ngời quận Hoàn
Kiếm khá cao.
Là nơi có lợng khách du lịch quốc tế lớn nên nhu cầu giao dịch về chuyển đổi tiền
tệ và các dịch vụ về ngoại tệ cũng tơng đối cao.
Song bên cạnh đó Chi nhánh cũng gặp không ít khó khăn về môi trờng hoạt động kinh
doanh, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Dân c trên địa bàn chủ yếu
hoạt động trên lĩnh vực thơng mại, vì vậy hầu hết khách hàng của Chi nhánh là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ hoặc là các cá nhân. Trên địa bàn quận còn có rất nhiều các Ngân hàng
trong và ngoài nớc có uy tín nh: Ngân hàng Ngoại Thơng Việt Nam, Ngân hàng đầu t và
phát triển Việt Nam, Citybank, Bank of America, America Express Bank, ANZ Bank...
Ngoài ra còn có Hội sở chính và Sở giao dịch I của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
Điều này đã đặt Chi nhánh trớc rất nhiều thách thức. Tuy nhiên cho đến nay, Ngân hàng
Công Thơng Hoàn Kiếm cũng đã khẳng định đợc vai trò và vị trí của mình trong mối tơng
quan với các Ngân hàng thơng mại khác, tạo đợc phong cách riêng, có một chỗ đứng vững
chắc và tạo đợc niềm tin trong lòng nhiều khách hàng.
Về cơ cấu tổ chức, hiện nay, Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm có hơn 200 cán bộ
trên tổng số 12.000 cán bộ của toàn bộ hệ thống NHCT, trong đó 40,8% có trình độ đại
học và trên đại học, còn lại đều đã đợc đào tạo qua hệ cao đẳng, trung học chuyên nghiệp

Ngân hàng. Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm có 13 phòng ban, hoạt động theo chức
năng riêng. Chi tiết về mô hình tổ chức của Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm sẽ đợc
trình bày trong phần tiếp theo của bản báo cáo này.
II. Mô hình tổ chức của Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm
Theo quyết đinh số 154/QĐ-HĐQT-NHCT1 quyết định chuyển đổi mô hình tổ chức
của Chi nhánh Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm theo dự án hiện đại hóa Ngân hàng
Công Thơng, gồm các phòng, ban nghiệp vụ nh sau:
1/Phòng Kế toán giao dịch
2/Phòng Khách hàng số 1
3/Phòng khách hàng số 2
4/Phòng khách hàng cá nhân
5/Phòng Tổ chức hành chính
6/Phòng Tổng hợp và tiếp thị

7/Phòng Tài trợ thơng mại
8/Phòng Tiền tệ kho quỹ
9/Phòng Kế toán tài chính
10/Phòng Thông tin điện toán
11/Phòng Kiểm tra nội bộ
12/Các Phòng giao dịch
13/Các quỹ tiết kiệm/Điểm giao dịch

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
1. Phòng kế toán giao dịch
Chức năng:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, tổ chức hạch
toán kế toán theo qui định của nhà nớc và của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam. Cung
cấp các dịch vụ Ngân hàng theo qui định của NHNN và NHCT. Quản lý hệ thống giao
dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt trong ngày, thực hiện nhiệm vụ t vấn cho khách hàng
về sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng.

Nhiệm vụ:

Nguyễn Thị Phơng NH43B

3


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

1/ Quản lý hệ thống giao dịch trên máy: Thực hiện mở đóng giao dịch Chi nhánh
hàng ngày; Nhận các dữ liệu/ tham số mới nhất từ Ngân hàng Công Thơng Việt
Nam; Thiết lập thông số đầu ngày để thực hiện hoặc không thực hiện các giao
dịch.
2/ Thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng:
a/ Mở/ đóng các tài khoản (ngoại tệ và VNĐ);
b/ Thực hiện các giao dịch gửi/ rút tiền từ tài khoản;
c/ Bán séc (Bảo chi, chuyển khoản) cho khách hàng theo thẩm quyền;
d/ Thực hiện các giao dịch mua bán ngoại tệ, thanh toán và chuyển tiền (VNĐ
và ngoại tệ) trong và ngoài nớc, chi trả kiều hối;
e/ Thực hiện các dịch vụ về tiền mặt, các giao dịch về thẻ, séc du lịch, séc bảo
chi, séc chuyển khoản...
f/ Thực hiện các giao dịch giải Ngân, thu nợ, thu lãi, xóa nợ...
g/ Thực hiện nghiệp vụ thấu chi (theo hạn mức đợc cấp)
h/ Kiểm tra tính và thu phí của khách hàng khi thực hiện các dịch vụ Ngân
hàng; kiểm tra tính lãi (lãi cho vay, lãi huy động).
i/ Cung ứng các dịch vụ Ngân hàng khác (bảo quản giấy tờ có giá, cho thuê tủ
két...)
3/ Thực hiện công tác liên quan đến thanh toán bù trừ, thanh toán điện tử liên

hàng, lập và phân tích cuối ngày của giao dịch viên và Chi nhánh, làm các báo
cáo theo qui định
4/ Quản lý thông tin và khai thác thông tin:
a/ Duy trì, quản lý hồ sơ thông tin khách hàng;
b/ Quản lý mẫu dấu chữ ký của khách hang;
c/ Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng, các chứng từ gốc...
d/ Quản lý quĩ tiền mặt trong ngày;
5/ Thực hiện chức năng kiểm soát các giao dịch trong và ngoài quầy theo thẩm
quyền, kiểm soát lu trữ chứng từ, tổng hợp liệt kê giao dịch trong ngày, đối
chiếu lập và in báo cáo, đóng nhật ký theo qui định.
6/ Phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh để trình Ban
lãnh đạo Chi nhánh quyết định mức trích lập Quỹ dự phòng rủi ro theo các hớng dẫn của NHCTVN.
7/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ.
8/ Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan đến quyết định của Ngân
hàng.
9/ Làm công tác khác do Giám đốc giao.
2. Phòng tài trợ thơng mại
Chức năng
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thơng mại tại Chi nhánh
theo qui định của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam.
Nhiệm vụ
1/ Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thơng mại theo hạn mức đợc cấp:
a/ Thực hiện các nghiệp vụ phát hành, thanh toán L/C nhập khẩu; Thông báo
và thanh toán L/C xuất khẩu.
b/ Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu (nhờ thu kèm bộ chứng từ, nhờ thu không
kèm bộ chứng từ, nhờ thu séc).
c/ Phối hợp với các phòng khách hàng Tổng công ty, phòng khách hàng Công
ty vừa và nhỏ để thực hiện nghiệp vụ chiết khấu bộ chứng từ, nghiệp vụ biên
lai tín thác, bao thanh toán, bao thanh toán tuyệt đối.
d/ Phát hành, thông báo (bao gồm cả sửa đổi bảo lãnh) bảo lãnh trong nớc và

nớc ngoài trong phạm vi đợc ủy quyền.
e/ Làm thủ tục chuyển tiếp và phối hợp thực hiện các giao dịch vợt hạn mức
theo qui định của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

4


Báo cáo thực tập tổng hợp

2/

3/
4/
5/
6/
7/
8/

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

f/ Phối hợp với các phòng khách hàng theo dõi các khoản cho vay bắt buộc.
g/ Thực hiện các nghiệp vụ khác theo hỡng dẫn và ủy quyền của NHCTVN
trong từng thời kỳ.
Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ:
a/ Thực hiện việc mua bán ngoại tệ (chuyển khoản) với các tổ chức kinh tế,
theo qui định của NHCT.
b/ Hớng dẫn và quản lý nghiệp vụ với các đại lý thu đổi ngoại tệ thuộc Chi
nhánh quản lý.

Thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho Chi nhánh.
T vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thơng mại
Tổng hợp báo cáo, lu giữ tìa liệu theo qui định.
Đảm bảo an toàn bí mật các số liệu có liên quan theo qui định.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ
Làm công tác khác do giám đốc giao.

3. Phòng khách hàng số 1 (Doanh nghiệp lớn)
Chức năng
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp lớn, để
khai thác vốn bằng VNĐ & ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý
các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hớng dẫn của Ngân hàng
Công Thơng.
Nhiệm vụ
1/ Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các
Doanh nghiệp lớn;
2/ Tiếp thị, hỗ trợ khách hàng;
3/ Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng (bao gồm: cho vay, tài trợ thơng mại,
bảo lãnh, thấu chi) cho 01 khách hàng trong phạm vi đợc ủy quyền của Chi
nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quản lý các hạn mức đã đa ra theo
từng khách hàng.
4/ Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch:
a/ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh
b/ Thẩm định khách hàng, dự án, phơng án vay vốn, bảo lãnh
c/ Đa ra các quyết định chấp thuận/ từ chối đề nghị vay vốn/ bảo lãnh trên cơ
sở các hồ sơ và việc thẩm định.
d/ Kiểm tra giám sát các khoản vay. Phối hợp với bộ phận liên quan thực hiện
thu nợ, thu lãi, thu phí
e/ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.

f/ Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề; Tiến hành xử lý tài sản bảo đảm
của các khoản nợ có vấn đề
g/ Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng
5/ Nắm cập nhật phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo qui định.
6/ Quản lý các khoản vay cho vay, bảo lãnh; Quản lý tài sản đảm bảo.
7/ Phân tích hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng vay vốn xin
bảo lãnh để phục vụ công tác cho vay, bảo lãnh có hiệu quả.
8/ Báo cáo, phân tích tổng hợp kế hoạch... theo khách hàng, nhóm khách hàng
theo sản phẩm dịch vụ.
9/ Theo dõi việc trích lập dự phòng rủi ro theo qui định.
10/ Phản ánh kịp thời những vấn đề vớng mắc trong nghiệp vụ co cán bộ của
phòng.
11/ Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.
4. Phòng khách hàng số 2 (Doanh nghiệp vừa và nhỏ)
Chức năng

Nguyễn Thị Phơng NH43B

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ, để khai thác vốn bằng VNĐ & ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay,
quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của NHNN và hớng
dẫn của NHCT
Nhiệm vụ

1/ Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các
Doanh nghiệp vừa và nhỏ;
2/ Tiếp thị, hỗ trợ khách hàng;
3/ Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng (bao gồm: cho vay, tài trợ thơng mại,
bảo lãnh, thấu chi) cho 01 khách hàng trong phạm vi đợc ủy quyền của Chi
nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quản lý các hạn mức đã đa ra theo
từng khách hàng.
4/ Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch:
a/ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh
b/ Thẩm định khách hàng, dự án, phơng án vay vốn, bảo lãnh
c/ Đa ra các quyết định chấp thuận/ từ chối đề nghị vay vốn/ bảo lãnh trên cơ
sở các hồ sơ và việc thẩm định.
d/ Kiểm tra giám sát các khoản vay. Phối hợp với bộ phận liên quan thực hiện
thu nợ, thu lãi, thu phí
e/ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
f/ Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề; Tiến hành xử lý tài sản bảo đảm
của các khoản nợ có vấn đề
g/ Thực hiện nhiệm vụ thành viên Hội đồng tín dụng
5/ Nắm cập nhật phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo qui định.
6/ Quản lý các khoản vay cho vay, bảo lãnh; Quản lý tài sản đảm bảo.
7/ Phân tích hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng vay vốn xin
bảo lãnh để phục vụ công tác cho vay, bảo lãnh có hiệu quả.
8/ Báo cáo, phân tích tổng hợp kế hoạch... theo khách hàng, nhóm khách hàng
theo sản phẩm dịch vụ.
9/ Theo dõi việc trích lập dự phòng rủi ro theo qui định.
10/ Phản ánh kịp thời những vấn đề vớng mắc trong nghiệp vụ co cán bộ của
phòng.
11/ Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.
5. Phòng khách hàng cá nhân

Chức năng
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để huy động vốn
bằng VNĐ & ngoại tệ; Xử lý các nghiệp vụ liên quan đến cho vay; Quản lý các sản phẩm
cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành của NHNN và hớng dẫn của NHCT; Quản lý
hoạt động của các Quỹ tiết kiệm, Điểm giao dịch.
Nhiệm vụ
1/
Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách
hàng là các cá nhân.
2/
Tổ chức huy động vốn của dân c (bằng VND và ngoại tệ)
3/
Tiếp thị, hỗ trợ khách hàng.
4/
Thẩm định và tính toán hạn mức tín dụng cho 01 khách hàng trong
phạm vi đợc ủy quyền. Quản lý các hạn mức đã đa ra theo từng khách hàng.
5/
Thực hiện nghiệp vụ cho vay và xử lý giao dịch:
a/ Nhận và xử lý đề nghị vay vốn, bảo lãnh
b/ Thẩm định khách hàng, dự án, phơng án vay vốn, bảo lãnh
c/ Đa ra các quyết định chấp thuận/ từ chối đề nghị vay vốn/ bảo lãnh trên cơ
sở các hồ sơ và việc thẩm định.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

6


Báo cáo thực tập tổng hợp


GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

d/ Kiểm tra giám sát các khoản vay. Phối hợp với bộ phận liên quan thực hiện
thu nợ, thu lãi, thu phí
e/ Theo dõi quản lý các khoản cho vay bắt buộc. Tìm biện pháp thu hồi khoản
cho vay này.
f/ Theo dõi quản lý các khoản nợ có vấn đề; Tiến hanh xử lý tài sản bảo đảm
của các khoản nợ có vấn đề
6/
Nắm cập nhật phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo qui
định
7/
Quản lý các khoản vay cho vay, bảo lãnh; Quản lý tài sản đảm bảo
8/
Phân tích hoạt động kinh tế, khả năng tài chính của khách hàng vay
vốn, xin bảo lãnh để phục vụ công tác cho vay, bảo lãnh có hiệu quả
9/
Điều hành và quản lý lao động, tài sản, tiền vốn huy động tại các
Quĩ tiết kiệm, Điểm giao dịch.
10/
Kiểm tra giám sát các hoạt động của Quỹ tiết kiệm, Điểm giao
dịch.
11/
Thực hiện nghiệp vụ về bảo hiểm nhân thọ và các loại bảo hiểm
khác theo hớng dẫn của NHCTVN
12/
Phản ánh kịp thời những vấn đề vớng mắc trong nghiệp vụ và
những vấn đề mới nảy sinh, đề xuất biện pháp giải quyết trình giám đốc Chi
nhánh xem xét, giải quyết.
13/

Làm báo cáo theo chức năng nhiệm vụ của phòng. Lu trữ hồ sơ số
liệu theo qui định
14/
Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ của phòng
15/
Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.
6. Phòng Tổng hợp tiếp thị
Chức năng
Phòng tổng hợp tiếp thị là Phòng nghiệp vụ tham mu cho Giám đốc Chi nhánh dự kiến
kế hoặch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực
hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh.
Nhiệm vụ
1/ T vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, t vấn đầu t, t vấn
dịch vụ thẻ, t vấn dịch vụ bảo hiểm. Hớng dẫn khách hàng tới giao dịch tại Chi
nhánh sử dụng sản phẩm dịch vụ Ngân hàng.
2/ Thực hiện nghiệp vụ đầu mối về thẻ: Lắp đặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM, giải
quyết các vớng mắc của khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ, triển khai sản phẩm
thẻ theo hớng dẫn của NHCT.
3/ Thực hiện công tác tiếp thị, chính sách khách hàng, ...
4/ Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tổng hợp báo cáo tình hình
hoạt động và kết quả kinh doanh của Chi nhánh; làm báo cáo theo qui định của
NHCT
5/ Làm công tác thi đua của Chi nhánh
6/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng
7/ Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
7. Phòng kế toán tài chính
Chức năng
Phòng kế toán tài chính là Phòng nghiệp vụ tham mu cho Giám đốc thực hiện công tác
quản lý tài chính và thực hiện nghiệp vụ chi tiêu nội bộ tại Chi nhánh theo đúng qui định
của Nhà nớc và của NHCT.

Nhiệm vụ
1/ Chi trả lơng và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

7


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

2/ Tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao
động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của Chi nhánh. Phối kết hợp với Phòng tổ
chức hành chính lập kế hoạch bảo trì bảo dỡng tài sản cố định,...
3/ Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo qui định hiện hành
4/ Lập kế hoạch mua sắm tài sản, trang thiết bị làm việc, kế hoặch chi tiêu nội bộ
bảo đảm hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trình Giám đốc Chi nhánh quyết
định.
5/ Phối hợp với các phòng liên quan tham mu cho giám đốc về kế hoạch và thực
hiện quỹ tiền lơng quý, năm, chi các quỹ theo qui định của Nhà nớc và NHCT
đồng thời phù hợp với mục tiêu phát triển của Chi nhánh.
6/ Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xã hội theo qui định. Là đầu mối trong quan
hệ với cơ quan thuế, tài chính
7/ Phối hợp với phòng Tổ chức hành chính, xây dựng nội qui quản lý, sử dụng
trang thiết bị tại Chi nhánh.
8/ Thực hiện lu giữ chứng từ, số liệu, làm báo cáo theo qui định của Nhà nớc và
NHCT
9/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ của cán bộ phòng
10/ Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.

8. Phòng kiểm tra nội bộ
Chức năng
Phòng kiểm tra nội bộ là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp Giám đốc giám sát, kiểm
tra, kiểm toán các mặt hoạt động kinh doanh của Chi nhánh nhằm đảm bảo việc thực hiện
theo đúng pháp luật của Nhà nớc và cơ chế quản lý của ngành.
Nhiệm vụ
1/ Thực hiện giám sát, kiểm tra, kiểm toán theo chơng trình, kế hoạch hoặc chỉ
đạo trực tiếp của Tổng giám đốc, về tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ, chế
độ, thể lệ tại Chi nhánh theo qui định Nhà nớc, NHNN và NHCTVN. Báo cáo
kết quả kiểm tra, kiểm toán. Theo dõi, giám sát hoặc tham gia giải quyết, đôn
đốc kiến nghị sau thanh tra, các vụ việc nổi cộm tại Chi nhánh.
2/ Kiểm toán hàng ngày các giao dịch lớn hoặc các nghiệp vụ theo qui định.
3/ Thực hiện kiểm tra hoặc phối hợp với phòng nghiệp vụ để kiểm tra đột xuất
theo yêu cầu của Giám đốc.
4/ Tiếp nhận và giải quyết các đơn th, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và cá nhân, tổ
chức tiếp công dân đến khiếu nại tố cáo về nội dung có liên quan đến hoạt động
của NHCT và cán bộ NHCT theo luật khiếu nại tố cáo, các qui định của Chính
phủ, của Thống đốc NHNN và Tổng Giám đốc NHCTVN.
5/ Tham mu cho giám đốc về công tác phòng, chống tham nhũng.
6/ Tham gia hội đồng tín dụng tại Chi nhánh với t cách giám sát.
7/ Phối hợp với phòng kế toán giao dịch, Tổ chức Hành chính tham gia vào việc
mua sắm, sửa chữa TSCĐ, CCLĐ và một số công việc khác với t cách giám sát.
8/ Thực hiện công tác pháp chế theo qui chế của Hội đồng Quản trị và hớng dẫn
của Tổng Giám đốc NHCTVN.
9/ Làm đầu mối khi có đoàn kiểm tra, kiểm toán hoặc thanh tra đến làm việc tại
Chi nhánh.
10/ Thực hiện chế độ báo cáo theo qui định của NHCTVN.
11/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ công tác của phòng.
12/ Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao. Không trực tiếp tham gia

vào các hoạt động nghiệp vụ cụ thể.
9. Phòng tiền tệ kho quỹ
Chức năng

Nguyễn Thị Phơng NH43B

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Phòng tiền tệ kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền
mặt theo qui định của NHNN và NHCT. ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các Điểm
giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt
lớn.
Nhiệm vụ
1/ Quản lý an toàn kho quỹ (an toàn về tiền mặt VND & Ngoại tệ, thẻ trắng, thẻ
tiết kiệm, giấy tờ có giá, hồ sơ tài sản thế chấp...) theo đúng qui định của
NHNN và NHCT.
2/ Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong
và ngoài quầy ATM theo ủy quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ qui định.
3/ Thu, chi tiền mặt giao dịch có giá trị lớn.
4/ Phối hợp với phòng kế toán giao dịch (trong quầy), Tổ chức Hành chính thực
hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh với NHNN, các NHCT
trên địa bàn, các Quỹ tiết kiệm, Điểm giao dịch, Phòng giao dịch, máy rút tiền
tự động (ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu
chi tại Chi nhánh.
5/ Theo dõi tình hình kho tàng, lập kế hoạch sửa chữa cải tạo, tu bổ, nâng cấp kho

tiền đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
6/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ công tác của phòng.
7/ Làm các báo cáo theo qui định của NHNN và NHCT
8/ Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
10. Phòng thông tin điện toán
Chức năng
Thực hiện công tác duy trì hệ thống, bảo trì bảo dỡng máy tính đảm bảo thông suốt
hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của Chi nhánh.
Nhiệm vụ
1/ Thực hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với toàn bộ hệ thống mạng
thông tin của Chi nhánh theo thẩm quyền đợc giao.
2/ Bảo trì bảo dỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng,
máy tính của Chi nhánh.
3/ Thực hiện triển khai các hệ thống, chơng trình phần mềm mới, các phiên bản
mới từ phía NHCT tại Chi nhánh.
4/ Lập, gửi các báo cáo bằng File theo qui định hiện hành của NHCTVN và
NHNN.
5/ Thao tác vận hành các chơng trình phần mềm trong hệ thống thông tin về phân
hệ điện toán để phối hợp xử lý kỹ thuật phát sinh trong Chi nhánh.
6/ Làm đầu mối về mặt công nghệ thông tin giữa Chi nhánh NHCT và NHCTVN.
Xử lý các sự cố đối với hệ thống thông tin tại Chi nhánh. Thực hiện lu trữ,
backup dữ liệu toàn Chi nhánh.
7/ Phối hợp với các phòng chức năng để triển khai công tác đào tạo về công nghệ
thông tin tại Chi nhánh.
8/ Tổ chức học tập nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ công tác của phòng.
9/ Làm một số công việc khác do Giám đốc giao.
11. Phòng tổ chức-hành chính
Chức năng

Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và
đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chủ trơng chính sách của Nhà nớc và qui định của
NHCTVN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại
Chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn Chi nhánh.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Nhiệm vụ
1/
Thực hiện qui định của Nhà nớc va của NHCT có liên quan đến
chính sách cán bộ về tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiệm y tế...
2/
Thực hiện quản lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp
xếp cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh.
3/
Thực hiện bồi dỡng, quy hoạch cán bộ lãnh đạo tại Chi nhánh.
4/
Xây dựng kế hoạc và tổ chức đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt
cho cán bộ, nhân viên Chi nhánh.
5/
Thực hiện việc mua sắm tài sản và công cụ lao động, trang thiết bị
và phơng tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh tại Chi
nhánh. Thực hiện theo dõi, bảo dỡng, sửa chữa tài sản, công cụ lao động theo

ủy quyền.
6/
Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm
việc, QTK, Điểm giao dịch đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế
quản lý đầu t xây dựng cơ bản của Nhà nớc và của NHCTVN.
7/
Quản lý và sử dụng xe ôtô, sử dụng điện, điện thoai và các trang
thiết bị của Chi nhánh. Định kỳ bảo dỡng và khám xe ôtô theo qui định, đảm
bảo lái xe an toàn. Là đầu mối xây dựng nội qui quản lý, sử dụng trang thiết bị
tại Chi nhánh.
8/
Tổ chức công tác văn th, lu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng qui
định của Nhà nớc và của NHCTVN. Đánh máy, in ấn tài liệu của cơ quan khi
đã đợc ban Giám đốc duyệt. Cung cấp tài liệu lu trữ cho Ban Giám đốc và các
phòng khi cần thiết theo đúng qui định về bảo mật, quản lý an toàn hồ sơ cán
bộ.
9/
Tổ chức thực hiện công tác y tế tại Chi nhánh.
10/
Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết và Ban giám đốc tiếp khách.
11/
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ cơ quan.
12/
Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan; phối hợp với các phòng
Kế toán giao dịch, TTKQ bảo vệ an toàn công tác vận chuyển hàng đặc biệt;
phòng cháy nổ; Chống bão lụt theo đúng qui định của ngành và các cơ quan
chức năng.
13/
Lập báo cáo thuộc phạm vi trách nhiệm của phòng.

14/
Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao.
III. kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 của
NHCT Hoàn Kiếm
Năm 2004, hoạt động Ngân hàng nói chung phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách
thực nh sự bùng phát dịch bệnh gia cầm, sự tăng đột biến chỉ số giá tiêu dùng, sự biến
động của thị trờng nguyên liệu trên thế giới, sự bất ổn của thị trờng tài chính... Song đây
cũng là năm ngành Ngân hàng có những bớc đổi mới quan trọng. Hệ thống Ngân hàng
Việt Nam nói chung và các NHTMQD nói riêng ngày càng đợc củng cố, nâng cao sức
cạnh tranh. Hoạt động Ngân hàng từng bớc đợc hoàn thiện dần theo hớng cạnh tranh bình
đẳng và hội nhập kinh tế quốc tế.
Riêng đối với Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm còn phải đối mặt với những khó khăn trực
tiếp. Đó là yêu cầu chuyển đổi hệ thống quản lý mới phải đảm bảo tuyệt đối an toàn, là
nguồn vốn lớn bị tập trung cạnh tranh, một số khách hàng ngành thơng mại không đáp
ứng đợc các điều kiện tín dụng chặt chẽ phải rút d nợ đã ảnh hởng đến hoạt động dịch
vụ...
Đứng trớc những cơ hội và thách thức đó, Chi nhánh đã biết bám sát sự chỉ đạo của
NHCTVN, NHNN Thành phố Hà Nội, tranh thủ sự giúp đỡ, chỉ đạo của cấp ủy, chính

Nguyễn Thị Phơng NH43B

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

quyền địa phơng, cùng với sự nỗ lực phấn đấu vơn lên của tập thể CBCNV. Năm 2004,
Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm đã đạt đợc những kết quả đáng khích lệ:

1.

Về mô hình tổ chức bộ máy:

Thực Hiện quyết định số 154/QĐ-HĐQT-NHCT1 ngày 20/10/2003 của Hội đồng
quản trị NHCT Việt Nam về Mô hình tổ chức của Chi nhánh NHCT theo dự án hiện đại
hóa Ngân hàng, từ 1/1/2004, mô hình tổ chức của Chi nhánh thay đổi căn bản. Các
phòng, ban đợc chia tách, sát nhập, từ 7 phòng nghiệp vụ và 1 phòng giao dịch lên 11
phòng nghiệp vụ và 1 phòng Giao dịch. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng theo đó cũng
đợc thay đổi. Trong năm, Chi nhánh đã từng bớc củng cố bộ máy tổ chức từ Ban giám đốc
đến các phòng ban, thực hiện luân chuyển, bố trí sắp xếp cán bộ phù hợp với năng lực và
yêu cầu của công việc. Sau một năm hoạt động, bộ máy tổ chức của Chi nhánh đã tơng
đối hoàn chỉnh và phát huy hiệu quả. Hoạt động của các phòng đã ổn định và từng bớc
phát triển vững chắc góp phần quan trọng vào những kết quả ma Chi nhánh đã đạt đợc
trong năm 2004.
2. Hoạt động huy động vốn:
Công tác huy động vốn năm 2004 tiếp tục gặp khó khăn. Đó là sự cạnh tranh manh mẽ
của các Ngân hàng thơng mại trên địa bàn, là sự phát triển ngày càng đa dạng của hệ
thống các NHTMCP, là tác động ngợc chiều của chính sách thắt chặt tín dụng và sàng lọc
khách hàng, là sự thay đổi cơ chế chính sách của chính phủ đối với một số ngành, tổ chức
kinh tế-xã hội... Riêng đối với NHCT Hoàn Kiếm, khó khăn càng nhiều hơn bởi khối lợng
nguồn vốn lớn lại nằm ở một số khách hàng lớn, bị tập trung cạnh tranh khai thác. Tuy
nhiên, Chi nhánh đã chủ động tiếp cận, khai thác nguồn tiền gửi của các doanh nghiệp, đa
dạng hóa dịch vụ và nâng cao chất lợng dịch vụ tại các điểm giao dịch, các QTK... Nhờ
vậy, nguồn vốn huy động tại chỗ không ngừng tăng lên.
Đến 31/12/2004, nguồn vốn huy động tại chỗ đạt 2.768 tỷ đồng, tăng 11% so với đầu
năm. Tổng nguồn vốn giữ ở mức 4.768 tỷ đồng, giảm 4% so với đầu năm do nguồn vốn
vay giảm 500 tỷ đồng. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động bình quân năm 2004 đạt 4.950 tỷ
đồng, bằng năm trớc.
Cơ cấu nguồn vốn ổn định so với năm trớc, trong đó:



Nguồn vốn VND đạt 4.484 tỷ đồng, chiếm 94%, nguồn vốn ngoại
tệ đạt 284 tỷ đồng, chiếm 6% tổng nguồn vốn.

Nguồn vốn tiền gửi dân c đạt 789 tỷ đồng chiếm 16,5%, nguồn tiền
gửi của các TCKT đạt 3.979 tỷ đồng chiếm 83,5% tổng nguồn vốn.

Nguồn tiền gửi không kỳ hạn đạt 782 tỷ đồng chiếm 16,4%, có kỳ
hạn đạt 3.986 tỷ đồng chiếm 83,6% tổng nguồn vốn.
Cơ cấu này đảm bảo tính chất ổn định của nguồn vốn và tính an toàn, hiệu quả của cơ
cấu tín dụng tại Chi nhánh.
3. Hoạt động tín dụng:
Chi nhánh đã quán triệt nghiêm túc sự chỉ đạo của NHNN và znhctvn về việc nâng cao
chất lợng tăng trởng tín dụng, khắc phục tình trạng tăng trởng tín dụng nóng. Ngay từ đầu
năm, Chi nhánh đã đa ra quan điểm định hớng cụ thể nhằm minh bạch hóa chất lợng tín
dụng và nâng cao chất lợng tăng trởng tín dụng, kiểm soát tốc độ tăng trởng tín dụng phù
hợp với khả năng quản lý của Chi nhánh.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

11


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Để đạt đợc định hớng đó, Chi nhánh đã thực hiện rà soát, sàng lọc 100% đội ngũ
khách hàng và d nợ đã có, lựa chọn tiếp tục đầu t đối với các khách hàng làm ăn có hiệu

quả, tình hình tài chính lành mạnh, có tín nhiệm với Ngân hàng; chủ động rút dần d nợ,
chấm dứt quan hệ với khách hàng có tình hình tài chính yếu kém, sản xuất kinh doanh
thua lỗ, có nợ quá hạn, vốn chủ sở hữu thấp; từ chối cho vay đối với những khách hàng,
các dự án có độ an toàn thấp; tăng cờng công tác thẩm định tín dụng đối với các khách
hàng, các phơng án, dự án vay vốn, nhất là đối với các khách hàng mới, các dự án lớn;
thực hiện một cách bài bản, quyết liệt, dứt khoát trong xử lý các khoản nợ có vấn đề, nợ
quá hạn khó đòi; chú trọng phát triển lực lợng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ,
khách hàng cá nhân để làm phong phú và sôi động hơn các hoạt động nghiệp vụ Ngân
hàng.
Với hệ thống các giải pháp đồng bộ, tích cực đó, tổng d nợ cho vay đến 31/12/2004
đạt 930 tỷ đồng, tăng 15% so với cùng kỳ năm trớc, chất lợng tín dụng không ngừng đợc
nâng cao, Đặc biệt trong năm, Chi nhánh không để phát sinh nợ quá hạn, nợ gia hạn.
Cơ cấu d nợ đợc chú trọng thay đổi theo hớng tăng tỷ trọng cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ, cho vay tiêu dùng. Đến nay, d nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng 45% với
số lợng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tăng gần gấp đôi so với đầu năm.
Công tác thu hồi nợ đọng tiếp tục đợc chú trọng. Mặc dù các khoản nợ tồn đọng và
tài sản bảo đảm còn lại rất khó xử lý, song với những nỗ lực không ngừng và sự phối hợp
chặt chẽ với các cơ quan pháp luật, sự chỉ đạo sát sao của NHCTVN, trong năm Chi
nhánh đã xử lý đợc 13.391 triệu đồng nợ đọng, trong đó xử lý bán tài sản thu hồi đợc
13.391 triệu đồng nợ đọng, trong đó xử lý bán tài sản thu hồi đợc 1.070 triệu đồng, vợt kế
hoạch đợc giao. Tỷ lệ Nợ quá hạn/Tổng d nợ đã giảm từ 1,1% đầu năm xuống còn 0,3%,
tỷ lệ Nợ xấu/Tổng d nợ từ 3,5% xuống còn 1,3%, góp phần không nhỏ nâng cao chất lợng
tín dụng và hiệu quả kinh doanh của Chi nhánh.
4. Hoạt động dịch vụ:
Bám sát chủ trơng hiện đại hóa và phát triển dịch vụ Ngân hàng bán lẻ của NHCTVN,
Chi nhánh quan tâm đúng mức đến phát triển hoạt động dịch vụ nhằm nâng cao chất lợng
dịch vụ, tăng tiện ích của sản phẩm và nâng cao thu nhập từ dịch vụ của Chi nhánh. Kết
quả là hoạt động dịch vụ tại Chi nhánh năm 2004 đã có những bớc tiến rõ nét, có hiệu
quả, đem lại thu nhập gần 2,5 tỷ đồng cho Chi nhánh.
4.1. Hoạt động dịch vụ Ngân hàng đa dạng đợc triển khai đồng bộ tại toàn bộ các Quỹ

tiết kiệm, các điểm giao dịch của Chi nhánh. Đây là mô hình Quỹ tiết kiệm thực hiện thực
hiện dịch vụ Ngân hàng đa dạng, phong phú. Với mô hình này, hoạt động của các QTK đợc thay đổi cơ bản về lợng và chất, các QTK không chỉ cung cấp đơn thuần sản phẩm huy
động vốn mà có thể cung cấp một chuỗi sản phẩm dịch vụ phong phú nh dịch vụ chuyển
tiền, chi trả kiều hối, thu đổi ngoại tệ, thanh toán thẻ, séc du lịch... nhằm tối đa hóa lợi ích
của khách hàng. Nhờ đó, hình ảnh của các QTK nói riêng và của Chi nhánh nói chung đ ợc nâng cao, bớc đầu khẳng định vị thế của một Ngân hàng hiện đại trên thị trờng, tạo khả
năng cạnh tranh cao, giữ đợc nguồn vốn huy động từ dân c ổn định và tăng tởng trong
điều kiện cạnh tranh khốc liệt; tận dụng đợc tối đa, có hiệu quả nguồn nhân lực và cơ sở
vật chất, nguồn thông tin sẵn có của Chi nhánh; cán bộ đợc nâng cao trình độ và sự hiểu
biết về các dịch vụ Ngân hàng hiện đại, đợc sử dụng, bố trí công việc hợp lý, có điều kiện
phát huy đợc khả năng, trình độ của mình. Sau gần 1 năm hoạt động, mạng lới các QTK
đã thực hiện đợc doanh số dịch vụ ngoại hối gần 750.000 USD, chiếm 30% doanh số dịch
vụ này của Chi nhánh. Mặc dù hiệu quả kinh tế cha cao, nhng cho thấy đây là kết quả của
một chủ trơng đúng đắn trong định hớng kinh doanh của Chi nhánh, vừa phù hợp với điều
kiện hoạt động của Chi nhánh, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm cho ngời lao động,

Nguyễn Thị Phơng NH43B

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

vừa khai thác đợc tiềm năng của thị trờng, đồng thời bắt kịp xu hớng phát triển của
NHCTVN và quy luật phát triển của các NHTM hiện đại. Đây là kết quả nổi bật nhất
trong hoạt động dịch vụ Ngân hàng tại Chi nhánh.
4.2. Hoạt động thanh toán Quốc tế, tài trợ thơng mại, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ
ngoại hối:
Năm 2004, hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thơng mại tiếp tục gặp khó khăn do

chính sách thắt chặt đảm bảo an toàn về tín dụng và thanh toán quốc tế, do sự biến động
của thị trờng nguyên vật liệu thế giới và thị trờng tiền tệ. Đồng thời do đặc thù tín dụng
của Chi nhánh chủ yếu cho vay trung dài hạn, cho vay đồng tài trợ nên không bán chéo đợc các sản phẩm tài trợ thơng mại. Ngoài ra, việc phát triển mạng lới khách hàng là các
DNVVN làm tăng số lợng các món giao dịch đáng kể nhng với số tiền nhỏ nên doanh số
tài trợ thơng mại và thanh toán quốc tế không cao...
Mặc dù gặp nhiếu khó khăn, song Chi nhánh đã tích cực tìm kiếm khách hàng, mở
rộng và nâng cao chất lợng dịch vụ, khai thác mạng lới đại lý... Nhờ vậy, hoạt động kinh
doanh đối ngoại và tài trợ thơng mại vẫn đạt những kết quả tốt:
Doanh số thanh toán và tài trợ thơng mại cho hoạt động xuất nhập khẩu đạt 66.5 triệu
USD, tăng 1% so với năm 2003 ( trong đó cho nhập khẩu là 64.5 triệu USD, tăng 17%)
Doanh số phát hành bảo lãnh đạt 30 tỷ đồng.
Doanh số mua bán ngoại tệ đạt 108 triệu USD, tăng 34% so với 2003. Lợi nhuận thu
đợc từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ đạt 740 triệu đồng, tăng 8%.
Với việc phát triển mạng lới bàn thu đổi ngoại tệ, triển khai các dịch vụ thu đổi ngoại
tệ, thanh toán thẻ, séc du lịch, chi trả kiều hối... tại các Quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, các
dịch vụ ngoại hối đã đạt doanh số 2,7 triệu USD, tăng 64% so với 2003, trong đó doanh
số thu đổi ngoại tệ đạt 1,7 triệu USD, tăng 176%, doanh số thanh toán thẻ, séc du lịch đạt
578.000 USD, tăng 25%.
4.3. Thanh toán trong nớc và chuyển tiền
Doanh số thanh toán đạt 27.360 tỷ đồng, tăng 13% so với 2003. Trong năm đã mở đợc
hơn 200 tài khoản mới. Hoạt động thanh toán trong và ngoài nớc đảm bảo nhanh chóng,
an toàn, chính xác, góp phần khẳng định chất lợng dịch vụ và uy tín của Chi nhánh.
4.4. Hoạt động tiền tệ kho quỹ
Công tác tiền tệ kho quỹ không chỉ đảm bảo việc thu chi tiền mặt nhanh chóng, chính
xác, hiệu quả mà còn tham mu cho ban giám đốc kiểm soát hoạt động của các Teller theo
đúng quy trình nghiệp vụ và đảm bảo an toàn cho hoạt động của Chi nhánh trong quá
trình triển khai và thực hiện chơng trình Hiện đai hóa Incas.
Nhân viên kiểm Ngân luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trung thực, liêm khiết và
hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao. Trong năm, bộ phận kiểm Ngân đã phát hiện và thu giữ
15 triệu đồng tiền giả, trả lại tiền thừa cho khách hàng với tổng số tiền 135 triệu đồng,

3.450 USD và 200 EUR. Việc làm này làm khách hàng yên tâm, hài lòng hơn khi đến
giao dịch tại Chi nhánh.
5. các hoạt động khác:

Nguyễn Thị Phơng NH43B

13


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

5.1. Công tác thông tin, điện toán: Công tác thông tin điện toán tại Chi nhánh đã đợc
quan tâm chú trọng đúng mức, trang thiết bị đợc nâng cấp, đáp ứng đủ yêu cầu của công
việc, trình độ cán bộ ngày càng đợc nâng cao. Nhờ vậy, công tác điện toán đã đáp ứng
nhanh, hiệu quả yêu cầu của công việc, góp phần quan trọng giúp cho hệ thống Incas tại
Chi nhánh sớm ổn định và đi vào hoạt động nhanh chóng, an toàn, hiệu quả trên các mặt
nghiệp vụ.
5.2. Công tác kiểm tra nội bộ: thực sự đợc đổi mới, có hiệu quả, chất lợng kiểm tra đợc
nâng cao. Công tác kiểm tra đợc thực hiện thờng xuyên, liên tục, theo định kỳ hoặc đột
xuất, đã phát hiện và phát hiện kịp thời những thiếu xót trong tất cả các nghiệp vụ. Cán bộ
phòng kiểm tra đã làm việc tích cực, khách quan, để hoàn thành nhiệm vụ, góp phần đa
các hoạt động của Chi nhánh thực hiện đúng chế độ an toán.
5.3. Công tác tổ chức nhân sự: đã đạt đợc kết quả hết sức quan trọng, sớm ổn định tổ
chức, sắp xếp lại các phòng ban theo mô hình hiện đại hóa, bố trí sắp xếp cán bộ hợp lý,
phân công, phân nhiệm cán bộ theo đúng qui định của ngành. Theo chỉ đạo của NHCTVN
trong tháng 4/2004, Chi nhánh đã thực hiện tốt việc phân công nhiệm vụ cụ thể đến từng
cán bộ và đánh giá kết quả công tác của cán bộ hàng năm. Công tác bổ nhiệm cán bộ tiếp
tục đợc thực hiện đúng qui định, tạo đợc niềm tin đối với quần chúng.

5.4. Công tác hạch toán thu chi nội bộ: đợc thực hiện kịp thời, chính xác,đúng quy chế
tài chính. Qua các đợt kiểm tra và kiểm toán nhà nớc, NHNN, NHCTVN và chi cục thuế
Hà Nội, Chi nhánh luôn đợc đánh giá là đơn vị chấp hành tốt chế độ hạch toán kế toán tài
chính của Nhà nớc. Phòng kế toán tài chính đã thực hiện tốt vai trò quản trị tài chính,
tham mu cho giám đốc kế hoạch tài chính hợp lý tiết kiệm và có hiệu quả.
5.5. Công tác kế hoạch: từng bớc đợc thực hiện một cách bài bản, khoa học. Kế hoạch
kinh doanh hàng quý của Chi nhánh đợc xây dựng trên cơ sở phân tích thị trờng, thực tế
tại Chi nhánh và chỉ đạo của NHCTVN. Các chỉ tiêu huy động vốn, tín dụng đợc giao cụ
thể cho từng phòng khách hàng phấn đấu thực hiện trên cơ sở kế hoạch chung của Chi
nhánh. Lãi suất cho vay hàng quý đợc nghiên cứu phù hợp với thị trờng chung, khả năng
của Chi nhánh và từng đối tợng khách hàng.
5.6. Công tác quản lý: phơng pháp quản trị điều hành đợc đổi mới, đi vào nề nếp, lấy
hiệu quả làm thớc đo chủ yếu và sau cùng. Một số biện pháp quản lý có hiệu quả đã đợc
áp dụng nh:
- Tổ chức họp giao ban hàng tháng giữa ban giám đốc và các phòng nghiệp vụ nhằm
phân tích, mổ xẻ những mặt đạt đợc và cha đạt đợc, để từ đó đa ra những định hớng, quyết
sách phù hợp, có hiệu qủa. Thông qua các cuộc họp giao ban, các phòng nhận thức đầy đủ
về kết quả công việc của mình, nắm bắt đợc tình hình hoạt động của các phòng ban khác,
các chỉ đạo của Ban Giám đốc, đồng thời có cơ hội cùng trao đổi với nhau những vấn đề
liên quan đến nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả công việc. Nhờ vậy, chất lợng hoạt động
của các phòng ngày càng đợc nâng cao, các phòng đã phát huy hơn tính chủ động trong
công việc, quan tâm sát sao hơn đến những chỉ tiêu, kế hoạch đợc giao và chủ động xây
dựng kế hoạch hoạt động của mình.
- Tạo bầu không khí dân chủ đợc phát huy rộng rãi, thiết thực và hiệu qủa trên cơ
sở phân công, phân nhiệm cụ thể cho các cấp, các phòng với các mục tiêu phấn đấu rõ
ràng đã phát huy đợc tính chủ động, sáng tạo, tinh thần đoàn kết nội bộ, tinh thần đấu
tranh phê bình bà tự phê bình của các phòng chuyên môn và của ngời lao động.

Nguyễn Thị Phơng NH43B


14


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

- Công tác quản trị hành chính và quản trị tài chính đợc tăng cờng, bớc đầu nâng
cao tinh thần trách nhiệm, ý thực kỷ luật, tiết kiệm, chống lãng phí đối với CBCNV với
mục tiêu xây dựng đợc một nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững chắc tại Chi nhánh.
5.7. Công tác đào tạo: đợc quan tâm phát triển mạnh, nhằm nâng cao hơn nữa chất lợng
nguồn nhân lực cho dự án Hiện đại hóa và Hội nhập. Trong năm, đã có 04 cán bộ đợc đào
tạo sau đại học, trong đó có 01 cán bộ đạt học bổng du học nớc ngoài, 340 lợt cán bộ đợc
tham gia các khóa đào tạo chuyên môn, vi tính, ngoại ngữ và kỹ năng nghiệp vụ. Trong kỳ
thi sát hạch nghiệp vụ, có trên 90% cán bộ đạt kết quả khá, giỏi, không có cán bộ đạt
điểm dới trung bính. Đặc biệt có 01 cán bộ đạt giải nhất nghiệp vụ tín dụng toàn hệ thống.
Bên cạnh đó, Chi nhánh khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi để CBCNV tự
học tập, trau dồi kiến thức, nâng cao trình độ.
5.8. Tổ chức nghiên cứu khoa học: Trong năm, Chi nhánh đã tổ chức nghiên cứu và tổng
kết 2 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở về Mở rộng mạng lới và nâng cao chất lợng
huy động tiền gửi dân c và Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ Ngân hàng tại các QTK.
Các đề tài nghiên cứu đếu xuất phát từ nhận thức về điều kiện cụ thể của Chi nhánh và xu
thế phát triển tât yếu của các NHTM. Trớc hết, Chi nhánh hoạt động trong địa bàn Quận
Hoàn kiếm, một địa bàn có hoạt động kinh doanh buôn bán dân doanh sầm uất, lợng
khách hàng cá nhân lớn và tập trung đông nhất khách du lịch quốc tế. Vì vậy, với mạng lới các QTK tơng đối rộng khắp trên địa bàn, Chi nhánh có điều kiện thuận lợi phát triển
các dịch vụ Ngân hàng. Đồng thời, Chi nhánh cũng nhận thức sâu sắc yêu cầu tất yếu đối
với các NHTM: để phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế thì phải hiện đại hóa và đa dạng
hóa sản phảm dịch vụ nhằm xây dựng và củng cố thơng hiệu của mình. Sau hơn 1 năm
nghiên cứu, tìm tòi, thử nghiệm, các đề tài trên đã đợc nghiệm thu, đa vào áp dụng tại các
QTK của Chi nhánh và bớc đầu phát huy hiệu quả tốt.

5.9. Các hoạt động đoàn thể, các phong trào thi đua: đợc quan tâm đúng mức nhằm
nâng cao đời sống tinh thần cho CBCNV. Chi nhánh đã tích cực tham gia các phong trào
thi đua của Ngành, của NHCT nh phong trào Thi đua yêu nớc ngành Ngân hàng lần thứ
V, phong trào thi đua chào mừng Đại hội thi đua lần thứ II NHCTVN, các phong trào thể
thao, văn nghệ và đã đạt nhiều thành tích cao nh: Đạt giải nhất toàn đoàn và 3 Giải nhất
đôi tennis cùng nhiều giải cá nhân và tập thể khác...
Tổ chức công đoàn đã quan tâm sâu sắc đến đời sống vật chất tinh thần, tinh thần của
đoàn viên, tổ chức phát động nhiều phong trào có ý nghía nh phong trào thi đua lao động
giỏi, Lao động sáng tạo, Ngời tốt việc tốt, Phụ nữ hai giỏi... có tác động tích cực động
viên CBCNV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chuyên môn đợc giao, xây dựng nếp sống văn
hóa hiện đại, văn minh, thanh lịch nơi công sở.
Đoàn thanh niên cũng đã tổ chức nhiều hoạt động có ý nghĩa nh Hiến máu nhân đạo,
Hội thi bi th chi đoàn giỏi Quận Hoàn Kiếm, Giải chạy báo Hà Nội mới, Hội thao giữa
các Ngân hàng trên địa bàn... thu hút đợc sự quan tâm và tham gia của nhiều đoàn viên.

6. Kết quả tài chính:
Lợi nhuận hạch toán sau khi trích DPRR năm 2004 đạt 50,3 tỷ đồng, tăng gấp 3 lần so
với năm trớc và đạt 140% kế hoạch đợc giao. Đây là kết quả tổng hợp của sự phát triển
vững chắc trong các mặt hoạt động kinh doanh và sự nỗ lực cố gắng của Chi nhánh trong
năm qua.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi


Nguyên nhân của những kết quả đạt đợc
Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh đạt đợc trong năm 2004 do nhiều
nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân chủ yếu sau:
1. Sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của toàn thể CBCNV của Chi nhánh. Phát huy đợc tính chủ động, sáng tạo, ý thức trách nhiệm của mỗi ngời theo phần hành công
việc và tinh thần đoàn kết nội bộ để hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đợc giao.
2. Ban giám đốc đánh giá đúng thực trạng, điều kiện cụ thể của Chi nhánh. Thờng
xuyên nắm bắt chủ trơng, đờng lỗi, chính sách của Đảng, Nhà nớc, của Ngân hàng
cấp trên và xu hớng phát triển của nền kinh tế, từ đó kịp thời đa ra các quyết sách,
định hớng đúng đắn, phơng thức quản lý phù hợp nhằm khắc phục những khó
khăn, khai thác tối đa lợi thế riêng có, phát triển và nâng cao chất lợng sản phẩm
dịch vụ Ngân hàng. Đảng ủy, Ban Giám đốc, BCH Công đoàn, Đoàn thanh niên
hoạt động bài bản và thống nhất cao là điều kiện thuận lợi để Chi nhánh ổn định
hoạt động kinh doanh và tạo đà tốt cho sự phát triển bền vững, lâu dài, toàn diện,
và sâu sắc hơn.
3. Có sự chỉ đạo, động viên, giúp đỡ kịp thời, có hiệu quả của Ban lãnh đạo
NHCTVN, NHNN TP Hà Nội và Quận ủy Hoàn Kiếm. Đồng thời có sự tin tởng
hợp tác chặt chẽ của đông đảo khách hàng.
Một số hạn chế:
Mặc dù đã đạt đợc những kết quả khả quan, song hoạt động của Chi nhánh vẫn còn
một số hạn chế cần khắc phục. Đó là:
1. Trình độ của đội ngũ cán bộ vẫn cần tiếp tục đợc nâng cao mới có thể đáp ứng kịp
yêu cầu của Hiện đại hóa và Hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Đội ngũ khách hàng cha đông đảo và phong phú so với tiềm năng và lợi thế. Hoạt
động nguồn vốn và tín dụng còn tập trung vào một số ít khách hàng lơn. Công tác
nghiên cứu thị trờng cha đợc triển khai rộng rãi, các kênh thông tin còn hạn chế.
Công tác tiếp thị và chính sách khách hàng cha thực sự thu hút đợc các DNVVN,
các khách hàng cá nhân.
3. Do thay đổi cơ cấu tổ chức và một số cán bộ có trình độ năng lực tốt đ ợc
NHCTVN điều động nên một số các phòng nghiệp vụ thiếu cán bộ, nhất là cán bộ
có trình độ năng lực, có kinh nghiệm.

Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động kinh doanh
của NHCT Hoàn Kiếm qua các năm (2001-2004)
(ĐV: triệu VND)
Stt

Chỉ tiêu

I

Nguồn vốn

1

Tiền gửi
TCKT

của

Năm 2001

Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

3.858.696

4.437.502


4.970.000

4.768.000

các 1.254.076

1.397.813

1.491.000

3.979.000

Nguyễn Thị Phơng NH43B

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

2

Tiền gửi dân c

675.272

820.938

994.000


789.000

3

Tiền gửi không kỳ hạn

428.337

510.313

521.850

782.000

4

Tiền gửi có kỳ hạn

1.447.011

1.708.438

1.963.150

3.986.000

II

D nợ cho vay


780.000

858.200

900.000

930.000

1

Cho vay ngắn hạn

312.000

300.500

360.000

-

2

Cho vay trung, dài

468.000

557.700

540.000


-

III Cho vay khác

-

-

-

-

1

Cho vay DNNN

624.000

643.500

630.000

-

2

Cho vay DN ngoài QD

156.000


214.500

270.000

-

3

Cho vay bằng VND

546.000

617.760

657.000

-

4

Cho vay bằng ng. Tệ

234.000

240.240

243.000

-


IV Nợ quá hạn

31.200

17.160

9.000

2.790

V

2.770

2.910

3.200

2.500

29.000

35.000

47.000

50.300

Thu dịch vụ


VI Lợi nhuận

(nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh NHCT Hoàn Kiếm)
IV. dự kiến chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2005
và phơng hớng, giải pháp thực hiện
Năm 2005 là năm cuối cùng thực hiện kế hoạch 5 năm 2001-2005 và chuẩn bị những
tiền đề cần thiết cho giai đoạn 2006-2010, đồng thời Ngành Ngân hàng Việt Nam cũng
đẩy mạnh hơn nữa tốc độ đổi mới, hiện đại hóa hệ thống Ngân hàng , triển khai một cách
thực chất và sâu rộng các hoạt động hội nhập quốc tế của ngành.Điều đó đòi hỏi các
NHTM nói chung và Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm nói riêng phải nỗ lực đổi mới hơn nữ
để phát triển.
Dự kiến các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh năm 2005 của Chi nhánh NHCT Hoàn Kiếm
nh sau:
1.Mục tiêu cụ thể:
- Nguồn vốn huy động
(bao gồm cả nguồn vốn vay)
- D nợ cho vay
- D nợ cho vay DNVVN
cho vay khách hàng cá nhân
- Tỷ lệ nợ quá hạn
- Lợi nhuận

:

5.000 tỷ đồng (tăng 5%)

:
:


1.400 tỷ đồng (tăng 50%)
Tăng 50%

:
:

< 1%, không phát sinh nợ quá hạn mới
55 tỷ đồng (tăng 10%)

2.Phơng hớng và giải pháp thực hiện:

Nguyễn Thị Phơng NH43B

17


Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

2.1. Chú trọng hơn na công tác huy đọng vốn nhằm giữ vững và phát triển nguồn vốn
huy động. Đây là thế mạnh ,là nền tảng vững chắc để Chi nhánh chủ động xây
dựng kế hoặch kinh doanh và đầu t có hiệu quả trên các mặt nghiệp vụ.
2.2. Tiếp tục thực hiện minh bãch và lành mạnh hóa chất lợng tín dụng, nâng cao hơn
nữa chất lợng tăng trởng tín dụng.Giữ tốc độ tăng trởng tín dụng phù hợp với khă
năng quản lý của Chi nhánh và chát lợng hoạt động kinh doanh của khách hàng.
2.3. Quan tâm phát triển về số lợng khách hàng , đặc biệt là doanh nghiệp vừa và
nhỏ , khách hàng cá nhân. Việc phát rtriển quan hệ giao dịch đối tác với các đối
tợng này phù hợp với chủ trơng phát triển kinh ntế của Đảng, Nhà nớc và NHCT,
vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao cho Ngân hàng do phân tán đợc rủi ro trong

hoạt động tín dụng và nâng cao thu nhập dịch vụ từ việc bán chéo sản phẩm đa
dạng, phong phú cho các doanh nghiệp và cá nhân.
2.4. Trên cơ sở tạo đà của năm 2004, năm 2005 tiếp tục phát triển mạnh hơn nữa chất
lợng và số lợng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, tăng thêm tiện ích tối đa cho
các sản phẩm truyền thống, khai thác, phát triển các sản phẩm mới nhằm thỏa
mãn nhu cầu ngày càng cao cho khách hàng. Mở thêm các điểm dịch vụ thanh
toán chuyển tiền và ngoại hối ở những khu vực tập trung kinh doanh, buôn bán.
Mở rộng phát hành các loại thẻ Incombank nh Visa, Master Card, ATM, Cash
Card. Phát triển mạng lới các cơ sở chấp nhận thẻ CashCard và thẻ tín dụng quốc
tế.
2.5. Tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ các mặt nghiệp vụ để kiểm soát rủi ro, đặc
biệt là rủi ro tín dụng. Kiểm tra việc thực hiện các chơng trình, kế hoạch hàng
tháng của các bộ phận nghiệp vụ. Phát huy tốt vai trò của bộ máy kiểm tra kiểm
soát nội bộ, nâng cao chất lợng kiểm tra nhằm đảm bảo an ninh cho các hoạt
động kinh doanh của Chi nhánh.
2.6. Tăng cờng công tác quản lý, điều hành theo hớng ngày càng bài bản, khoa học và
có hiệu quả cao hơn.
2.7. Tranh thủ sự chỉ đạo, hỗ trợ, giúp đỡ có hiệu quả của các Ngân hàng cấp trên, của
cấp ủy và chính quyền địa phơng, các ngành; phối kết hợp nhuần nhuyễn hơn nữa
giữa tổ chức Đảng, chuyên môn và đoàn thể thành một khối thống nhất cao vì
mục tiêu quan trọng nhất là sự phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững của Chi
nhánh NHCT Hoàn Kiếm.
2.8. Khẩu hiệu hành động của Chi nhánh năm 2005 là: Đoàn kết, Dân chủ, Kỷ cơng,
Năng động, Sáng tạo; Phát triển, Hiện đại, Văn minh, An toàn, Hiệu quả.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

18



Báo cáo thực tập tổng hợp

GV hớng dẫn: Cao Thị ý Nhi

Kết luận
Ngân hàng Công Thơng Hoàn Kiếm là Chi nhánh cấp 1 của NHCTVN, trong hơn 15
năm qua đã có những bơc trởng thành và phát triển vợt bậc, khẳng định vị thế vững vàng
trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt.
Với địa bàn hoạt động chính tại Quận Hoàn Kiếm, Chi nhánh có các thuận lợi khi tiến
hành hoạt động kinh doanh nh: Thị trờng cho vay lơn, nguồn tiền gửi của dân c luôn dồi
dào,....song cũng gặp không ít khó khán nh nhiều Ngân hàng lớn cùng hoạt động trên địa
bàn,...
Theo dự án Hiện đại hóa toàn hệ thống, NHCT Hoàn Kiếm có mô hình tổ chức bao
gồm 13 phòng ban nghiệp vụ với chức năng và nhiệm vụ riêng.
Năm 2004, tuy Chi nhánh đã phải đối mặt với nhiều khó khăn chung của ngành và
những khó khăn trực tiếp, nhng đã biết bán sát sự chỉ đạo của NHCTVN, NHNN TP Hà
Nội, tranh thủ sự giúp đỡ của cấp ủy, chính quyền địa phơng, cùng sự nỗ lực phấn đấu vơn
lên của tập thể CBCNV, Chi nhánh đã đạt đợc kết quản là nguồn vốn huy động bình quân
đạt 4.950 tỷ đồng, tổng d nợ cho vay đạt 930 tỷ đồng, lợi nhuận hạch toán sau khi trích
DPRR năm 2004 đạt 50,3 tỷ đồng, đạt 140% kế hoạch đợc giao.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đợc, Chi nhánh vẫn tồn tại một số hạn chế nh: trình độ
đội ngũ cán bộ cần tiếp tục đợc nâng cao, đội ngũ khách hàng cha đông đảo và phong phú
so với tiềm năng, ....
Nh vậy, để NHCT Hoàn kiểm có thể đạt đợc các mục tiêu đặt ra trong năm 2005 đòi
hỏi Chi nhánh phải nỗ lực đổi mới hơn nữa để phát triển.

Nguyễn Thị Phơng NH43B

19




×