Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp về hoạt động của Vụ Lao động Văn hóa Xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.65 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời mở đầu
Kế hoạch hoá vĩ mô nền kinh tế quốc dân là phơng thức quản lý nhà nớc
về kinh tế theo kế hoạch có mục tiêu, đợc thực hiện không chỉ thông qua lập
kế hoạch, mà còn đợc tiến hành các công tác tổ chức điều hành, theo dõi và
đánh giá kết quả thực hiện. Do đó việc phân cấp kế hoạch là cần thiết và tất
yếu, do các cấp, các ngành khác nhau có chức năng xây dựng và quản lý kế
hoạch khác nhau theo sự phân công nhiệm vụ quản lý kế hoạch của nhà nớc.
Để minh hoạ ta có sơ đồ các cấp xây dựng kế hoạch và quy trình tổng hợp kế
hoạch nhà nớc ở Việt Nam nh sau:
Quốc hội
Chính phủ
Bộ KH- ĐT

Các tỉnh, thành phố

Các cơ sở
SXKD

Các tổ chức
HĐXH

Các bộ, ngành, tổng CT lớn

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh

Các quận, huyện
Các cơ sở
SXKD

Các tổ chức


XH của NN

Theo sơ đồ trên, Bộ KHĐT là cơ quan kế hoạch nhà nớc có nhiệm vụ
tổng hợp chiến lợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm hớng dẫn và soạn thảo
tổng hợp hệ thống kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của
cả nớc. Bộ KHĐT bao gồm 23 vụ, viện và mỗi đơn vị đều có chức năng,
nhiệm vụ cụ thể đợc Bộ trởng giao.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

1


Báo cáo thực tập tổng hợp
Vụ Lao động Văn hoá Xã hội thuộc Bộ KHĐT đợc Bộ trởng giao nhiệm
vụ thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về kế hoạch hoá đầu t phát triển và
hoạch định chính sách thuộc các linh vực: lao động, văn hoá, xã hội
Đối với sinh viên chuyên ngành kế hoạch của trờng Đại học Kinh tế
quốc dân, đợc thực tập tại Bộ KHĐT là một thuận lợi lớn, bởi đây là cơ quan
tổng hợp phù hợp với chuyên ngành. Sau thời gian tìm hiểu và đợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của các bác chuyên viên trong Vụ Lao động Văn hoá Xã hội cùng
sự chỉ đạo của thầy giáo hớng dẫn thực tập, em đã hoàn thành "Báo cáo thực
tập tổng hợp".
Nội dung "Báo cáo thực tập tổng hợp" bao gồm 3 phần chính sau:
Phần I: Tổng quan giới thiệu Bộ KHĐT.
Phần II: Giới thiệu về vụ Lao động Văn hoá Xã hội.
Phần III: Một vài ý kiến kết luận.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43


2


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I: Tổng quan giới thiệu về Bộ KHĐT
I. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1. Quá trình thành lập và trởng thành
Bộ KHĐT đợc thành lập ban đầu theo sắc lệnh 78 của Chủ tịch chính
phủ lâm thời nớc Việt Nam Dân chủ cộng hoà đã trải qua hơn 50 năm với rất
nhiều biến đổi lớn:
Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kinh tế . Gồm các uỷ viên là tất cả các Bộ
trởng, Thứ trởng, có các tiểu ban chuyên môn, đợc đặt dới sự lãnh đạo của
Chủ tịch Chính phủ lâm thời.
- Ngày 14 tháng 5 năm 1950, Chủ tịch nớc Việt Nam dân chủ cộng hoà
ra sắc lệnh số 68 thành lập "Ban kinh tế Chính phủ" thay cho uỷ ban nghiên
cứu kế hoạch kiến thiết. Ban kinh tế Chính phủ có nhiệm vụ nghiên cứu, soạn
thảo và trình Chính phủ những đề án về chính sách, chơng trình, kế hoạch
kinh tế hoặc những vấn đề quan trọng khác.
- Ngày 14 tháng 10 năm 1955, Thủ tớng Chính phủ ra Thông t số 603
quy định thành lập "Uỷ ban kế hoạch quốc gia" với nhiệm vụ chủ yếu là xây
dựng đề án kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá và tiến hành công tác thống kê
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch.
- Ngày 9 tháng 10 năm 1961, Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số
158/CP quyết định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nớc trong đó xác định Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc là cơ quan của Hội
đồng Chính phủ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch dài
hạn phát triển kinh tế và văn hoá quốc dân theo đờng lối, chính sách của Đảng
và Nhà nớc.
- Ngày 25 tháng 3 năm 1974, Hội đồng Chính phủ chính thức phê chuẩn
điều lệ và tổ chức hoạt động của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc bằng Nghị định

49/CP.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

3


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Ngày 27 tháng 11 năm 1986, Hội đồng Bộ trởng có Nghị định số
151/HĐBT giải thể Uỷ ban phân vùng kinh tế Trung ơng, giao công tác phân
vùng kinh tế cho Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc.
- Ngày 1 tháng 1 năm 1993, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc tiếp nhận Viện
nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ơng, đảm nhận nhiệm vụ xây dựng chính
sách, luật pháp kinh tế phục vụ công cuộc đổi mới.
- Ngày 12 tháng 8 năm 1994, Chính phủ ban hành Nghị định 68/CP quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nớc.
- Ngày 21 tháng 10 năm 1995, thực hiện Nghị quyết kỳ họp thứ 8 Quốc
hội khoá IX sáp nhập Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc và Uỷ ban Nhà nớc về Hợp
tác và Đầu t thành Bộ KHĐT.
- Ngày 1 tháng 11 năm 1995, Chính phủ đã ra Nghị định số 75/CP quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ KHĐT.
- Ngày 17 tháng 8 năm 2000, Thủ tớng Chính phủ có Quyết định số
99/2000/TTg giao Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam về Bộ KHĐT.
2. Nội dung, nhiệm vụ xây dựng các kế hoạch nhà nớc từ khi thành lập
đến nay.
a) Thời kỳ trớc 1986
Giai đoạn1956-1957: Kế hoạch khôi phục kinh tế
Giai đoạn 1958-1960: Kế hoạch cải tạo phát triển kinh tế - xã hội
Giai đoạn 1961-1965: Kế hoạch 5 năm thứ nhất về phát triển kinh tế xã

hội.
Căn cứ đờng lối của Đảng lãnh đạo Nhà nớc đã đề ra mục tiêu bớc đầu
xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội trong 5 năm 19611965, thực hiện một bớc công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Đây là
lần đầu Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc làm kế hoạch kinh tế quốc dân trong phạm
vi miền Bắc Việt Nam.
Giai đoạn 1965-1975: Thực hiện chính sách phát triển kinh tế xã hội
thời chiến. Trong thời kỳ này thực hiện phơng thức kế hoạch hoá chỉ huy, tập

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

4


Báo cáo thực tập tổng hợp
trung quyền lực trong tay Nhà nớc nhằm thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu kế
hoạch Nhà nớc phục vụ cuộc kháng chiến trống Mỹ cứu nớc. Các kế hoạch
chủ yếu là ngắn hạn, hàng năm, kế hoạch quý và vào lúc cao điểm của chiến
tranh phá hoại, đã áp dụng hình thức "kế hoạch ghép" để tiến hành nhanh
nhạy, chủ yếu là điều hành trên mặt trận giao thông vận tải; phân bố lực lợng
cho tiền tuyến
Giai đoạn 1976-1980 kế hoạch 5 năm lần thứ hai. Đây là kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội lần đầu tiên sau khi đất nớc thống nhất, đất nớc bớc vào
một kỷ nguyên mới trong công cuộc tái thiết, ổn định và xây dựng phát triển .
Giai đoạn 1981-1985: kế hoạch 5 năm lần thứ ba. Về cơ bản vẫn thực
hiện cơ chế Nhà nớc chỉ huy kế hoạch Nhà nớc là kế hoạch tập trung, bao cấp.
Nhng đã có một số điểm mới là đã xoá bỏ các chỉ tiêu pháp lệnh, mở rộng và
phân cấp quyền chủ động cho các cấp, các ngành.
b. Thời kỳ 15 năm đổi mới 1986-2000:
Kế hoạch 5 năm lần thứ t: 1986-1990: Từ cuối năm 1982 đã thành lập
và tổ chức lại công tác kế hoạch dài hạn trong Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc.

Tháng 4 năm 1986, trớc Đại hội Đảng lần thứ VI, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc
đã trình thờng vụ Hội đồng Bộ trởng báo cáo "T tởng chỉ đạo xây dựng kế
hoạch 5 năm 1986-1990". Báo cáo này đánh giá toàn diện việc thực hiện kế
hoạch 5 năm 1981-1985, đồng thời xác định nội dung và các nhiệm vụ chủ
yếu của kế hoạch 5 năm1985-1990 là: ổn định và cải thiện một bớc đời sống
vật chất và văn hoá của nhân dân; đồng bộ hoá sản xuất và tăng cờng một bớc
cơ sở vật chất kỹ thuật; xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất mới XHCN, sử
dụng tốt các thành phần kinh tế khác, hình thành cơ chế quản lý mới; và bảo
đảm nhu cầu tốt các thành phần kinh tế khác, hình thành cơ chế quản lý mới;
và bảo đảm nhu cầu củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
Nội dung công tác kế hoạch hoá trong thời kỳ kế hoạch (1986-1990)
khái quát nh sau: khắc phục bênh tập trung quan liêu, bao cấp trong kế hoạch
hoá, cơ chế kế hoạch hoá đợc gắn với hạch toán kinh doanh, đúng nguyên tắc
tập trung dân chủ. Phân biệt rõ và kết hợp chức năng quản lý hành chính kinh

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

5


Báo cáo thực tập tổng hợp
tế và quản lý sản xuất kinh doanh; vận dụng đúng đắn và rộng rãi quan hệ
hàng hoá - tiền tệ, quan hệ thị trờng trong công tác kế hoạch hoá. Điểm nổi
bật trong kỳ kế hoạch này là các biện pháp kinh tế đa ra đã chống đợc tình
trạng lạm phát phi mã cũng nh tình trạng khủng hoảng kinh tế trầm trọng và
kéo dần các mô hình doanh nghiệp hợp tác xã năng động đợc khuyến khích
phát triển, thể chế hoá yêu cầu đổi mới.
Ngay từ đầu năm 1989, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc đã tổ chức nghiên
cứu Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm lần thứ năm: 1991 - 1995, theo
hớng hình thành các tổ nghiên cứu chuyên đề đánh giá sâu rộng quá trình đổi

mới 1986-1990 và dự báo tình hình trong nớc và quốc tế. Nhiệm vụ cụ thể của
kế hoạch 5 năm 1991-1995 là: thực hiện những biện pháp đẩy lùi lạm phát ở
mức dới 2 con số vào năm 1995, đa nền kinh tế đi vào thế ổn định và có tốc độ
tăng trởng, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, tiếp tục đổi mới một cách
đồng bộ cơ chế quản lý Nhà nớc và cơ chế quản lý sản xuất kinh doanh, củng
cố quốc phòng, giữ vững an ninh trong tình hình mới.
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm lần thứ sáu: 1996-2000. Có
mục tiêu chủ yếu là: Tập trung cho phát triển và tăng trởng.Các mục tiêu cụ
thể là: tăng nhanh khả năng và tiềm lực chính của đất nớc, lành mạnh hoá nền
tài chính quốc gia, tiếp tục thực hiện mục tiêu chống lạm phát; phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, tạo thuận lợi cho các dự án đầu t trực tiếp
của nớc ngoài đã đợc cấp giấy phép đẩy nhanh tốc độ thực hiện; đáp ứng nhu
cầu cơ bản, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân; bảo vệ vững
chắc độc lập chủ quyền và an ninh tổ quốc.
Nội dung cơ bản xuyên suốt quá trình xây dựng và điều hành kế hoạch 5
năm 1996-2000 đợc tập trung vào 3 vấn đề lớn là: tạo tốc độ tăng trởng kinh tế
cao, bền vững; bảo đảm ổn định vững chắc về kinh tế - xã hội, và tạo các tiền
đề cần thiết để phát triển cao hơn sau năm 2000.
c. Đại hội Đảng Cộng Sản Việt Nam lần thứ 9 đã đề ra mục tiêu phát
triển 10 năm từ 2001 - 2010:

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

6


Báo cáo thực tập tổng hợp
Căn cứ vào mục tiêu Đại hội 9 Bộ kế hoạch và đầu t đã xây dựng chiến
lợc 10 năm 2001-2010 về phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch 5 năm từ 2001
- 2005.

Mục tiêu tổng quát của Chiến lợc 10 năm 2001-2010 là: "Đa nớc ta ra
khỏi tình trạng kém phát triển ; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá tinh
thần của nhân dân; cải tạo nền tảng để đến năm 2020 nớc ta cơ bản trở thành
một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại. Nguồn lực con ngời, năng lực khoa
học và công nghệ, kết cấu hạ tầng, tiềm lực kinh tế quốc phòng an ninh đợc
tăng cờng, thể chế kinh tế - xã hội chủ nghĩa đợc hình thành về cơ bản; vị thế
của nớc ta trên trờng quốc tế đợc nâng cao".
II. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ KHĐT
1. Vị trí và chức năng của Bộ KHĐT:
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05-11 năm 2002 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ
quan ngang Bộ; Bộ KHĐT có vị trí chức năng sau đây:
B K Hoch v u T l c quan ca Chớnh ph, thc hin chc
nng qun lớ nh nc v k hoch v u t bao gm: tham mu tng hp
v chin lc, quy hoch, k hoch phỏt trin kinh t xó hi chung ca c
nc, v c ch, chớnh sỏch qun lớ chung v mt s lnh vc c th v u t
trong nc, ngoi nc, khu cụng nghip, khu ch xut, v qun lớ ngun h
tr phỏt trin chớnh thc (ODA), u thu, doanh nghip, ng kớ kinh doanh
trong phm vi c nc; qun lớ nh nc cỏc dch v cụng trong cỏc lnh vc
thuc phm vi qun lớ ca B theo quy nh ca phỏp lut.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ KHĐT
Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ đã quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ kế
hoạch đầu t nh sau:

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

7



Báo cáo thực tập tổng hợp
1. Trỡnh Chớnh ph, Th tng Chớnh ph cỏc d ỏn lut, phỏp lnh, cỏc
d tho vn bn quy phm phỏp lut khỏc v lnh vc k hoch v u t
thuc phm vi qun lớ nh nc ca B.
2. Trỡnh Chớnh ph, Th tng Chớnh ph chin lc, quy hoch tng
th, d ỏn k hoch phỏt trin kinh t - xó hi ca c nc, vựng lónh th, k
hoch di hn, 5 nm v hng nm, cỏc cõn i ti chớnh, tin t, vn u t
xõy dng c bn lm c s cho vic xõy dng k hoch ti chớnh- ngõn sỏch;
t chc cụng b chin lc, quy hoch tng th phỏt trin kinh t - xó hi ca
c nc sau khi c phờ duyt theo quy nh.
3. Ban hnh cỏc quyt nh, ch th, thụng t trong lnh vc k hoch v
u t thuc phm vi qun lớ nh nc ca B.
4. Ch o, hng dn, kim tra v chu trỏch nhim thc hin cỏc vn
bn quy phm phỏp lut; chin lc, quy hoch, k hoch sau khi c phờ
duyt v cỏc vn bn phỏp lut khỏc thuc phm vi qun lớ ca B; thụng tin ,
tuyờn truyn, ph bin, giỏo dc phỏp lut v cỏc lnh vc thuc phm vi qun
lớ ca B.
5. Về quy hoạch, kế hoạch:
a) Trình Chính phủ chơng trình hành động thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội đã đợc Quốc hội thông qua, theo dõi và tổng hợp tình hình
thực hiện kế hoạch hàng tháng, quý để báo cáo Chính phủ, điều hoà và phối
hợp việc thực hiện các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân. Chịu trách
nhiệm điều hành thực hiện kế hoạch về một số lĩnh vực đợc Chính phủ giao.
b) Hớng dẫn các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng xây dựng quy hoạch,
kế hoạch phù hợp với chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của cả nớc và vùng lãnh thổ đã đợc phê duyệt.
c) Tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch về bố trí vốn đầu
t cho các lĩnh vực của các bộ, nành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng;
thẩm định các quy hoạch phát triển ngành, vùng lãnh thổ của các bộ, cơ quan


SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

8


Báo cáo thực tập tổng hợp
ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng
để trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt hoặc Bộ thông qua theo phân cấp của
Chính phủ.
d) Tổng hợp các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân: cân đối tích
luỹ và tiêu dùng, tổng phơng tiện thanh toán, cán cân thanh toán quốc tế, ngân
sách nhà nớc, vốn đầu t phát triển, dự trữ nhà nớc. Phối hợp với Bộ Tài chính
lập dự toán ngân sách nhà nớc.
6. Về đầu t trong nớc và ngoài nớc:
a) Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch, danh mục các dự án đầu t
trong nớc, các dự án thu hút vốn đầu t nớc ngoài và điều chỉnh trong trờng hợp
cần thiết;
b) Trình Chính phủ kế hoạch tổng mức vốn đầu t toàn xã hội, tổng mức
và cơ cấu theo ngành, lĩnh vực của vốn đầu t thuộc ngân sách nhà nớc, tổng
mức bổ sung dự trữ nhà nớc, tổng mức hỗ trợ tín dụng nhà nớc, tổng mức vốn
góp cổ phần và liên doanh của nhà nớc, tổng mức bù lỗ, bù giá, bổ sung vốn lu
động và thởng xuất, nhập khẩu. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập phơng
án phân bổ vốn của ngân sách trung ơng trong lĩnh vực đầu t xây dựng cơ bản,
bổ sung dự trữ nhà nớc, hỗ trợ vốn tín dụng nhà nớc, vốn góp cổ phần và liên
doanh của nhà nớc, tổng hợp vốn chơng trình mục tiêu quốc gia;
c) Tổng hợp chung về lĩnh vực đầu t trong nớc và ngoài nớc; phối hợp
với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan kiểm tra, đánh giá hiệu quả vốn
đầu t các công trình xây dựng cơ bản;
d) Thẩm định các dự án đầu t thuộc thẩm quyền quyết định của Chính

phủ, Thủ tớng Chính phủ; cấp giấy phép đầu t cho các dự án theo thẩm quyền;
thực hiện việc uỷ quyền cấp giấy phép đầu t theo quy định của Thủ tớng
Chính phủ; thống nhất quản lý việc cấp giấy phép các dự án đầu t của nớc
ngoài vào Việt Nam và Việt Nam ra nớc ngoà;
đ) Làm đầu mối giúp Chính phủ quản lý đối với hoạt động đầu t trong nớc và đầu t trực tiếp của nớc ngoài vào Việt Nam, của Việt Nam ra nớc ngoài;
tổ chức hoạt động xúc tiến đầu t, hớng dẫn thủ tục đầu t;

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

9


Báo cáo thực tập tổng hợp
e) Hớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình hình thành, triển khai và thực hiện dự án đầu t theo thẩm quyền. Đánh
giá kết quả và hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động đầu t trong nớc và đầu t
nớc ngoài. Làm đầu mối tổ chức các cuộc tiếp xúc của Thủ tớng Chính phủ
với các nhà đầu t ở trong nớc cũng nh ở nớc ngoài.
7. Về quản lý ODA:
a) Là cơ quan đầu mối trong việc thu hút, điều phối, quản lý ODA; chủ
trì soạn thảo chiến lợc, quy hoạch thu hút và sử dụng ODA; hớng dẫn cơ quan
chủ quản xây dựng danh mục và nội dung các chơng trình, dự án u tiên vận
động ODA; tổng hợp danh mục các chơng trình, dự án sử dụng ODA trình
Thủ tớng Chính phủ phê duyệt;
b) Chủ trì việc chuẩn bị, tổ chức vận động và điều phối các nguồn ODA
phù hợp với chiến lợc, quy hoạch thu hút, sử dụng ODA và danh mục chơng
trình, dự án u tiên vận động ODA;
c) Chuẩn bị nội dung và tiến hành đàm phá, điều ớc quốc tế khung về
ODA; đại diện cho Chính phủ ký kết Điều ớc quốc tế khung về ODA với các
Nhà tài trợ;

d) Hớng dẫn các đơn vị, tổ chức có liên quan chuẩn bị chơng trình, dự
án ODA; chủ trì, phối hựop với Bộ Tài chính xác định hình thức sử dụng vốn
ODA thuộc diện ngân sách nhà nớc cấp phát hoặc cho vay lại; thẩm định trình
Thủ tớng Chính phủ phê duyệt văn kiện chơng trình, dự án ODA thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Thủ tớng Chính phủ;
đ) Theo dõi, hỗ trợ chuẩn bị nội dung và đàm phán Điều ớc quốc tế cụ
thể về OdA với các Nhà tài trợ;
e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp và lập kế hoạch giải ngân
vốn ODA, kế hoạch vốn đối ứng hàng năm đối với các chơng trình dự án
ODA thuộc diện cấp phát từ nguồn ngân sách; tham gia cùng Bộ Tài chính về
giải ngân, cơ chế trả nợ, thu hồi vốn vay ODA;
f) Chủ trì theo dõi và đánh giá các chơng trình dự án ODA; làm đầu mối
xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ tớng Chính phủ xử lý các vấn đề có

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

10


Báo cáo thực tập tổng hợp
liên quan đến nhiều bộ, ngành; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình và hiệu
quả thu hút, sử dụng ODA.
8. Về quản lý đấu thầu:
a) Trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ kế hoạch đấu thầu và kết quả
đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ;
theo dõi việc tổ chức thực hiện các dự án đấu thầu đã đợc Chính phủ phê
duyệt;
b) Hớng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các
quy định của pháp luật về đấu thầu; quản lý hệ thống thông tin về đấu thầu.
9. Về quản lý Nhà nớc các khu công nghiệp, các khu chế xuất:

a) Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu công nghiệp,
khu chế xuất và các mô hình khu kinh tế tơng tự khác trong phạm vi cả nớc;
b) Thẩm định và trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng
thể các khu công nghiệp, khu chế xuất, việc thành lập các khu công nghiệp,
khu chế xuất; hớng dẫn triển khai quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu
công nghiệp, khu chế xuất đã đợc phê duyệt;
c) Làm đầu mối hớng dẫn, kiểm tra tổng hợp, báo cáo tình hình đầu t
phát triển và hoạt động của các khu công nghiệp, khu chế xuất, chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất về mô hình và cơ chế quản lý đối với
các khu công nghiệp, khu chế xuất.
10. Về doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ chiến lợc, chơng trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới, phát triển
doanh nghiệp nhà nớc; cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đối với sắp xếp
doanh nghiệp nhà nớc và phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc các thành
phần kinh tế; thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về khuyến khích đầu t
trong nớc;
b) Làm đầu mối thẩm định đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại doanh
nghiệp nhà nớc theo phân công của Chính phủ; tổng hợp tình hình sắp xếp, đổi
mới, phát triển doanh nghiệp nhà nớc và tình hình phát triển doanh nghiệp của

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

11


Báo cáo thực tập tổng hợp
các thành phần kinh tế khác của cả nớc. Làm thờng trực của Hội đồng khuyến
khích phá triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
c) Thống nhất quản lý Nhà nớc về công tác đăng ký kinh doanh; hớng
dẫn thủ tục đăng ký kinh doanh; kiểm tra, theo dõi, tổng hợp tình hình thực

hiện đăng ký kinh doanh và sau đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp tại
các địa phơng; xử lý các vi phạm, vớng mắc trong việc thực hiện đăng ký kinh
doanh thuộc thẩm quyền; tổ chức thu thập, lu trữ, xử lý thông tin về đăng ký
kinh doanh trong phạm vi cả nớc.
11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc
phạm vi quản lý của Bộ;
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc
phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
13. Quản lý nhà nớc các dịch vụ công trong các lĩnh vực kế hoạch và
đầu t thuộc phạm vi quản lý của bộ theo quy định pháp luật; quản lý và chỉ
đạo hoạt động đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
14. Quản lý nhà nớc các hoạt động của hội, tổ chức phi Chính phủ trong
các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định
của pháp luật;
15. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng,
tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực kế hoạch đầu t
thuộc thẩm quyền của Bộ.
16. Quyêt định và chỉ đạo thực hiện chơng trình cải cách hành chính của
Bộ theo mục tiêu và nội dung, chơng trình cải cách hành chính nhà nớc đã đợc
Thủ tớng Chính phủ phê duyệt;
17. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền
lơng và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thởng, kỷ luật đối với cán bộ,
công chức, viên chức nhà nớc thuộc Bộ quản lý; đào tạo bồi dỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

12



Báo cáo thực tập tổng hợp
18. Quản lý tài chính, tài sản đợc giao và tổ chức thực hiện ngân sách đợc phân bổ theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức quản lý của Bộ KHĐT
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ KHĐT nh sau:
Bộ trởng Bộ KHĐT

Các thứ trởng của Bộ KHĐT

Các đơn vị trong Bộ KHĐT

Hiện nay, lãnh đạo của Bộ kế hoạch đầu t do chính phủ phê chuẩn gồm:
1. Cấp Bộ:
Bộ trởng: ông Võ Hồng Phúc
Các Thứ trởng:
- Ông Trần Đình Khiển
- Ông Phan Quang Trung
- Ông Nguyễn Xuân Thảo
- Ông Trơng Văn Đoan
- Ông Nguyễn Bích Đạt.
2. Các đơn vị trong Bộ KHĐT
Bộ KHĐT gồm 23 đơn vị, vụ, viện. Mỗi đơn vị đều có nhiệm vụ cụ thể
nhất định để hình thành guồng máy hoạt động của Bộ.
a) Những đơn vị mang tính tổng hợp
1. Vụ tổng hợp kinh tế quốc dân
2. Vụ kinh tế đối ngoại
3. Vụ pháp chế
4. Vụ thẩm định và giám sát đầu t
5. Vụ quản lý đấu thầu


SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

13


Báo cáo thực tập tổng hợp
6. Cục doanh nghiệp vừa và nhỏ
7. Cục đầu t nớc ngoài.
b. Những đơn vị mang tính nghiệp vụ
1. Vụ thơng mại và dịch vụ
2. Vụ quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất
3. Vụ kinh tế công nghiệp
4. Vụ kinh tế nông nghiệp
5. Vụ kế cấu hạ tầng và đô thị
6. Vụ lao động văn hoá xã hội
7. Vụ khoa học giáo dục, tài nguyên và môi trờng
8. Vụ quốc phòng - an ninh
c. các đơn vị nghiên cứu khoa học và sự nghiệp khác.
1. Viện chiến lợc phát triển
2. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
3. Trung tâm thông tin kinh tế xã hội quốc gia
4. Trung tâm tin học
5. Báo đầu t
6. Tạp trí kinh tế và dự báo
7. Trờng cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà Nẵng
IV. Kết quả hoạt động của Bộ KHĐT
Tháng 12/1986, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI đã họp và thông qua
chơng trình đổi mới kinh tế toàn diện. Quán triệt quan điểm của Đảng, Uỷ ban
Kế hoạch Nhà nớc (nay là Bộ KHĐT) đã cụ thể hoá thành các kế hoạch và chơng trình hành động, trong đó nổi bật là ba chơng trình kinh tế lớn: chơng

trình lơng thực, chơng trình hàng tiêu dùng và chơng trình xuất khẩu. Nền
kinh tế đã thu đợc một số thành tựu đáng khích lệ nh sản lợng lơng thực đã đủ
ăn, có dự trữ và có phần để xuất khẩu, kim ngạch xuất khẩu tăng gấp 2 lần so
với kế hoạch 5 năm trớc. Bớc đầu đã giải phóng đợc lực lợng sản xuất xã hội,
động viên nhân dân tích cực tham gia vào sản xuất kinh doanh, các mặt xã hội
và đời sống dân c có nhiều tiến bộ. Nhìn chung, Uỷ ban Kế hoạch - Nhà nớc

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

14


Báo cáo thực tập tổng hợp
đã thực hiện tốt chức năng tham mu cho Đảng và Nhà nớc trong quá trình đổi
mới t duy kinh tế, góp phần thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm 1986-1990, bớc đầu tạo đợc niềm tin trong xã hội, chuẩn bị những tiền đề cho quá trình đổi
mới tiếp theo.
Kế hoạch 5 năm 1991-1995 Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc đã đề xuất những
biện pháp có hiệu quả đẩy lùi đợc lạm phát ở mức dới 2 con số vào năm 1995,
đa nền kinh tế đi vào thế ổn định và có tốc độ tăng trởng nhất định tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, đầu t theo chiều sâu, hiện đại hoá các cơ sở kinh
tế. Tiếp tục đổi mới một cách đồng bộ cơ chế quản lý Nhà nớc và cơ chế quản
lý sản xuất kinh doanh, chuyển hẳn sang cơ chế thị trờng có sự quản lý của
Nhà nớc bằng pháp luật, bằng kế hoạch, chính sách và các công cụ khác. ủy
ban Kế hoạch Nhà nớc đã tham gia xây dựng và tổng hợp 13 chơng trình mục
tiêu: chống lạm phát, phát triển lơng thực, chăn nuôi và chế biến thịt xuất
khẩu, phát triển một số cây công nghiệp, trồng rừng, phát triển điện năng, giải
quyết việc làm, đổi mới kinh tế quốc doanh, phát triển kinh tế xã hội miền núi,
nâng cao chất lợng giáo dục đào tạo, chơng trình y tế, danh mục các công
trình khoa học và công nghệ bao gồm 30 chơng trình khoa học và công nghệ
quốc gia và cải cách hệ thống hành chính nhà nớc.

Bên cạnh những công tác trên, Uỷ ban kế hoạch còn Nhà nớc tiếp tục
triển khai nghiên cứu quy hoạch vùng lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm, dự
thảo chính sách, pháp luật về kinh tế, chủ trì dự thảo Luật doanh nghiệp nhà nớc, Luật Khuyến khích đầu t trong nớc và tham gia xây dựng nhiều văn bản
pháp luật khác. Trong thời gian này, Uỷ ban Kế hoạch nhà nớc đã chủ trì
nghiên cứu để trình các cơ quan lãnh đạo Đảng và nhà nớc và trình Đại hội lần
thứ VII của Đảng về chiến lợc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội 10 năm
1991 - 2000.
Ngày 21 tháng 10 năm 1995, thực hiện nghị quyết kỳ họp thứ 8 Quốc
họi khoá IX sáp nhập Uỷ ban kế hoạch nhà nớc và Uỷ ban nhà nớc về hợp tác
và Đầu t thành bộ KHĐT.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

15


Báo cáo thực tập tổng hợp
Kế hoạch 5 năm lần thứ 6 (1996 - 2000) Bộ đã xây dựng đợc các đề án
phát triển từng ngành , địa phơng vùng lãnh thổ và trên cơ sở đó đã xây dựng
đợc kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Song song Bộ KHĐT thực hiện chức
năng điều hành kế hoạch hoàn thành nhiều báo cáo đánh giá tình hình phát
triển kinh tế xã hội, hoàn thành quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và
kết cấu hạ tầng của cả nớc một số ngành quan trọng, các vùng kinh tế trọng
điểm và các vùng lớn trong cả nớc; thực hiện đổi mới cơ bản và toàn diện cơ
chế kế hoạch hoá; xây dựng chơng trình tổng thể đổi mới cơ chế quản lý; hình
thành các chơng trình, dự án đầu t phát triển đến năm 2010 và 2020.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

16



Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần II: Giới thiệu về vụ lao động văn hoá - xã hội
I.

Chức năng, nhiệm vụ của Vụ lao động văn hoá - xã hội

Vụ lao động văn hoá xã hội là đơn vị thuộc Bộ kế hoạch đầu t giúp bộ
trởng theo dõi về quản lý Nhà nớc về kế hoạch và đầu t các lĩnh vực lao động y tế - văn hoá , thể dục thể thao và các vấn đề xã hội; có các chức năng, nhiệm
vụ chủ yếu sau:
1. Về vị trí và chức năng
Giúp Bộ trởng nghiên cứu, tham mu tổng hợp về chiến lợc, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả nớc; đầu t trong nớc, ngoài nớc,
ODA, đấu thầu, doanh nghiệp của các ngành, lĩnh vực về: Lao động, việc làm,
dạy nghề, dân c, y tế; hoạt động văn hoá, thông tin thể dục thể thao và các vấn
đề xã hội (bao gồm: hoạt động bảo trợ xã hội , b ảo hiểm xã hội , phòng chống
các tệ nạn xã hội) trong phạm vi cả nớc và theo vùng, lãnh thổ.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn.
* Nghiên cứu, tổng hợp chiến lợc quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh
vực: lao động, việc làm, dân số, y tế, thể dục thể thao, văn hoá, thông tin và
các vấn đề xã hội khác; phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ tổng hợp,
lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nớc, quy hoạch vùng
lãnh thổ.
* Chủ trì xây dựng chiến lợc phát triển kinh tế xã hội 10 năm tổng hợp
kế hoạch 5 năm, hàng năm về dân số, lao động , việc làm, xoá đói giảm
nghèo, tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo trợ xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội,
bảo vệ sức khoẻ, văn hoá nghệ thuật, thông tin, phát thanh, truyền hình, thể
dục thể thao. Tổng hợp kế hoạch ngành công nghiệp in, xuất bản , sản xuất
điện ảnh, sản phẩm văn hoá, công nghiệp dợc, sản xuất thiết bị và dụng cụ y

tế, thể dục thể thao.
Làm đầu mối tổng hợp các chơng trình mục tiêu quốc gia
* Nghiên cứu , phân tích, lựa chọn các chơng trình, dự án đầu t trong nớc và ngoài nớc thuộc lĩnh vực Vụ phụ trách. Làm đầu mối quản lý các chơng
trình , dự án đợc Bộ giao.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

17


Báo cáo thực tập tổng hợp
* Chủ trì nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách phát triển ngành, lĩnh
vực Vụ phụ trách phối hợp với các Bộ nghành thuộc khối xã hội và các đơn vị
liên quan trong bộ nghiên cứu và đề xuất các cơ chế, chính sách trong chiến lợc 10 năm phát triển kinh tế - xã hội trong kế hoạch 5 năm, hàng năm. Trực
tiếp soạn thảo các cơ chế, chính sách và văn bản quy phạm pháp luật cụ thể về
các lĩnh vực văn hoá xã hội và các chính sách khác khi đợc Bộ giao. Làm đầu
mối tham gia thẩm định các cơ chế, chính sách và các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật của ngành và lĩnh vực thuộc Vụ phụ trách để các Bộ, ngành
trình thủ tớng chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền.
* Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chơng trình,
dự án (kể cả dự án ODA) , báo cáo đánh giá việc thực hiện kế hoạch hàng
tháng, quý, hàng năm và 5 năm của các ngành và lĩnh vực thuộc Vụ phụ
trách . Đề xuất các giải pháp xử lý những vớng mắc trong quá trình điều hành
triển khai thực hiện kế hoạch.
* Tham gia với các đơn vị liên quan trong bộ thẩm định dự án, thẩm
định kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc
thẩm quyền quyết định của thủ tớng chính phủ để Bộ trình thủ tớng chính phủ
phê duyệt hoặc cho phép đầu t, làm đầu mối tham gia thẩm định các dự án
thuộc lĩnh vực Vụ phụ trách để các bộ, ngành, địa phơng quyết định theo thẩm
quyền gồm: thẩm định thành lập mới, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp Nhà

nớc, các đơn vị sự nghiệp, thẩm định các dự án đầu t (cả vốn trong nớc và vốn
ngoài nớc); thẩm định quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vựuc lao động, văn
hoá , xã hội. Thực hiện việc giám sát đầu t các dự án thuộc ngành, lĩnh vực vụ
phụ trách.
* Nghiên cứu dự báo, thu thập và hệ thống hoá các thông tin về kinh tế,
phục vụ cho việc xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực Vụ
phụ trách; phối hợp với các đơn vị liên quan trong Bộ xử lý và cung cáp thông
tin về các lĩnh vực Vụ đợc giao.
* Làm đầu mối tổng hợp kế hoạch 5 năm, hàng năm của: Bộ Y tế, Bộ
văn hoá thông tin, Bộ lao động thong binh và xã hội, Uỷ ban thể dục thể
thao,Uỷ ban dân số giáo dục trẻ em, Bộ nội vụ, Đài truyền hình Việt Nam, Đài

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

18


Báo cáo thực tập tổng hợp
tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Báo Nhân Dân, Bảo hiểm xã hội,
Ban tôn giáo chính phủ, Uỷ ban về ngời Việt Nam ở nớc ngoài, Tổng liên
đoàn lao động Việt Nam, Trung ơng hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Trung ơng Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội ngời cao tuổi, Hội ngời
mù, các hội văn hoá và xã hội khác.
* Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trởng Bộ kế hoạch đầu t giao
II.

Về cơ cấu tổ chức:
Vụ lao động, văn hoá, xã hội có 1 vụ trởng và 3 số phó vụ trởng. Vụ
làm việc theo chế độ chuyên viên. Biên chế của Vụ do Bộ trởng Bộ kế hoạch
và đầu t quyết định 22 ngời.
Vụ trởng Hồ Minh Chiến

Vụ phó Vũ Xuân Thạnh và Tạ Đức Quảng
- Số cán bộ nghiên cứu: 12 ngời
Các bộ phận gồm:
Nhóm lao động việc làm bao gồm các đ/c: Ba, Khang, Ty, Hơng
Nhóm y tế - xã hội bao gồm các đ/c: Nguyên , Dơng, Lê, Long.
Nhóm văn hoá - thông tin thể thao - phát thanh truyền hình bao gồm
các đ/c: Dung, Lý , Hiệp , Nh.
Các bộ phận này đã thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của vụ góp phần
vào thành công của công tác kế hoạch hoá, quản lý điều hành thực hiện các
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà Đảng và Nhà nớc đã đề ra.
III. Kết quả hoạt động năm 2004 và phơng hớng hoạt động năm 2005
của Vụ lao động văn hoá xã hội.
1. Kết quả hoạt động năm 2004
- Giáo dục và đào tạo: Trong năm 2004, nhiều biện pháp tăng cờng xây dựng
nền nếp, kỷ cơng trong dạy và học cũng đã đợc thực hiện, tập trung vào
việc khắc phục , tiến tới chấm dứt tình trạng gian dối trong thi cử, làm luận
văn, luận án, cấp phát văn bằng, chứng chỉ, dạy thêm, học thêm tràn lan
mang tính áp đặt, gây căng thẳng mệt mỏi cho học sinh nhất là ở tiểu học
và trung học cơ sở. Do vậy, nhìn chung công tác giáo dục tại các địa phơng
trong năm 2004 có nhiều tiến bộ, việc giảng dạy theo chơng trình và sách
giáo khoa mới đợc tiến hành thuận lợi đã đảm bảo các yêu cầu về chất lợng.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

19


Báo cáo thực tập tổng hợp
- Về thực hiện chơng trình kiên cố hoá trờng học: Tổng số kinh phí đã phân
bổ 3 đợt là 2.568.0000tỷ đồng; đến hết tháng 10 năm 2004 mới giải ngân

đợc 1.756.000 tỷ đồng, bằng 68,4% số kinh phí đợc giao. Các tỉnh đã thanh
toán đạt 100% là Hà Giang, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Bình phớc,
Bình Thuận, Sóc Trăng, Trà Vinh. Một số tỉnh có tỷ lệ thanh toán thấp là
Đồng Nai 31,5%, Long An 23,1% ; Khánh hoà là 29,4%, Cao bằng là
38,9%.
- Công tác dân số gia đình và trẻ em trong năm 2004, Uỷ ban dân số gia
đình và trẻ em các cấp đã tiếp tục thực hiện chiến dịch tuyên truyền, vận
động và lồng ghép dịch vụ kế hoạch hoá gia đình tại 38 tỉnh thành phố
đông dân có mức sinh cao. Đến nay, đã có 2.153 xã trên 7.365 xã thuộc
338/441 huyện, thị xã tham gia chiến dịch; trong đó Thanh hoá là tỉnh có
số xã tham gia lớn nhất (300 xã). Nhiều tỉnh đã triển khai thực hiện tốt
công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình, điển hình là Bình Dơng với nhiều
giải pháp rất hiệu quả nh nâng mức khen thởng, thực hiện chế độ mua thẻ
bảo hiểm miễn phí, phụ cấp cộng tác viên
- Giải quyết việc làm: bên cạnh hình thức hội chợ việc làm, trong năm 2004
các địa phơng đã triển khai mạnh một số hình thức khác giúp ngời lao
động tìm đợc việc làm nh t ván việc làm, cung cấp rộng rãi thông tin về thị
trờng lao động, đẩy mạnh cho vay từ quỹ quốc gia hỗ trợ việc làm Nhờ
đó, tính chung cả năm 2004 trên toàn quốc đã giải quyết việc làm cho
khoảng 1,555 triệu ngời, đạt 100,3% kế hoạch đề ra, trong đó quỹ quốc gia
hỗ trợ việc làm đã giải quyết đợc việc làm cho 35 vạn ngời.
- Công tác xoá đói giảm nghèo: Các hoạt động xoá đói giảm nghèo tiếp tục
đợc tập trung thực hiện theo vùng và căn cứ vào tính đặc thù của từng
vùng, từng địa phơng. Nhờ các giải pháp trên, hiệu quả hoạt động xoá đói
giảm nghèo đã tăng lên rõ rệt. Đến cuối năm 2004 tỷ lệ hộ nghèo đã còn
giảm xuống khoảng 8,31%, vợt mức kế hoạch đề ra là dới 10%.
- Phát thanh truyền hình: Công tác phát thanh truyền hình năm 2004 đã tập
trung phản ánh các chủ trơng, chính sách lớn của Đảng , Nhà nớc các

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43


20


Báo cáo thực tập tổng hợp
thông tin liên quan đến hoạt động kinh tế xã hội của đất nớc, tờng thuật
trực tiếp các sự kiện thời sự và các lễ hội lớn; trong đó đáng chú ý là các sự
kiện nh kỷ niệm 50 năm chiến thắng Điện biên phủ, 100 năm ngày sinh cố
tổng bí th Trần Phú. Tuyên truyền phục vụ kỳ họp lần thứ 5 và lần thứ 6
quốc hội khoá 11 kỷ niệm lần thứ 114 năm ngày sinh chủ tịch Hồ Chí
Minh, ngày thơng binh liệt sĩ.
Tính trung các chỉ tiêu về số giờ phát sóng và giờ chơng trình đều thực
hiện vợt mức kế hoạch. Số giờ chơng trình ớc đạt là 48.540 giờ, bằng 126% so
với kế hoạch năm; số giờ phát sóng ớc đạt 489.200 giờ, bằng 131% so với kế
hoạch năm. Tỷ lệ hộ đợc xem truyền hình đạt 88%.
2. Phơng hớng hoạt động năm 2005.
Thực hiện chơng trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở, tỷ lệ học sinh
trung học cơ sở trong độ tuổi đạt 80%. Tuyển mới đại học, Cao đẳng tăng 5%;
Trung học chuyên nghiệp tăng 10%, đào tạo nghề tăng 10%.
Giảm tỷ lệ sinh 0,4%o; quy mô dân số là 82,9 triệu ngời. Tạo việc làm cho
1,62 triệu lao động, trong đó xuất khẩu lao động là 7 vạn ngời.
Số hộ đợc nghe đài tiếng nói Việt Nam là 96%; xem truyền hình Việt Nam
đạt 90%.
Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống còn 6,5 đến 7%.
Giảm tỷ lệ trẻ em dới 5 tuổi suy dinh dỡng xuống còn 24%
Giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ liên quan đến thai sản xuống 80/100.000ca
Cung cấp nớc sạch 62% dân số nông thôn
Đạt tỷ lệ 40% lao động nữ trong tổng số ngời đợc tạo việc làm mới

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43


21


Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần III: Kết luận
Qua nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển cũng nh chức năng
nhiệm vụ của Bộ kế hoạch đâù t và Vụ kế hoàch văn hoá xã hội ta thấy Bộ đã
có rất nhiều thay đổi để đáp ứng yêu cầu góp phần xây dựng và đổi mới đất nớc ngày càng tiến bộ hơn. Là đơn vị trực thuộc Bộ kế hoạch đầu t , Vụ lao
động văn hoá xã hội đã làm tốt nhiệm vụ đợc giao. Với lập trờng t tởng phẩm
chất chính trị, đạo đức của cán bộ, đảng viên trong Vụ tốt cùng với tinh thần
đoàn kết, Vụ đã đạt kết quả cao trong công tác chuyên môn và thi đua, chất lợng công tác nghiên cứu ngày càng nâng cao, sự hoạt động của vụ đã tơng đối
nhịp nhàng nội bộ đoàn kết.

SV: Phạm Ngọc Chiến - Lớp: KH43

22



×