Mục lục
Lời nói đầu
Chơng I: Tổng quan về Bộ Tài nguyên và Môi trờng
I. Lịch sử hình thành
II. Vị trí, chức năng
III. Nhiệm vụ và quyền hạn
IV. Cơ cấu tổ chức
Chơng II: Cơ cấu tổ chức của khối văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trờng
I. Vị trí và chức năng
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
III. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng tổng hợp
2. Phòng hành chính
3. Phòng thi đua-Tuyên truyền
4. Phòng quản trị
5. Phòng kế hoạch tài vụ
6. Phòng quản lý xe
7. Trung tâm tin học
8. Cơ sở II tại thành phố Hồ chí Minh
Chơng III: Thực trạng hoạt động
Chơng IV: Giải pháp
Kết luận
Lời cảm ơn
Nhận xét của nơi thực tập
Nhận xét của giáo viên hớng dẫn
Lời nói đầu
Văn phòng là một bộ phận hợp thành và không thể tách rời của một cơ
quan, tổ chức nó là bộ máy làm việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm thu
thập, xử lý và tổng hợp thông tin phục vụ cho sự điều hành của lãnh đạo đồng
thời đảm bảo các điều kiện vật chất, kỹ thuật cho hoạt động chung cho toàn cơ
quan, tổ chức đó.
Văn phòng có nhiệm vụ xây dựng chơng trình công tác của cơ quan, đôn
đốc thực hiện chơng trình lịch công tác tuần, quý, tháng, năm thu thập, xử
lý, quản lý tổ chức sử dụng thông tin, tổng hợp báo cáo đề xuất các kiến nghị
biện pháp hoàn thiện cơ quan, tổ chức. Thực hiện t vấn văn bản cho thủ trởng
chịu trách nhiệm tính pháp lý kỹ thuật soạn thảo văn bản cho toàn cơ quan.
Bên cạnh đó văn phòng là cầu nối giữa cơ quan, tổ chức với cơ quan, tổ chức
khác và công dân, thực hiện kế hoạch về tài chính, mua sắm trang thiết bị thực
hiện kế hoạch xây dựng cơ bản. Không những thế nó còn có nhiệm vụ thực
hiện công tác bảo vệ hội họp, lễ tân, khánh tiết, tổ chức công tác y tế đảm bảo
sức khoẻ cho cán bộ, công nhân viên.
Qua đó ta thấy rằng văn phòng có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự
hoạt động của cơ quan, tổ chức. Sự hoạt động có hiệu quả hay không có hiệu
quả của văn phòng có ảnh hởng quyết định tới sự hoạt động của cơ quan, tổ
chức và nh vậy sự hoạt động của văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trờng cũng
không nằm ngoài quy luật đó.
2
Chơng I
tổng quan về bộ tàI nguyên và môI trờng
I. Lịch sử hình thành
Bộ Tài nguyên và Môi trờng hình thành theo Nghị quyết số 02/2002/NQ-
QH của Quốc Hội nớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI và chính
thức hoạt động từ năm 2003. Đồng thời nó ra đời trên cơ sở hợp nhất của các
cơ quan sau: Tổng cục địa chính ( quản lý đất đai, đo đạc), Tổng cục khí tợng
thuỷ văn ( dự báo, khí tợng ), Cục môi trờng từ Bộ khoa học công nghệ môi tr-
ờng, Cục địa chất khoáng sản Việt Nam từ Bộ công nghiệp, Cục quản lý Tài
nguyên nớc từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
II. Vị trí, chức năng.
Theo điều 1 Nghị định số 91/NĐ - CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính
phủ thì Bộ Tài nguyên và Môi trờng là cơ quan của chính phủ thực hiện chức
năng quản lý nhà nớc về tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng,
khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ trong phạm vi cả nớc; quản lý nhà nớc các
dịch vụ công và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nớc tại doanh
nghiệp có vốn nhà nớc trong lĩnh vực tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài
nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ theo quy
định của pháp luật.
III. Nhiệm vụ và quyền hạn.
Theo Nghị định số 86/2002/NĐ - CP ngày 05 tháng11 năm 2002 của
Chính phủ thì Bộ tài nguyên và môi trờng có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1.Trình Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp
luật khác về tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng,
khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ;
3
2.Trình Chính phủ chiến lợc, quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, năm
năm và hàng năm về các lĩnh vực tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên
khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ các công trình
quan trọng của ngành;
3. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật và các tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm, các định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên đất, tài
nguyên nớc, tài nguyên kháng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và
bản đồ n;
4. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật và chiến l-
ợc, quy hoạch, kế hoạch sau khi đợc phê duyệt và các tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm, các định mức kinh tế kỹ thuật của ngành; tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và thông tin về tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài
nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ.
5.Về tài nguyên đất:
a) Xây dựng trình Chính phủ để Chính phủ xem xét, trình Quốc hội quyết
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong nớc;
b) Thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ơng và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào mục
đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trình Chính
phủ xét duyệt;
c) Trình Chính phủ quyết định giao đất, thu hồi đất trong các trờng hợp
thuộc thẩm quyền của Chính phủ;
d) Chỉ đạo thực hiện công tác điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân
hạng đất và lập bản đồ địa chính; hớng dẫn và tổng hợp số liệu thống
kê, kiểm kê đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính;
đ) Thống nhất quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, đăng ký và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
4
e) Hớng dẫn uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong
việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
f) Kiểm tra uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ơng trong
việc định giá đất theo khung giá và nguyên tắc, phơng pháp xác định
giá các loại đất do Chính phủ quy định;
6.Về tài nguyên nớc:
a) Trình Chính phủ quy định việc phân công, phân cấp điều tra cơ bản và
thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép về tài nguyên nớc; chỉ đạo và kiểm
tra việc thực hiện sau khi đợc phê duyệt;
b) Tổng hợp số liệu, quản lý kết quả điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh gía tài
nguyên và xây dung cơ sở dữ liệu về tài nguyên nớc;
c) Quy định và chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ tài
nguyên nớc;
d) Thờng trực Hội đồng quốc gia về tài nguyên nớc;
7. Tài nguên khoáng sản:
a) Trình Chính phủ quy định việc phân công, phân cấp điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyên khoáng sản; lập bản đồ địa chất trong phạm vi cả n-
ớc; quy định và công bố khu vực cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực hạn chế, khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản;
chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiên sau khi đợc duyệt;
b) Trình Chính phủ quy định thẩm quyền cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép
hoạt động khoáng sản và thủ tục cấp, gia hạn, thu hồi, cho phép trả lại
giấy phép hoạt động khoáng sản, cho phép chuyển nhợng, để thừa kế
quyền hoạt động khoáng sản, đăng ký hoạt động khoáng sản;
c) Xác định khu vực có tài nguyên khoáng sản cha khai thác; khoanh định
khu vực có khoáng sản độc hại; thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền
các đề án, báo cáo về điều tra cơ bản tài nguyên khoáng sản, khảo sát,
thăm dò trong hoạt động khoáng sản;
5
d) Quy định và chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ tài
nguyên khoáng sản;
đ) Tổng hợp số liệu, quản lý kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên
khoáng sản, khảo sát thăm dò khoảng sản; thống kê, kiểm kê, đánh giá chất
lợc, trữ lợc tài nguyên khoáng sản; tổ chức lu trữ, quản lý tài liệu, mẫu vật
và bảo vật nhà nớc về số liệu, thông tin về địa chất và tài nguyên khoáng
sản;
e) Thờng trực Hội đồng đánh giá trữ lợc khoáng sản nhà nớc;
8. Về môi trờng:
a) Chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện các quy định, biện pháp bảo vệ môi tr-
ờng, các chơng trình, dự án về phòng chống, khắc phục suy thoái, ô
nhiễm, sự cố môi trờng theo sự phân công của Chính phủ;
b) Thống nhất quản lý hệ thống quan trắc môi trờng và định kỳ đánh giá
hiện trạng môi trờng, dự báo diễn biến môi trờng;
c) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trờng của các dự án và các cơ
sở sản xuất, kinh doanh; quy định các tiêu chuẩn môi trờng và quản lý
thống nhất việc cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trờng
theo quy định của pháp luật;
d) Vận động các nguồn tài trợ, tiếp nhận vốn đầu t của Nhà nớc hỗ trợ các
chơng trình, dự án, các hoạt động, nhiệm vụ bảo vệ môi trờng và quản
lý việc sử dụng Quỹ bảo vệ môi trờng Việt Nam.
9.Về khí tợng thuỷ văn:
a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản khí tợng thuỷ văn;
thu thập, đánh giá các yếu tố, tài liệu khí tợng thuỷ văn; xử lý, cung cấp
thông tin, t liệu và dự báo khí tợng thuỷ văn;
b) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật khí tợng thuỷ văn đối với các dự án xây
dựng cơ bản, cải tạo, mở rộng và nâng cấp các công trình khí tợng thuỷ
6
văn; tổ chức đăng ký, cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các công
trình khí tợng thuỷ văn theo quy định của pháp luật.
10. Về đo đạc bản đồ:
a) Thống nhất quản lý về hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý công tác đo đạc
và bản đồ cơ bản, bản đồ biên giới theo quốc gia và địa giới hành chính;
quản lý hệ thống địa danh bản đồ, hệ thống quy chiếu quốc gia, hệ thống
số liệu đo đạc quốc gia, hệ thống điểm đo đạc cơ sở quốc gia, hệ thống
không ảnh cơ bản chuyên dùng; cấp và thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc
và bản đồ theo quy định pháp luật;
b) Thành lập, hiệu chỉnh xuất bản và phát hành các loại bản đồ địa hình
cơ bản, bản đồ nền, bản đồ hành chính; quản lý việc cung cấp thông tin,
t liệu và bảo mật nhà nớc về hệ thống thông tin, t liệu đo đạc và bản đồ
11. Thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu t thuộc lĩnh vực tài
nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng
thuỷ văn, đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;
12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tài nguyên đất đai, tài nguyên
nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ
theo quy định của pháp luật;
13. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ khoa học, trong lĩnh vực tài nguyên đất tài nguyên nớc, tài
nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ;
14. Quyết định chủ trơng, biện pháp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế
hoạt động của các tổ chức dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên đất, tài
nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc
và bản đồ theo quy định của pháp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối
với các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ;
15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu
phần vốn của nhà nớc tại doanh nghiệp có vốn nhà nớc trong lĩnh vực tài
7
nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng
thuỷ văn, đo đạc và bản đồ thuộc bộ quản lý theo quy định của pháp luật;
16. Quản lý nhà nớc đối với các hoạt động của hội và tổ chức phi Chính
phủ trong lĩnh vực tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản,
môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền Bộ;
17. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng,
tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về vực tài nguyên đất, tài nguyên n-
ớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng, khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ
thuộc thẩm quyền Bộ;
18. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chơng trình cải cách hành chính của
Bộ theo mục tiêu và nội dung chơng trình cải cách hành chính nhà nớc đã
đợc thủ tớng Chính phủ phê duyệt;
19. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lơng
và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thởng, kỷ luật đối với cán bộ, công
chức, viên chức nhà nớc thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dỡng
về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức trong lĩnh
vực vực tài nguyên đất, tài nguyên nớc, tài nguyên khoáng sản, môi trờng,
khí tợng thuỷ văn, đo đạc và bản đồ;
20. Quản lý tài chính, tài sản đợc giao và tổ chức thực hiện ngân sách đợc
phân bổ theo quy định của pháp luật.
IV. Cơ cấu tổ chức của bộ
1.Các tổ chức giúp Bộ trởng thực hiện chức năng quản lý nhà nớc:
- Vụ đất đai
- Vụ đăng ký và thống kê đất đai
- Vụ môi trờng
- Vụ thẩm định và đánh giá tác động của môi trờng
- Vụ khí tợng thuỷ văn
8
- Vụ khoa học Công nghệ
- Vụ kế hoạch Tài chính
- Vụ hợp tác quốc tế
- Vụ pháp chế
- Vụ tổ chức cán bộ
- Cục quản lý tài nguyên nớc
- Cục địa chất và khoáng sản Việt Nam
- Cục bảo vệ môi trờng
- Cục đo đạc và bản đồ
- Thanh tra
- Văn phòng
2. Các tổ chức sự nghiệp thuộc bộ
- Trung tâm khí tợng thuỷ văn quốc gia
- Trung tâm điều tra quy hoạch đất đai
- Trung tâm viễn thám
- Trung tâm thông tin
- Tạp chí Tài nguyên và Môi trờng
- Báo Tài nguyên và Môi trờng
ChơngII
cơ cấu tổ chức của khối văn phòng bộ tàI nguyên và
môI trờng
Văn phòng Bộ tài nguyên và Môi trờng đợc thành lập theo Quyết định
số104/2002/QĐ - BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trởng Bộ tài
9
nguyên và Môi trờng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của văn phòng Bộ.
1.Vị trí và chức năng
Văn phòng là tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trờng, có chức năng giúp Bộ
trởng thực hiện công tác thông tin tổng hợp, điều phối hoạt động các tổ chức
của Bộ theo chơng trình, kế hoạch làm việc và thực hiên công tác hành
chính,quản trị của cơ quan bộ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
- Trình Bộ trởng chơng trình, kế hoạch công tác định kỳ của Bộ;
theo dõi đôn đốc việc thực hiện chơng trình, kế hoạch công tác
của Bộ.
- Theo dõi, đôn đốc việc chuẩn bị các đề án, văn bản của Bộ do các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ soạn thảo; kiểm tra thể thức và thủ tục
trong việc ban hành các văn bản của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện đề
án tin học hoá quản lý hành chính nhà nớc; tổng hợp thông
tin,lập báo cáo định kỳ và đột xuất về việc thực hiện nhiệm vụ
của Bộ.
- Tổ chức thực hiện công tác hành chính văn th, lu trữ, thông tin
liên lạc bảo mật của cơ quan bộ và hớng dẫn, kiểm tra, theo dõi
việc thực hiện của các cơ quan đơn vị thuộc Bộ.
- Hớng dẫn và tổng hợp công tác thi đua khen thởng, tổ chức công
tác tuyên truyền, truyền thống của Bộ; thờng trực hội đồng thi
đua khen thởng của Bộ
- Giúp Bộ trởng trong việc cung cấp thông tin đối với các phơng
tiện thông tin đại chúng, các tổ chức, cá nhân
10
- Trình Bộ trởng ban hành quy chế nội quy làm việc của cơ quan
bộ; tổ chức thực hiện quy chế nội quy, bảo đảm trật tự kỷ luật, kỷ
cơng trong cơ quan Bộ
- Tổ chức phục vụ các cuộc hội nghị, làm việc, tiếp khách, đi công
tác của lãnh đạo Bộ và các hoạt động nhân các ngày lễ.
- Tổ chức công tác bảo vệ cơ quan, vệ sinh môi trờng, phòng cháy,
chữa cháy, phòng chống thiên tai, công tác quân sự, y tế cơ quan.
- Quản lý cơ sở vật chất, bảo đảm phơng tiện và điều kiện làm việc
của cơ quan bộ; quản lý tài sản kinh phí hoạt động của cơ quan
bộ.
- Phối hợp với công đoàn cơ quan bộ chăm lo cải thiện đời sống
vật chất, tinh thần cho cán bộ công chức, viên chức, lao động của
cơ quan.
- Thống kê báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm
vụ về các lĩnh vực công tác đợc giao.
- Quản lý cán bộ, công chức, viên chức, lao động thuộc văn
phòng .
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do bộ trởng giao.
3.Cơ cấu tổ chức của văn phòng.
Văn phòng Bộ hiện có 60 công chức và 23 hợp đồng, làm việc tại 8 phòng
và một trung tâm trực thuộc văn phòng, 22 công chức của văn phòng la nữ. Về
trình độ đào tạo có 03 tiến sĩ, 06 thạc sỹ, 30 đại học, 02 trung cấp, 8 sơ cấp và
11 lái xe.
a.Lãnh đạo văn phòng có Chánh văn phòng và một số phó Chánh văn
phòng
b.Bộ máy giúp việc Chánh văn phòng.
- Phòng tổng hợp
11