Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Các giải pháp thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào khu công nghiệp tình tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.91 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BỘ --------------------------GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (font 13)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM (font 13)

---------------------------

TRẦN THANH PHƯƠNG
“HỌ VÀ TÊN HỌC VIÊN” (font 16)

CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA CÁC
DOANH“TÊN
NGHIỆP
VÀOLUẬN
KHU CÔNG
NGHIỆP
ĐỀ TÀI
VĂN” (font
20)
TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ

(font 20)

Chuyên
ngành : .SỸ
… .KINH
(font 16) TẾ
LUẬN VĂN
THẠC
Mã số ngành:…. (font 16)


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ NGÀNH: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

--------------------------TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 07 năm 2015

TRẦN THANH PHƯƠNG

CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ NGÀNH: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG
TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 08 năm 2015


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)


Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 15 tháng 08 năm 2015.
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

TT
1
2
3
4
5

Họ và tên
GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN
TS. PHẠM THỊ HÀ
TS. LÊ QUANG HÙNG
PGS.TS. NGUYỄN THUẤN
TS. LẠI TIẾN DĨNH

Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


GS.TS. ĐOÀN THỊ HỒNG VÂN


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày 20 tháng 07 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Thanh Phương

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 16/11/1987

Nơi sinh: Tiền Giang

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

MSHV: 1341820050

I- Tên đề tài:

CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH TIỀN GIANG
II- Nhiệm vụ và nội dung:
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động đầu tư vào của các DN vào KCN tỉnh Tiền

Giang. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đầu tư vào KCN tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 31/07/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 20/07/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: (Ghi rõ học hàm, học vị, họ, tên)
TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào
khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn
(Ký và ghi rõ họ tên)

TRẦN THANH PHƯƠNG



ii

LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, xin cảm ơn quí thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã
đào tạo học viên trong suốt thời gian ba năm qua (2013 - 2015), đồng thời cùng gia đình đã
tạo điều kiện giúp đở học viên hoàn thành chương trình Cao học và bảo vệ luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Ngọc Dương, người hướng dẫn
khoa học của luận văn đã tận tịnh giúp đở Tác giả để hoàn thành Luận Văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo Ban quản lý các KCN Tiền Giang đã tạo điều
kiện cho tác giả thu thập số liệu để hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn!
TRẦN THANH PHƯƠNG


iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Các giải pháp thu hút đầu tư của các doanh nghiệp vào khu công
nghiệp tỉnh Tiền Giang” được tiến hành ở các KCN năm 2014.
Nghiên cứu tập trung phân tích dánh giá thực trạng về môi trường hoạt động đầu tư kinh
doanh của các DN trong KCN .Với cách tiếp cận:
Dùng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính nhằm phân tích đánh giá thực
trạng đầu tư của DN vào các KCN Tiền Giang từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút
đầu tư của DN vào KCN.
Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp thu thập của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, UBND tỉnh, Sở Công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống
kê, UBND các huyện và Ban quản lý các KCN Tiền Giang. Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu
thông qua soạn bảng câu hỏi nghiên cứu, điều tra.

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng đầu tư của các DN vào KCN Tiền Giang đề tài
đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút các DN trong và ngoài nước đầu tư vào KCN Tiền
Giang trong thời gian tới như: Giải pháp quy hoạch KCN; Tăng cường đầu tư xây dựng hạ
tầng trong và hàng rào KCN; Quy hoạch phát triển nguồn nguyên liệu đầu vào cho KCN; Giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; Giải pháp hạn chế ô nhiễm và bảo vệ môi
trường; Cải tiến hệ thống ngân hàng; Giải pháp về vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng; Giải pháp
ổn định và phát triển xã hội; Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các KCN và Đẩy mạnh xây
dựng hệ thống chính trị đoàn thể trong các KCN.


iv

ABSTRACT
Research topic "Solutions to attract investment by enterprises in Tien Giang Industrial
Park" was conducted in the IZ 2014.
The study focuses on analyzing evaluating the environmental situation of investment
business activities of enterprises in IPs With the approach:
Using qualitative research methods and quantitative analyzes in order to assess the
status of business investment in Tien Giang Industrial Park then propose some measures to
attract investments of businesses in the industrial park.
Data Source: Secondary data collected by the Ministry of Planning and Investment and
the Chamber of Commerce and Industry of Vietnam, PPC, Department of Industry,
Department of Planning and Investment, Department of Statistics, the DPC and Board Tien
Giang Industrial Zone Management. Primary data: data collection through research
questionnaires, surveys.
Based on the analysis and assessment of the status of the company invested in Tien
Giang Industrial Park theme proposed some measures to attract domestic and foreign
enterprises to invest in Tien Giang Industrial Park in the near future, such as: Solutions
provided IZ plan; Increasing investment in infrastructure construction in industrial zones and
fences; Development planning input source for the IP; Solutions to improve the investment

environment and business; Solution limit pollution and protect the environment; Improving
the banking system; Capital solutions to build infrastructure; Solution stability and social
development; Solutions to improve management efficiency and step up industrial parks build
mass political system in the industrial zones.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii
TÓM TẮT ........................................................................................................................ iii
ABSTRACT ..................................................................................................................... iv
MỤC LỤC......................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................... x
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 12
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP VÀO KHU
CÔNG NGHIỆP ................................................................................................................ 15

1.1. Các khái niệm cơ bản về KCN................................................................................. 15
1.1.1 Khu công nghiệp .................................................................................................... 15
1.1.2 Doanh nghiệp KCN ............................................................................................... 15
1.1.3 Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN. ............................................................... 15
1.1.4 Ban quản lý KCN cấp tỉnh, thành phố ................................................................... 15
1.2 Vai trò của KCN, KCX đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước ............... 16
1.2.1 Thu hút nhiều nguốn vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế .................................... 16
1.2.2 Góp phần giải quyết công việc làm, tạo ra một lực lượng lao động có trình độ tay
nghề cao cho xã hội. ........................................................................................................ 16

1.2.3 Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển kinh tế của đất nước .............. 17
1.2.4 Góp phần đáng kể vào giá trị sản xuất công nghiệp vào kim ngạch xuất nhập khẩu
và ngân sách cả nước ...................................................................................................... 17
1.2.5 Góp phần hình thành mối liên kết giữa các địa phương và nâng cao năng lực sản
xuất ở từng vùng, miền ................................................................................................... 18
1.2.6 KCN là nơi tiếp nhận công nghệ mới, tập trung những ngành nghề mới, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH. ..................................................... 18
1.2.7 Góp phần phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước ................................................. 18


vi

1.2.8. Góp phần nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về KCN.18
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của các DN vào KCN ........................... 19
1.3.1 Chính sách ưu đãi đầu tư vào KCN ....................................................................... 19
1.3.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN đầy đủ. ..................................................................... 19
1.3.3 Vị trí, địa điểm thành lập KCN thuận lợi cho SXKD ............................................ 19
1.3.4 Hệ thống điện, viễn thông, nước sản xuất và xử lý nước thải tập trung ............... 20
1.3.5 Nguyên liệu đầu vào ổn định cho SXKD............................................................... 20
1.3.6 Lực lượng lao động có tay nghề dồi dào, giá nhân công hấp dẫn ........................ 20
Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA CÁC DN VÀO CÁC KCN TỈNH
TIỀN GIANG .................................................................................................................. 21
2.1 Tổng quan về tình hình hoạt động đầu tư và phát triển KCN Tiền Giang................ 21
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội ...................................................................... 21
2.1.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................... 22
2.1.3 Môi trường đầu tư kinh doanh ............................................................................... 23
2.1.4 Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) của tỉnh ....................................... 24
2.2. Lịch sử hình thành và giới thiệu về KCN Tiền Giang ............................................. 26
2.2.1 Lịch sử hình thành KCN Tiền Giang ..................................................................... 26
2.3.Thực trạng thu hút đầu tư của các DN vào các KCN Tiền Giang ........................... 26

2.3.1 Mô tả đặc điểm của các DN trong các KCN theo số liệu điều tra ........................ 27
2.3.1.1 Sơ lược về cuộc điều tra ..................................................................................... 27
2.3.1.2 Loại hình doanh nghiệp ...................................................................................... 28
2.3.1.3 Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ............................................................ 29
2.3.1.4 Vốn hoạt động của doanh nghiệp........................................................................ 30
2.3.1.5 Trình độ văn hoá và trình độ chuyện môn của người điều hành DN.................. 30
2.3.2. Phân tích thực trạng môi trường hoạt động đầu tư kinh doanh của các DN trong
KCN Tiền Giang ............................................................................................................. 32
2.3.2.1 Về tình hình lao động và nhà ở công nhân ......................................................... 32
2.3.2.2 Về diện tích mặt bằng và giá cho thuê đất của các DN ...................................... 38
2.3.2.3 Về nguyên liệu đầu vào và mức độ cạnh tranh cho SXKD ................................ 41
2.3.2.4 Về hệ thống điện phục vụ cho SXKD ................................................................. 44
2.3.2.5 Về hệ thống cung cấp nước cho SXKD và xữ lý môi trường ở các KCN .......... 46


vii

2.3.2.6 Về hệ thống bưu chính viễn thông ...................................................................... 48
2.3.2.7 Về hệ thống ngân hàng ....................................................................................... 49
2.3.2.8 Về hệ thống giao thông nội bộ, cây xanh và đảm bảo an ninh KCN.................. 51
2.3.2.9 Về hệ thống giao thông và hệ thống cảng của tỉnh ............................................. 53
2.3.2.10 Mức độ hài lòng của DN đối với các cơ quan hữu quan và các chính sách đầu tư
vào KCN. ........................................................................................................................ 54
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP VÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TỈNH TIỀN GIANG………………………………………………………...57

3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển KCN Việt Nam, ĐBSCL và Tiền Giang đến năm
2020 ................................................................................................................................. 57
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển các KCN, KCX Việt Nam ........................... 57
3.1.1.1 Định hướng phát triển các KCN, KCX Việt Nam ............................................. 57

3.1.1. 2 Mục tiêu phát triển các KCN, KCX Việt Nam ................................................. 57
3.1.2 Định hướng và mục tiêu phát triển các KCN, KCX ở ĐBSCL ............................. 57
3.1.2.1 Định hướng phát triển các KCN, KCX ở ĐBSCL .............................................. 57
3.1.2.2 Mục tiêu phát triển các KCN, KCX ở ĐBSCL ................................................... 58
3.1.3 Định hướng và mục tiêu phát triển các KCN Tiền Giang ..................................... 58
3.1.3.1 Định hướng phát triển các KCN Tiền Giang ...................................................... 59
3.1.3.2 Mục tiêu phát triển các KCN Tiền Giang ........................................................... 59
3.2 Các giải pháp nhằm thu hút đầu tư vào KCN Tiền Giang đến năm 2020 ................ 60
3.2.1 Giải pháp tuyên truyền các chính sách của Nhà nước ................................................. 60
3.2.2 Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh ................................................ 60
3.2.3 Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài ........................................................... 63
3.2.4 Giải pháp về công tác quy hoạch KCN .................................................................. 64
3.2.5 Giải pháp liên kết hợp tác quy hoạch KCN gắn với liên kết vùng ........................ 64
3.2.6 Tăng cường đầu tư vốn kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN. ............... 65
3.2.7 Quy hoạch nguồn nguyên liệu đầu vào cho các KCN. .......................................... 67
3.2.8 Giải pháp bảo vệ môi trường và hạn chế ô nhiểm môi trường. ............................. 68
3.2.9 Cải tiến hệ thống ngân hàng................................................................................... 69
3.2.10 Giải pháp ổn định và phát triển xã hội. ................................................................ 69
3.2.11 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý các KCN. .................................................. 72
3.2.11 Đẩy mạnh xây dựng hệ thống chịnh trị đoàn thể trong KCN. ............................. 74


viii

3.3 Một số kiến nghị ....................................................................................................... 75
3.3.1 Đối với Trung ương ............................................................................................... 75
3.3.2 Đối với địa phương ................................................................................................ 76
Kết luận. .......................................................................................................................... 77



ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
KCN

: Khu công nghiệp

KCX

: Khu chế xuất

CNH- HĐH : Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
TP HCM

: Thành phố Hồ Chí Minh

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

UBND

: Uỷ ban nhân dân

DN

: Doanh nghiệp

HT


: Hệ thống

SWOT

: Strengths, weaknesses, opportunities, threats

IFE

: Internal factor evaluation Matrix

EFE

: External factor evaluation Matrix

HEPZA

: Ban quản lý KCX, KCN TP Hồ Chí Minh

XLNT

: Xử lý nước thải

KTTĐPN

: Kinh tế trọng điểm phía Nam

PCI

: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


ĐTM

: Báo cáo tác động môi trường

ANTT

: An ninh trật tự

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

NN

: Nhà nước

BQL

: Ban quản lý

CP

: Cổ phần

ĐBSCL


: Đồng bằng sông Cửu Long

ĐK

: Đăng ký

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KTXH

: Kinh tế xã hội

SXCN

: Sản xuất công nghiệp

WTO

: Tổ chức Thương mại thới giới


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhịp độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2010-2014 ............................................ 22
Bảng 2.2: Quy mô GDP và tỷ trọng các ngành giai đoạn 2010-2014 ............................ 22
Bảng 2.3: Chỉ số PCI tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2007-2013 .......................................... 23
Bảng 2.4:Dự án mới được cấp phép. .............................................................................. 25

Bảng 2.5: Bảng phỏng vấn ở các DN trong KCN........................................................... 28
Bảng 2.6: Cơ cấu loại hình DN vào KCN....................................................................... 28
Bảng 2.7: Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh ....................................................... 29
Bảng 2.8: Quy mô về vốn của các DN........................................................................... 30
Bảng 2.9:Trình độ văn hoá.............................................................................................. 30
Bảng 2.10: Trình độ chuyên môn ................................................................................... 31
Bảng 2.11: Thời gian quản lý.......................................................................................... 31
Bảng 2.12: Số lần tham gia về tập huấn quản lý về điều hành DN ................................ 32
Bảng 2.13: Lực lượng lao động trong DN ..................................................................... 33
Bảng 2.14: Khả năng thuê đủ lao động của DN phân theo trình độ lao động ................ 33
Bảng 2.15: Khả năng hình thành các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng và
đại học riêng cho KCN. .................................................................................................. 35
Bảng 2.16: Nguyên nhân doanh nghiệp không hưởng chính sách hỗ trợ ....................... 36
Bảng 2.17: Số DN có nhân công ở xa nhà thuê nhà trọ ................................................. 36
Bảng 2.18: Số DN xây dựng nhà trọ cho công nhân ở ................................................... 37
Bảng 2.19: Nguyên nhân DN không xây dựng nhà trọ cho công nhân ......................... 38
Bảng 2.20: Khả năng mở rộng mặt bằng với mặt bằng thuê .......................................... 39
Bảng 2.21: Giá cho thuê đất KCN. ................................................................................. 40
Bảng 2.22. Nguyên liệu đầu vào chủ yếu của DN .......................................................... 41
Bảng 2.23. Khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào. ..................................................... 42
Bảng 2.24: Mức độ cạnh tranh trong lĩnh vực SXKD .................................................... 42
Bảng 2.25: Khả năng tăng doanh số trong tương lai và nguyên nhân làm giảm hay tăng
doanh thu của DN. ......................................................................................................... 43
Bảng 2.26: Chất lượng điện phục vụ cho KCN .............................................................. 45
Bảng 2.27: Tổn thất do mất điện .................................................................................... 45
Bảng 2.28: Giá điện cho SXKD ..................................................................................... 46


xi


Bảng 2.29. Khả năng cung cấp nước cho KCN. ............................................................. 47
Bảng 2.30: Xữ lý nước thải. ............................................................................................ 47
Bảng 2.31: Mức độ kiểm tra cơ quan quản lý môi trường ............................................. 48
Bảng 2.32: Mức độ đánh giá các dịch vụ viễn thông..................................................... 49
Bảng 2.33: Mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viển thông............................................ 49
Bảng 2.34: Thời gian giải ngân của ngân hàng .............................................................. 50
Bảng 2.35: Khả năng vay đối với loại hình doanh nghiệp.............................................. 51
Bảng 2.36: Đường giao thông nội bộ KCN .................................................................. 52
Bảng 2.37: Hệ thống cây xanh KCN ............................................................................ 52
Bảng 2.38: Mức độ đảm bảo an ninh trong KCN ......................................................... 53
Bảng 2.39: Hệ thống đường giao thông của tỉnh ........................................................... 53
Bảng 2.40: Hệ thống cảng của tỉnh ................................................................................ 54
Bảng 2.41: Đánh giá hiệu quả làm việc của cơ quan Nhà nước .................................... 54
Bảng 2.42: Mức độ hài lòng của chính sách thu hút đầu tư .......................................... 55


12

PHẦN MỞ ĐẦU
• Sự cần thiết của đề tài
Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI vào năm 1986 nền kinh tế Việt Nam đã chuyển
biến sâu sắc và tích cực với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước. Quá trình
chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế, đi đôi với quá trình xây dựng và phát
triển các KCN trong cả nước.
Chủ trương phát triển các KCN đã được Đảng ta khẳng định tại Văn kiện Đại hội
Đảng lần IX về chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2001-2010 trong đó đã chỉ rõ:
“Quy hoạch phân bố hợp lý công nghiệp trên cả nước. Phát triển có hiệu quả khu công
nghiệp, khu chế xuất, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình thành các cụm công
nghiệp lớn và khu kinh tế mở”. Đây là tiền đề vững chắc để xây dựng và phát triển các

KCN góp phần thực hiện chiến lực phát triển kinh tế xã hội của đất nước và là một
phương thức rất quan trọng để đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá phù
hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Nhờ vận dụng đúng quan điểm này mà nhiều
địa phương trong cả nước chủ động xây dựng các KCN thực sự có sức thu hút nhà đầu
tư nước ngoài và trong nước. Các KCN, KCX nước ta đang ngày càng chứng tỏ vai trò
đầu tàu trong phát triển kinh tế, công nghiệp, là động lực quan trọng trong quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nâng cao tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ, góp
phần vào công cuộc CNH, HÐH tại các địa phương, nhất là những nơi mà điều kiện
kinh tế - xã hội còn khó khăn.
Tiền Giang là một tỉnh đồng bằng sông Cửu Long là cửa ngõ của các tỉnh Miền
Tây về TP HCM. Với các điều kiện về vị trí địa lý kinh tế, giao thông thuỷ bộ và
nguồn nhân lực dồi dào. Tiền Giang có nhiều lợi thế trong việc chuyển đổi cơ cấu kinh
tế, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất hàng hoá, tăng dần tỷ trọng sản xuất công
nghiệp. Để đón nhận hội nhập và thực hiện mục tiêu CNH, HĐH phù hợp với xu thế
chung của cả nước thì Tiền Giang cần phải quy hoạch xây dựng các KCN tập trung đủ
sức mạnh cạnh tranh nhằm thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế trong
và ngoài nước.
Trải qua 20 năm xây dựng và phát triển, các KCN, KCX đã có những đóng góp
tích cực trong thu hút đầu tư, đặc biệt là đầu tư trực tiếp nước ngoài, giải quyết việc
làm, góp phần hiện đại hoá kết cấu hạ tầng, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương và cả nước đảm bảo thực hiện mục tiêu
phát triển kinh tế, thương mại gắn với bảo đảm an ninh quốc phòng trên biển, biên giới


13

và đất liền, mặc dù tỷ lệ lấp đầy các KCN chưa cao nhưng các KCN đã góp phần quan
trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại tỉnh Tiền
Giang. Tỉnh Tiền Giang được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương quy hoạch
07 KCN với tổng diện tích 2.083,47ha, trong đó có 03 KCN đã được cấp quyết định

thành lập và đi vào hoạt động với diện tích 816,47 ha, chiếm 39,18% diện tích quy
hoạch KCN (KCN Mỹ Tho, Tân Hương, Long Giang , có 1 KCN đã thu hồi Giấy
chứng nhận đầu tư Dự án KCN này tại Quyết định số 01/QĐ-BQL ngày 08/01/2014.
Tuy nhiên, cho đến nay Tiền Giang chỉ lấp đầy KCN Mỹ Tho, còn các KCN khác chỉ
lấp đầy khoảng 40%-90% diện tích. Do vậy, cần thiết phải nghiên cứu thực trạng thu
hút đầu tư kinh doanh của các DN trong KCN Tiền Giang nhằm đưa ra các giải pháp
thu hút đầu tư vào KCN. Do đó, việc nghiên cứu đề tài “Các giải pháp thu hút đầu tư
của các doanh nghiệp vào KCN tỉnh Tiền Giang” là cần thiết, nhằm đưa ra các giải
pháp thu hút đầu tư vào KCN trong thời gian tới.
• Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu chung
Đề tài phân tích đánh giá thực trạng môi trường hoạt động đầu tư, kết quả hoạt
động SXKD, mức độ thoả mãn của doanh nghiệp khi đã đầu tư vào KCN. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm khuyến khích thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào KCN.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tổng quan tình hình hoạt động đầu tư vào KCN Việt Nam và Tiền
Giang. Đánh giá thực trạng môi trường hoạt động đầu tư kinh doanh của các DN trong
KCN Tiền Giang. Đánh giá mức độ thoả mãn của doanh nghiệp đối với các chính sách
của tỉnh khi đã đầu tư vào các KCN.
- Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng môi trường hoạt động đầu tư đề xuất
một số giải pháp thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào KCN trong
thời gian tới.
• Phương pháp nghiên cứu và thu thập số liệu
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu đề tài:
- Dùng phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính nhằm phân tích đánh
giá thực trạng môi trường hoạt động đầu tư của các DN vào các KCN.Từ đó đưa ra các
giải pháp thu hút đầu tư của DN vào KCN.



14

Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu của đề tài này được dựa trên nhiều nguồn:
- Dữ liệu thứ cấp
+ Thu thập các báo cáo hàng năm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh, Sở
Công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê, UBND các huyện và Ban quản
lý các KCN Tiền Giang về tình hình đầu tư, tình hình quy hoạch cũng như kết quả sản
xuất - kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn nghiên cứu.
+ Thu thập thông qua số liệu Niên giám Thống kê của Việt Nam, Đồng bằng
Sông Cửu Long và Tiền Giang. Các tài liệu, văn bản có liên quan đến các chính sách
của Chính phủ và địa phương về KCN.
- Dữ liệu sơ cấp: Thu thập dữ liệu thông qua soạn bảng câu hỏi nghiên cứu, điều
tra, kiểm tra chỉnh lý dữ liệu đã thu thập, mã hóa số liệu - nhập số liệu, phân tích số
liệu. Các doanh nghiệp đã đi vào SXKD trong các KCN được tác giả phỏng vấn 100%
DN nhưng số lượng bảng phỏng vấn điều tra thu về 40 mẩu.
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các DN đầu tư vào các KCN tại Tiền Giang.
Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài phân tích tình hình đầu tư của các DN vào các KCN tại tỉnh Tiền Giang.
- Đề tài không đi sâu phân tích từng hoạt động SXKD của từng doanh nghiệp mà
chỉ lấy số liệu thứ cấp từ các sở, ban ngành để phân tích.
- Thời gian, nội dung đánh giá hoạt động của các DN trong KCN chủ yếu từ năm
2011 đến năm 2014.
- Số liệu điều tra phỏng vấn tháng 12-2014.
Cấu trúc của đề tài
Đề tài được chia thành 3 phần chính và phần phụ lục.
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư.
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư của các DN vào các KCN Tiền Giang.

Chương 3: Các giải pháp thu hút đầu tư của DN vào các KCN Tiền Giang


15

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA DOANH NGHIỆP
VÀO KHU CÔNG NGHIỆP.
1.1. Các khái niệm cơ bản về KCN
1.1.1 Khu công nghiệp
1.1.1.1 Định nghĩa
Khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
1.1.1.2 Đặc điểm
- KCN có vị trí xác định, có thể có hoặc không có rào ngăn cách, không có dân cư
sinh sống.
- KCN được thành lập để thu hút các DN sản xuất và dịch vụ phục vụ sản xuất
công nghiệp.
- KCN được thành lập có khả năng thu hút vốn đầu tư trong nước và nhà đầu tư
nước ngoài.
- KCN có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động.
- Đơn vị chủ đầu tư KCN thuê đất nhà nước để đầu tư hạ tầng và thu tiền cho thuê
đất, phí điều hành KCN.
- Được quản lý bởi một cơ quan chuyên trách là Ban quản lý KCN cấp tỉnh,
Thành phố theo cơ chế ủy quyền của các bộ ngành, với cơ chế một cửa, một đầu mối,
ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2 Doanh nghiệp KCN
Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong KCN, bao gồm doanh
nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
1.1.3 Công ty kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN.
Là DN được thành lập có chức năng kinh doanh cơ sở hạ tầng được Thủ tướng

Chính phủ quyết định cho phép đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN.
Đối với DN kinh doanh hạ tầng CCN thì do UBND tỉnh, thành phố quyết định sau khi
có chủ trương của Chính phủ [.
1.1.4 Ban quản lý KCN cấp tỉnh, thành phố


16

Là cơ quan quản lý trực tiếp các KCN trong phạm vi địa lý hành chính của một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc Ban quản lý một KCN, hoặc Ban quản lý
KCN trên địa bàn liên tỉnh, do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập và được sử
dụng con dấu Quốc huy.
1.2 Vai trò của KCN, KCX đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước
1.2.1 Thu hút nhiều nguốn vốn đầu tư để phát triển nền kinh tế
Đặc điểm của mô hình phát triển các KCN, KCX (gọi chung KCN) là các nhà
đầu tư trong và ngoài nước cùng đầu tư trên vùng không gian lãnh thổ, là nơi kết hợp
sức mạnh của nguồn vốn trong và ngoài nước.
Việc xây dựng và phát triển các KCN sẽ giúp cho đất nước thu hút được một
nguồn vốn khá quan trọng để phát triển kinh tế quốc gia. Trong việc quy hoạch lại các
mạng lưới doanh nghiệp công nghiệp, Chính phủ rất khuyến khích các doanh nghiệp
trong nước đầu tư vào các KCN.
Thực tế ở Việt Nam cho thấy nhân tố hàng đầu đối với sự nghiệp CNH, HĐH là
vốn. Trong những năm qua phát triển KCN đã huy động được nguồn vốn khá lớn cho
nền kinh tế, đi liền với nó là hệ thống các chính sách đầu tư. Tác dụng huy động vốn
của KCN được thể hiện ở hai mặt:
- Trước hết là KCN huy động vốn từ nội bộ nền kinh tế đất nước, đây là nguồn vốn có
tính chất quyết định, là nhân tố nội lực. Trong 7 tháng đầu năm 2014, các KCN đã thu
hút được 171 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký 20.043 tỷ đồng và điều
chỉnh tăng vốn cho 61 dự án với tổng vốn tăng thêm 6.622 tỷ đồng. Như vậy, trong 7
tháng đầu năm tổng vốn đầu tư trong nước thu hút được đạt hơn 26.665 tỷ đồng, tăng

16% số lượt dự án và tăng 52% về tổng vốn đăng ký tăng thêm so với cùng kỳ năm
2013, bằng 83% so với dự kiến kế hoạch 2014.Tính lũy kế đến hết tháng 7/2014, các
KCN cả nước đã thu hút được 5.262 dự án đầu tư trong nước với tổng vốn đăng ký
hơn 512.028 tỷ đồng, tổng vốn đầu tư thực hiện đạt 255.124 tỷ đồng, chiếm hơn 50%
tổng vốn đăng ký.
- Thứ hai, KCN huy động vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài: Trong điều kiện nền kinh
tế tích lũy nội bộ còn thấp thì việc thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài là rất quan
trọng. KCN là biện pháp hữu hiệu nhằm huy động các DN có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong 7 tháng đầu năm 2014, các KCN của cả nước đã thu hút được 289 dự án FDI
với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt hơn 3.800 triệu USD và điều chỉnh tăng vốn cho 221
lượt dự án với tổng vốn đầu tư tăng thêm hơn 1.859 triệu USD. Tính chung, tổng số


17

vốn đầu tư nước ngoài vào KCN đạt 5.659 triệu USD, chiếm 32% về tổng số lượt dự
án và chiếm hơn 60% tổng vốn đầu tư mới và điều chỉnh tăng thêm trong 7 tháng đầu
năm của cả nước. Lũy kế đến cuối tháng 7/2014 các KCN trong cả nước đã thu hút
được 5.325 dự án FDI với tổng vốn đầu tư đăng ký 79.365 triệu USD, tổng vốn đầu tư
đã thực hiện đạt hơn 44.620 triệu USD, bằng 56% tổng vốn đầu tư đăng ký. Hiện nay
đã có hơn 3.511 dự án đang sản xuất kinh doanh (tăng 220 dự án so với cùng kỳ năm
2013), các dự án còn lại đang trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản hoặc đang tiến
hành các thủ tục cần thiết để chuẩn bị đầu tư
1.2.2 Góp phần giải quyết công việc làm, tạo ra một lực lượng lao động có trình độ
tay nghề cao cho xã hội.
KCN thu hút rất nhiều lao động trực tiếp và gián tiếp. Theo số liệu từ Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, tính đến cuối 2014 các KCN đã thu hút khoảng 2,25 triệu lao động
trực tiếp và hàng vạn lao động gián tiếp góp phần làm gia tăng chất lượng nguồn nhân
lực kể cả lao động quản lý và kỹ năng lao động trực tiếp.
Với lực lượng lao động lớn, máy móc thiết bị hiện đại, trình độ quản lý cao của

các DN trong KCN, nó sẽ tạo áp lực cho các cơ quan Nhà nước tăng cường đào tạo
nguồn nhân lực trong nước đáp ứng được yêu cầu của các KCN và bản thân doanh
nghiệp lúc đó cũng có nhiều cơ hội lựa chọn lao động có tay nghề cao cho mình.
Ngoài ra, các DN trong KCN mà đặt biệt là các DN có vốn đầu tư nước ngoài đã
đào tạo được đội ngũ lao động tiên tiến, có tác động lan tỏa và nâng cao nền tảng trình
độ lao động của đội ngũ lao động Việt Nam.
1.2.3 Góp phần hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển kinh tế của đất nước
Các KCN còn có tác dụng kích thích cạnh tranh, đổi mới và hoàn thiện môi
trường kinh doanh. Các doanh nghiệp trong các KCN đóng vai trò kích thích việc cải
cách và hoàn thiện thể chế kinh tế, hệ thống pháp luật, nhất là thể chế tiền tệ và tín
dụng, ngoại hối của các địa phương nói riêng và của cả nước nói chung. Các DN này
cũng đã góp phần làm thay đổi bộ mặt và cấu trúc mạng lưới thương mại hàng hoá và
dịch vụ xã hội.
1.2.4 Góp phần đáng kể vào giá trị sản xuất công nghiệp vào kim ngạch xuất nhập
khẩu và ngân sách cả nước
Trong năm 2014, các chỉ tiêu sản xuất - kinh doanh của các KCN, KKT đều tăng
khá so với cùng kỳ năm 2013. Tổng doanh thu đạt hơn 118 tỷ USD, tăng 18%; kim
ngạch xuất khẩu đạt trên 73,4 tỷ USD, tăng 43%, đóng góp 49% tổng kim ngạch xuất


18

khẩu cả nước. Các doanh nghiệp trong KCN, KKT xuất siêu 5,8 tỷ USD, tăng 24%,
đóng góp NSNN 87.000 tỷ đồng, tăng 31%; tạo việc làm cho 2,4 triệu lao động, tăng
14,2% so với năm 2013.
1.2.5 Góp phần hình thành mối liên kết giữa các địa phương và nâng cao năng lực
sản xuất ở từng vùng, miền
Các KCN đã và đang tạo điều kiện cho các địa phương phát huy thế mạnh đặc
thù của địa phương mình. Đồng thời hình thành mối liên kết, hỗ trợ phát triển sản xuất
trong vùng, miền và cả nước.

1.2.6 KCN là nơi tiếp nhận công nghệ mới, tập trung những ngành nghề mới, góp
phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
Theo đánh giá của các chuyên gia, những công nghệ đang sử dụng ở các dự án
FDI trong các KCN đều thuộc công nghệ hiện đại hơn công nghệ vốn có của nước ta,
đa số đều là những dây chuyền tự động hoá, tương đối hiện đại, một số sản phẩm điện
tử vi mạch, ô tô, xe máy, thép… được sản xuất bằng những công nghệ tiên tiến.
KCN là nơi tập trung các DN công nghiệp và dịch vụ công nghiệp nên nó góp
phần nâng cao tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ công nghiệp. Ngoài ra các KCN
còn đóng góp nâng cao tỷ trọng các ngành dịch vụ công nghiệp như dịch vụ tư vấn,
thiết kế xây dựng, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, tài chính. Đây là những dịch vụ có
giá trị cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế và có giá trị gia tăng khá, đáp ứng yêu cầu của hội
nhập kinh tế quốc tế.
1.2.7 Góp phần phát triển kết cấu hạ tầng của đất nước
Để thu hút đầu tư vào các KCN, tạo điều kiện cho nhà đầu tư triển khai nhanh dự
án, ngoài các chính sách ưu đãi về tài chính. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài
hàng rào đồng bộ và hiện đại (bao gồm cả hệ thống điện nước, bưu chính viễn thông),
không chỉ có tác dụng tạo điều kiện thuận lợi cho các DN hoạt động mà còn có tác
dụng kích thích sự phát triển kinh tế của địa phương nơi có KCN.
1.2.8. Góp phần nâng cao năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về
KCN.
KCN là một mô hình mới được xây dựng và phát triển ở Việt Nam nên thực tế
triển khai mô hình này còn nhiều bất cập trong quản lý nhà nước về KCN như phân
cấp, ủy quyền trong KCN, thủ tục hành chính trong đầu tư vào các KCN, các vấn đề
về thuế, hải quan,… Thực triển phát triển KCN đã cho chúng ta nhiều bài học trong
quản lý nhà nước về KCN nói riêng và quản lý nhà nước nói chung. Đến nay bộ máy


19

quản lý KCN đã hình thành một cánh thống nhất từ trung ương đến địa phương bao

gồm Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan quản lý KCN cấp trung ương và các Ban quản
lý các KCN cấp tỉnh. Việc phân cấp mạnh mẽ cho Ban quản lý các KCN cấp tỉnh trong
việc quản lý hoạt động đầu tư trong KCN, là nơi thực hiện tốt cơ chế “một cửa tại
chổ”, tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho nhà đầu tư vào KCN và cũng là nơi các cơ
quan nhà nước “thử nghiệm” các chính sách và ngày càng hoàn thiện các chính sách
đó sau cho phù hợp với thực tế.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của các DN vào KCN
Đầu tư của các DN vào các KCN chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó có
yếu tố quan sát được và không quan sát được. Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư vào các KCN được quan sát được bao gồm:
1.3.1 Chính sách ưu đãi đầu tư vào KCN
Các nhà đầu tư vào KCN thường quan tâm đến các chính sách ưu đãi đầu tư vào
KCN như chính sách thuế TNDN; thuế xuất nhập khẩu; chính sách miễn giảm về đất
đai; chính sách giải quyết thủ tục hành chính một cửa tại chổ (được các bộ ngành và
địa phương uỷ quyền cho BQL các KCN); chính sách miễn giảm tiền cho thuê đất thô,
chính sách giá cho thuê đất hấp dẫn và các chính sách ưu đãi khác cao hơn ở ngoài
KCN. Chính sách khuyến khích đầu tư thông thoáng và được sự quan tâm ủng hộ của
chính quyền tạo điều kiện cho các DN đầu tư vào KCN đạt hiệu quả cao trong hoạt
động SXKD.
1.3.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN đầy đủ.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật thuận lợi cho việc vận chuyển, đi lại, kết nối với hạ tầng
kỹ thuật ở một địa phương nào đó làm cho việc vận chuyển được lưu thông thông suốt
mà các DN không cần phải đầu tư.
Hầu hết các KCN đều hình thành trên các khu đất mới, do đó cần đảm bảo các
đều kiện kết cấu hạ tầng cả trong và ngoài hàng rào KCN thì mới có thể thu hút các
nhà đầu tư vào. Thực tế, ngoài ưu điểm tập trung sản xuất, các KCN là nơi có điều
kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh. Đây cũng là một trong các yếu tố hấp dẫn
đối với các nhà đầu tư chọn KCN để sản xuất thay vì chọn một nơi khác. Việc đầu tư
cơ sở hạ tầng phải phù hợp với đối tượng nhà đầu tư nhằm xác định giá cho thuê đất
phù hợp. Đây là một mâu thuẩn giữa nhu cầu và khả năng tài chính của các doanh

nghiệp, đặc biệt là các doanh vừa và nhỏ.
1.3.3 Vị trí, địa điểm thành lập KCN thuận lợi cho SXKD


20

Việc lựa chọn vị trí, địa điểm thích hợp để thành lập các KCN ở mỗi địa phương
là yến tố rất quan trọng trong việc thu hút đầu tư. Chẳng hạn như việc xây dựng các
KCN phục vụ cho sản xuất hàng điện tử được xây dựng gần sân bay, thuận lợi cho vận
chuyển hàng hóa nhẹ; KCN phục vụ đóng tàu được xây dựng ở gần bến cảng, có luồng
lạch nước sâu cho tàu bè ra vào thuận lợi; KCN phục vụ thủy sản thì phải gần vùng
nguyên liệu nuôi trồng thuỷ sản, gần sông nước để vận chuyển. Như vậy việc xây
dựng KCN gắn liền hệ thống giao thông phát triển hoàn chỉnh đồng bộ, liên kết vận
chuyển tốt giữa đường hàng không, đường biển, đường bộ và đường sắt, thuận lợi cho
vận tải hàng hóa nội địa và quốc tế nhằm tạo điều kiện tốt cho việc thu hút đầu tư vào
KCN.
1.3.4 Hệ thống điện, viễn thông, nước sản xuất và xử lý nước thải tập trung
DN vào KCN được cung cấp hệ thống điện, viễn thông, nước sản xuất và được
nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của tới chân hàng rào của DN mà DN
không cần phải đầu tư. Đồng thời chất lượng của các dịch vụ này tốt hơn ở bên ngoài
tạo điều kiện cho các DN an tâm sản xuất.
1.3.5 Nguyên liệu đầu vào ổn định cho SXKD
Nhằm để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định và giảm chi phí sản xuất,
nâng cao khả năng cạnh tranh. Các yếu tố đầu vào như nguyên liệu cho sản xuất kinh
doanh, chi phí vận chuyển đã được các nhà đầu tư cân nhắc khi quyết định đầu tư vào
một KCN. Vì vậy, các KCN phải bảo đảm gần nguồn cung cấp nguyên liệu với giá cả
thích hợp thì các DN dễ dàng chấp nhận đầu tư hơn.
1.3.6 Lực lượng lao động có tay nghề dồi dào, giá nhân công hấp dẫn
Để nâng cao khả năng cạnh tranh thì lực lượng lao động chất lượng cao, giá nhân
công thấp và với chính sách hỗ trợ đào tạo về lao động ban đầu của địa phương đã

được các nhà đầu tư cân nhắc khi quyết định đầu tư vào một KCN. Vì vậy, các KCN
phải bảo đảm lao động với giá cả thích hợp. Ngoài ra, các KCN được bố trí gần các
nguồn cung ứng lao động sẽ giúp DN và chính quyền địa phương không bị áp lực về
việc giải quyết nơi ăn, ở các dịch vụ phúc lợi khác. Bên cạnh số lượng lao động, DN
cần chú ý đến chất lượng của lao động để đầu tư vào KCN.
Tóm lại: Trong chương này tác giả trình bày các khái niệm cơ bản về KCN. Vai
trò của KCN và KCX đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Các nhân tố
ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư của DN vào KCN.


21

Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA DN VÀO CÁC KCN TỈNH
TIỀN GIANG
2.1 Tổng quan về tình hình hoạt động đầu tư và phát triển KCN Tiền Giang
2.1.1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
Tiền Giang là tỉnh vừa thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vừa nằm trong
vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, nhất là
trong lĩnh vực công nghiệp. Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp tỉnh Đồng Tháp,
phía Nam giáp tỉnh Bến Tre và Vĩnh Long, phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Long An
và thành phố Hồ Chí Minh.
Tiền Giang có diện tích tự nhiên là 2.481,8 km2, chiếm khoảng 6% diện tích
Đồng bằng sông Cửu Long, 8,1% diện tích Vùng KTTĐPN, 0,75% diện tích cả nước.
Dân số năm 2014 khoảng 1.720.000 người, chiếm khoảng 10% dân số vùng ĐBSCL
và 2,02% dân số cả nước. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân giai đoạn 2011 - 2013 là
7,23%/năm, năm 2014 GDP tăng 9,5%.
Tiền Giang có vị trí thuận lợi nằm liền kề với thành phố Hồ Chí Minh và vùng
Đông Nam bộ, có 4 tuyến quốc lộ chính (Quốc lộ 1 A, Quốc lộ 30, Quốc lộ 50 và
Quốc lộ 60) tạo cho Tiền Giang một vị thế cửa ngõ của các tỉnh Miền Tây về thành
phố Hồ Chí Minh và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Mạng lưới giao thông đường bộ hoàn chỉnh. Mạng lưới đường thủy thuận lợi.
Trục chính là sông Tiền với chiều dài 120km chảy ngang qua tỉnh hướng về phía Nam
và 30 km sông Soài Rạp ở phía Bắc, tạo điều kiện cho tỉnh trở thành điểm trung
chuyển về giao thông đường sông từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đi TP.Hồ Chí
Minh và các tỉnh miền Đông. Về phía Đông, đường biển từ huyện Gò Công Đông đến
Bà Rịa-Vũng Tàu khoảng 40 km.
Tiền Giang gồm 9 đơn vị hành chính cấp huyện với 169 đơn vị hành chính cấp
xã. Trong đó, thành phố Mỹ Tho - Trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá xã hội của
tỉnh, đồng thời cũng là trung tâm giao lưu văn hoá, giáo dục, đào tạo, du lịch từ lâu đời
của các tỉnh trong vùng .
Lao động làm việc trong các ngành kinh tế chiếm 54,5%. Dân số sống ở thành thị
chiếm 15%, trong đó dân số nữ chiếm 51,5%. Hiện Tiền Giang có trường Ðại học Tiền
Giang, 3 trường Cao Đẳng và 18 trung tâm dạy nghề với đầy đủ các ngành nghề đạo
tạo. Cung cấp hàng nghìn lao động lành nghề mỗi năm, đáp ứng đầy đủ nhu cầu nhân
lực cho nhà đầu tư.


×