Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CT TNHH XNK thời đại mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.33 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK THỜI ĐẠI MỚI

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154030594

: Phạm Thị Cẩm Thi
Lớp: 11DKTC05

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TMDV XNK THỜI ĐẠI MỚI

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Phụng
Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Cẩm Thi
Lớp: 11DKTC05

MSSV: 1154030594

TP. Hồ Chí Minh, năm 2015
i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại
Mới, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
Tác giả

Phạm Thị Cẩm Thi

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và rèn luyện ở trường, em đã nhận được sự giảng dạy tận
tình của quý Thầy Cô giảng viên trường Đại học Công Nghệ TP.HCM. Em xin gửi đến
các quý Thầy Cô của khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng lòng biết ơn sâu sắc và
chân thành nhất. Cảm ơn các quý Thầy Cô đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt những kiến
thức quý báu về chuyên ngành Kế Toán, cũng như những kiến thức về mặt xã hội cho
em. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Thị Phụng người đã nhiệt tình chỉ bảo,
hướng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Sau gần ba tháng thực tập tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới, em đã
hiểu thêm về nghiệp vụ bán hàng, từ đó giúp em thêm tự tin trong công việc sau này. Tất
cả những điều đó có được cũng chính nhờ sự tận tình hướng dẫn của chị Diễm My, chị
Như Quỳnh, anh Hữu Nghị cùng toàn thể anh chị trong Phòng Kế Toán. Em xin cảm ơn
các anh, chị đã chỉ bảo và tạo mọi điều kiện cho em tiếp xúc thực tế. Một lần nữa em xin

chân thành biết ơn những tấm lòng, sự nhiệt tình của các anh chị trong thời gian qua đã
giúp đỡ em rất nhiều.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Giám đốc công ty - chị Phạm Thị Chi, đã tiếp
nhận và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty cũng như cung cấp rất
nhiều tài liệu cho em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi đến các quý Thầy Cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
trường Đại học Công Nghệ TP. HCM cùng với các anh, chị trong Công ty TNHH TMDV
XNK Thời Đại Mới lời chúc sức khỏe và thành công trong công việc.
Trân trọng !

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TMDV


Thương mại dịch vụ

XNK

Xuất nhập khẩu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

KT

Kế toán

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LCTT

Lưu chuyển tiền tệ

VCSH

Vốn chủ sở hữu

BĐS

Bất động sản


TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

DT

Doanh thu

CP

Chi phí

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hình 1.2


Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Hình 1.3

Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính

Hình 1.4

Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Hình 1.5

Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Hình 1.6

Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

Hình 1.7

Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN

Hình 1.8

Sơ đồ hạch toán chi phí khác

Hình 1.9

Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN


Hình 1.10

Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy KT tại công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới

Hình 2.3

Sơ đồ hình thức ghi sổ kế toán

Hình 2.4

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Hình 2.5

Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

Hình 2.6

Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

Hình 2.7


Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán

Hình 2.8

Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính

Hình 2.9

Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

Hình 2.10

Sơ đồ hạch toán chi phí khác

Hình 2.11

Sơ đồ hạch toán thuế TNDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................ iv

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................v
DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .....................................................................................3
1.1.

Kế toán doanh thu .................................................................................................3

1.1.1.

Khái niệm – đặc điểm doanh thu ....................................................................3

1.1.2.

Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................4

1.1.2.1.

Khái niệm doanh thu bán hàng .....................................................................4

1.1.2.2.

Chứng từ hạch toán .......................................................................................5

1.1.2.3.

Tài khoản sử dụng .........................................................................................5

1.1.2.4.


Trình tự hạch toán .........................................................................................6

1.1.3.

Kế toán các khoản làm giảm doanh thu.........................................................6

1.1.3.1.

Khái niệm.......................................................................................................6

1.1.3.2.

Tài khoản sử dụng .........................................................................................7

1.1.3.3.

Trình tự hạch toán .........................................................................................7

1.1.4.

1.1.4.1.

Khái niệm doanh thu tài chính ..................................................................8

1.1.4.2.

Chứng từ hạch toán ...................................................................................8

1.1.4.3.


Tài khoản sử dụng......................................................................................8

1.1.4.4.

Trình tự hạch toán .....................................................................................9

1.1.5.

1.2.

Kế toán doanh thu tài chính ...........................................................................8

Kế toán thu nhập khác ....................................................................................9

1.1.5.1.

Khái niệm thu nhập khác ...........................................................................9

1.1.5.2.

Chứng từ sử dụng.......................................................................................9

1.1.5.3.

Tài khoản sử dụng......................................................................................9

1.1.5.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................10


Kế toán chi phí .....................................................................................................10

1.2.1.

Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................10
vii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.1.

Khái niệm giá vốn hàng bán ....................................................................10

1.2.1.2.

Chứng từ hạch toán .................................................................................10

1.2.1.3.

Tài khoản sử dụng....................................................................................10

1.2.1.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................11

1.2.2.

Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................12


1.2.2.1.

Khái niệm chi phí tài chính......................................................................12

1.2.2.2.

Chứng từ hạch toán .................................................................................12

1.2.2.3.

Tài khoản sử dụng....................................................................................12

1.2.2.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................13

1.2.3.

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp ........................13

1.2.3.1.

Khái niệm chi chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp ......................13

1.2.3.2.

Chứng từ hạch toán .................................................................................13

1.2.3.3.


Tài khoản sử dụng....................................................................................14

1.2.3.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................15

1.2.4.

Kế toán chi phí khác ......................................................................................15

1.2.4.1.

Khái niệm chi phí khác ............................................................................15

1.2.4.2.

Chứng từ hạch toán .................................................................................15

1.2.4.3.

Tài khoản sử dụng....................................................................................15

1.2.4.4.

Trình tự hạch toán ...................................................................................16

1.2.5.

1.3.


GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................16

1.2.5.1.

Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................16

1.2.5.2.

Tài khoản sử dụng....................................................................................17

1.2.5.3.

Trình tự hạch toán ...................................................................................18

Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................18

1.3.1.

Khái niệm .......................................................................................................18

1.3.2.

Tài khoản sử dụng .........................................................................................18

1.3.3.

Trình tự hạch toán .........................................................................................19


CHƢƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TMDV XNK THỜI ĐẠI MỚI ....................20
2.1.

Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới .............20

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................20

2.1.2.

Chức năng hoạt động ....................................................................................20

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

2.1.3.

Cơ cấu tổ chức công ty ..................................................................................20

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ......................................................................22

2.1.4.1.


Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng kế toán........................................................22

2.1.4.2.

Chức năng nhiệm vụ từng thành phần ....................................................22

2.1.4.3.

Hình thức sổ kế toán ................................................................................23

2.1.4.4.

Chính sách, chế độ kế toán công ty đang áp dụng..................................24

2.2. Kế toán doanh thu, chi chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TMDV XNK Thời Đại mới ..............................................................................25
2.2.1.

Kế toán doanh thu..........................................................................................25

2.2.1.1.

Đặc điểm doanh thu .................................................................................25

2.2.1.2.

Kế toán doanh thu bán hàng....................................................................25

2.2.1.3.


Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ..................................................30

2.2.1.4.

Kế toán doanh thu tài chính ....................................................................30

2.2.1.5.

Kế toán thu nhập khác .............................................................................33

2.2.2.

Kế toán chi phí ...............................................................................................34

2.2.2.1.

Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................34

2.2.2.2.

Kế toán chi phí tài chính..........................................................................37

2.2.2.3.

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp ....................38

2.2.2.4.

Kế toán chi phí khác ................................................................................41


2.2.2.5.

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..........................................42

Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..............................................................44

2.2.3.

2.2.3.1.

Đặc điểm ..................................................................................................44

2.2.3.2.

Tài khoản sử dụng....................................................................................45

2.2.3.3.

Trình tự hạch toán ...................................................................................45

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ......................................................................48
3.1.

Nhận xét ................................................................................................................48

3.1.1.

Ưu điểm ..........................................................................................................48


3.1.2.

Nhược điểm ....................................................................................................49

3.2.

Kiến nghị...............................................................................................................49

KẾT LUẬN ........................................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................52

PHỤ LỤC ........................................................................................................... 53
ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán trong các doanh nghiệp được coi là ngôn ngữ
kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng có liên quan
với doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối
tượng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lí và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu
hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nước ta khá đa dạng
và phong phú đã cho phép nhiều nhà đầu tư hoạt động. Vì vậy đòi hỏi thông tin kế toán
phải trung thực, lành mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp người sử dụng thông tin kế toán
đưa ra được các quyết định đúng đắn trong tương lai.
Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn

quan tâm đến chi phí, doanh thu thực hiện được tối đa hóa lợi nhuận.
Đứng trước xu thế mở cửa hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn đề cấp bách
đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện
thị trường có sự tham gia của các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia. Một trong
những biện pháp đó chính là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và công
ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới nói riêng, em đã chọn tham gia nghiên cứu đề
tài:“Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV
XNK Thời Đại Mới”.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
-

Về mặt lý luận: Hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

-

Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng hạch toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới.

-

Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài
-

Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới.

-

Phạm vi nghiên cứu:
1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

+ Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới.
+ Việc phân tích được lấy từ số liệu quý 3 năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-

Thu thập số liệu tại đơn vị thực tập.

-

Phân tích số liệu ghi chép trên sổ sách của Công ty (Sổ cái, sổ chi tiết, Nhật ký
chung, Báo cáo tài chính…)

-

Phỏng vấn lãnh đạo Công ty.

-


Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán và một số văn bản quy định chế độ
tài chính hiện hành.

5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận tốt nghiệp được trình bày trong ba
chương:
-

Chƣơng I : Cơ sở lí luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh

-

Chƣơng II: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH TMDV XNK Thời Đại Mới

-

Chƣơng III: Nhận xét và kiến nghị

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.


Kế toán doanh thu

1.1.1. Khái niệm – đặc điểm doanh thu
-

Doanh thu: là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng VCSH.

-

Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực
kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” và các Chuẩn mực kế toán khác có
liên quan.

-

Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận
một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó.

-

Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, khi thoả mãn đồng thời 5 điều
kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

-

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch
vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời bốn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.

3


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Doanh thu phải được theo dõi riêng biệt theo từng loại doanh thu: doanh thu bán
hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia. Trong từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản
doanh thu, như doanh thu bán hàng có thể được chi tiết thành doanh thu bán sản
phẩm, hàng hoá... nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh
doanh theo yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh và lập báo cáo kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp.

-

Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại thì
phải được hạch toán riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào
doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết
quả kinh doanh của kỳ kế toán.

-

Như vậy, doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã
thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi
ích kinh tế, không làm tăng VCSH của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh
thu. Ví dụ: Khi người nhận đại lí thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì
doanh thu của người nhận đại lí chỉ là hoa hồng được hưởng. Các khoản góp vốn
của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng VCSH nhưng không là doanh thu.

1.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.1.2.1.
-

Khái niệm doanh thu bán hàng

Bán hàng là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán BĐS đầu tư.

-


Cung cấp dịch vụ là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ du lịch, viễn thông, vận tải, sửa chữa,
cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…

-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu
được từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu trong quá trình bán hàng hóa
và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên
ngoài giá bán (nếu có).

-

Tầm quan trọng của doanh thu: thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là mục tiêu quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu
doanh nghiệp mới có thể bù đắp được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối
4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

với nhà nước, đồng thời có thể chia lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia
góp vốn liên doanh, tăng vốn đầu tư và tiếp tục có thể tái sản xuất.
1.1.2.2.

Chứng từ hạch toán

Hợp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng kê hàng hóa đã gửi đi

tiêu thụ, bảng kê bán hàng, các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Ngân hàng…
1.1.2.3.

Tài khoản sử dụng

Sử dụng TK cấp 1: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
TK 511 có kết cấu như sau:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài

khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.4.

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Trình tự hạch toán

Hình 1.1: Sơ đồ trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
333

111, 112

511

Thuế TTĐB, thuế XNK,
thuế GTGT trực tiếp

Bán hàng thu bằng tiền
131

521, 531, 532
Cuối kỳ kết chuyển các
khoản làm giảm trừ doanh
thu


Chưa thu tiền KH

331, 315

911
DT được chuyển thẳng
để trả nợ

Kết chuyển doanh thu
bán hàng thuần

641, 642
Các khoản tiền hoa hồng đại
lí, phí ngân hàng trích từ DT
1.1.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu
1.1.3.1.
-

Khái niệm

Các khoản giảm trừ doanh thu là toàn bộ số tiền giảm trừ cho người mua hàng
được tính giảm trừ vào doanh thu hoạt động kinh doanh như chiết khấu thương
mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán. Các khoản này được thể hiện trên
chứng từ, hóa đơn lập sau hóa đơn ghi nhận doanh thu ban đầu.

-

Chiết khấu thương mại: là khoản giảm giá cho người mua hàng khi người mua
hàng mua với khối lượng hàng lớn được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc các
chứng từ khác liên quan đến bán hàng.


-

Hàng bán bị trả lại: Phản ánh trị giá bán của số sản phẩm, hàng hóa đã bán bị
khách hàng trả lại.

-

Giảm giá hàng bán: Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán so với giá bán ghi trên
hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường phát sinh trong kỳ khi hàng
sai qui cách, kèm phẩm chất ghi trong hợp đồng.

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Tài khoản sử dụng

1.1.3.2.

Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
TK 5211 – “Chiết khấu thương mại”
TK 5212 – “Hàng bán bị trả lại”
TK 5213 – “Giảm giá hàng bán”
Các TK này không có số dư cuối kỳ
TK 521 có kết cấu như sau:
TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”

- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ các khoản doanh
nhận thanh toán cho khách hàng.
thu phát sinhtrong kỳ sang TK 511 –
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vụ”
vào khoản phải thu của khách hàng về
số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Trình tự hạch toán

1.1.3.3.

Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
111, 131

521

Khoản CKK thương mại,
Bán hàng thu bằng tiền
DT hàng bán bị trả lại,
khoản giảm giá hàng bán
phát sinh
33311
Thuế GTGT
hoàn lại cho
KH
911


331, 315
Giá nhập kho hàng bị trả
lại
7

511


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

1.1.4. Kế toán doanh thu tài chính
1.1.4.1.

Khái niệm doanh thu tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
1.1.4.2.

Chứng từ hạch toán

Phiếu tính lãi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, giấy báo có ngân hàng…
1.1.4.3.

Tài khoản sử dụng


Kế toán sử dụng tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
TK 515 có kết cấu như sau:
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911 - “Xác
định kết quả kinh doanh”.

8

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mực tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối
đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai
đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu
tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.4.

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Trình tự hạch toán
Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán danh thu tài chính

911

331

515

Chiết khấu thanh toán
được hưởng
Kết chuyển vào 911

111, 112
DT hoạt động tài chính

1.1.5. Kế toán thu nhập khác
1.1.5.1.

Khái niệm thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu nhập từ hoạt động xảy ra không thường xuyên,
ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu bao gồm:

-

Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

-

Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.

-

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản thuê tài chính.

-

Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

-

Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lí xóa sổ.

-

Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.

-

Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).


-

Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.

-

Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.

1.1.5.2.

Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng bảo hiểm, biên lại thu tiền phạt, biên
bản vi phạm hợp đồng…
1.1.5.3.

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 711 – “Thu nhập khác”
TK này không có số dư cuối kỳ.
9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

TK 711 có kết cấu như sau:
TK 711 – “Thu nhập khác”

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phương pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.1.5.4.

Trình tự hạch toán
Hình 1.5: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác

911

711
Kết chuyển vào 911

1.2.

331
Thu nhập khác phát sinh

Kế toán chi phí

1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1.

Khái niệm giá vốn hàng bán


Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán được (hoặc gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng hóa đã bán trong kỳ - đối với doanh và các nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành, đã được xác định là
tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
1.2.1.2.

Chứng từ hạch toán

Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng phân bổ giá vốn, hóa đơn bán
hàng…
1.2.1.3.

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

TK 632 có kết cấu như sau:
TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công

vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không phân bổ được
tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn

hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng

kho sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên
mức bình thường không được tính vào
nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự
chế hoàn thành;

tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn
số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
…..

1.2.1.4.


Trình tự hạch toán
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
632

331, 111
Mua xong bán ngay

Kết chuyển giá vốn hàng
đã bán trong kỳ

157
Mua xong
gửi bán
521, 531, 532

911

Hàng gửi bán
đã bán được

Gửi bán
Xuất kho bán trực tiếp
Hàng hóa đã bán bị trả nhập lại kho

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng


1.2.2. Kế toán chi phí tài chính
1.2.2.1.

Khái niệm chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt
động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết,
lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… dự phòng
giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…
1.2.2.2.

Chứng từ hạch toán

Phiếu tính lãi, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo
Nợ, các chứng từ khác có liên quan…
1.2.2.3.

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 635 – “Chi phí hoạt động tài chính”
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 635 có kết cấu như sau:
TK 635 – “Chi phí tài chính”
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh
(Lỗ tỷ giá hối đoái chưa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(Lỗ tỷ giá - giai đoạn trước hoạt động) đã
hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư
tài chính khác

12

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập năm trước chưa sử
dụng hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2.4.


GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Trình tự hạch toán
Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính

131

911

635

Chiết khấu thanh toán
cho KH

Kết chuyển vào 911

111, 112
Chi phí hoạt động tài
chính
129, 229
Lập dự phòng đầu tư tài
chính
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp
1.2.3.1.
-

Khái niệm chi chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp

Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng


hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các khoản chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, chi phí
hội nghị khách hàng, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa, khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động bán hàng…
-

Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí hành chính và chi phí quản lí chung

của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên quản lí doanh nghiệp, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lí doanh nghiệp, chi
phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh
nghiệp, thuế nhà đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí…)…
1.2.3.2.

Chứng từ hạch toán

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi
phí trả trước, phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương…

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3.

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Tài khoản sử dụng


a) Chi phí bán hàng
Kế toán sử dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
TK 641 có kết cấu như sau:
TK 641 – “Chi phí bán hàng”
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
bán thụ sản phẩm, hàng hoá, cung cấp khoản 911 “Xác định kết quả kinh
dịch vụ.
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.

b) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có kết cấu như sau:
TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.

14

dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.4.

GVHD: TS. Phạm Thị Phụng

Trình tự hạch toán

Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
334, 338, 214, 152…

641, 642

Tập hợp chi phí bán hàng
thực tế phát sinh

331, 111…

Các khoản làm giảm chi
phí
911
Kết chuyển để xác định
kết quả kinh doanh

1.2.4. Kế toán chi phí khác
1.2.4.1.


Khái niệm chi phí khác

Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp như:
-

Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ (nếu có).

-

Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh,
đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác.

-

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.

-

Bị phạt thuế, truy nộp thuế.

-

Các chi phí khác.

1.2.4.2.

Chứng từ hạch toán


Biên bản vi phạm hợp đồng, biên bản nộp thuế, biên lai nộp phạt, hóa đơn thuế
GTGT.
1.2.4.3.

Tài khoản sử dụng

Kế toán sử dụng tài khoản 811 – “Chi phí quản khác”
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
TK 811 có kết cấu như sau:

15


×