Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục TIỀN TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH tại CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN và tư vấn tài CHÍNH TOÀN cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH TOÀN CẦU

Ngành:
Chuyên ngành:

KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Diễm Tiên

MSSV: 1154030646 Lớp: 11DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN
TÀI CHÍNH TOÀN CẦU

Ngành:
Chuyên ngành:

KẾ TOÁN
KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trịnh Ngọc Anh
Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Diễm Tiên

MSSV: 1154030646 Lớp: 11DKKT03

TP. Hồ Chí Minh, 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa
luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
(ký tên)


Lê Thị Diễm Tiên


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và viết Khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự chỉ bảo và
hướng dẫn nhiệt tình của cô Trịnh Ngọc Anh cùng các anh chị KTV và toàn thể nhân
viên trong công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu. Tuy nhiên do những
hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn nên chuyên đề tốt nghiệp của em sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp của thầy cô và anh chị
trong công ty để Khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
(ký tên)

Lê Thị Diễm Tiên




DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm toán


CĐKT

Cân đối kế toán

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

CĐPS

Cân đối phát sinh

TSNH

Tài sản ngắn hạn

KTV

Kiểm toán viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

KSNB

Kiểm soát nội bộ

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TMCP

Thương mại cổ phần

VN

Việt Nam

BGĐ

Ban Giám Đốc

A/H

Ảnh hưởng

KCN

Khu công nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng


BHXH

Bảo hiểm xã hội

TS

Tài sản

ĐVT

Đơn vị tính



Hợp đồng

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

PT

Phiếu thu

PC

Phiếu chi

TK


Tài khoản


KT

Kiểm toán

CT

Chứng từ

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.4 Thành viên Hội đồng thành viên và Ban giám đốc công ty TNHH Công nghiệp
T.A VN ............................................................................................................................. 21
Bảng 2.5 Phân tích Bảng Cân đối kế toán (tóm tắt) ......................................................... 24
Bảng 2.6 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh .............................................................. 27
Báng 2.7 Bảng phân tích các tỷ số tài chính .................................................................... 29
Bảng 2.8 Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB ............................................................. 30
Bảng 2.9 Tỷ lệ sử dụng tính mức trọng yếu theo hướng dẫn của VACPA ...................... 31
Bảng 2.10 Xác lập mức trọng yếu ................................................................................... 32
Bảng 2.11 Mối quan hệ giữa các loại rủi ro...................................................................... 33
Bảng 2.12 Bảng lựa chọn nghiệp vụ kiểm tra................................................................... 35
Bảng 2.13 Bảng so sánh số dư khoản mục Tiền năm 2014 và năm 2013 ........................ 36
Bảng 2.14 Bảng phân tích tỷ trọng tài chính .................................................................... 37
Bảng 2.15 Bảng đối chiếu số dư đầu kỳ năm 2014 với năm 2013 ................................... 38

Bảng 2.16 Bảng tổng hợp và đối chiếu số dư ................................................................... 39
Bảng 2.17 Biên bản kiểm kê quỹ ...................................................................................... 40
Bảng 2.18 Kết quả trả lời thư xác nhận ............................................................................ 42
Bảng 2.19 Bảng kiểm tra mẫu các nghiệp vụ bất thường ................................................. 43
Bảng 2.20 Bảng tổng hợp đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ......................................... 44
Bảng 2.21 Bảng kiểm tra mẫu các nghiệp vu thu, chi trước và sau ngày khóa sổ ........... 46


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức quản lý tại công ty ................................................................... 15
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ tổ chức phòng kiểm toán tại công ty ....................................................... 16
Sơ đồ 2.3 Quy trình kiểm toán ........................................................................................... 17


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC .......................................................................................................... 3
1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền ...........................................................3
1.1.1 Nội dung ..............................................................................................................3
1.1.2 Đặc điểm ..............................................................................................................3
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền ....................................................................4
1.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền ...............................................................4
1.2.1 Yêu cầu của kiểm soát nội bộ ..............................................................................4
1.2.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ .........................................................................4
1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền ........................................................................5
1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền ........................................................................6
1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền ....................................................................6
1.3.1 Lập kế hoạch .....................................................................................................6
1.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng .....................................6

1.3.1.2 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên và lập hợp đồng kiểm toán ......................7
1.3.1.4 Phân tích sơ bộ BCTC ..................................................................................8
1.3.1.5 Tìm hiểu về hệ thống KSNB .........................................................................8
1.3.1.6 Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ..................................................8
1.3.1.7 Chương trình kiểm toán ................................................................................9
1.3.2 Thực hiện kiểm toán .........................................................................................9
1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ..........................................9
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản .....................................................................................10
1.3.2.2.1 Thủ tục phân tích ..................................................................................10
1.3.2.2.2 Thử nghiệm chi tiết ...............................................................................10
1.3.3 Hoàn thành kiểm toán ....................................................................................12
1.3.3.1 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ ..............................12
1.3.3.2 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán ........................................................................ 12
1.3.3.3 Lập báo cáo kiểm toán ............................................................................... 12
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU ............... 13


2.1 Giới thiệu khái quát về đơn vị ...............................................................................13
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ..................................................13
2.1.1.1 Lịch sử hình thành .......................................................................................13
2.1.1.2 Quá trình phát triển ......................................................................................13
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại đơn vị .................................................................14
2.1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .....................................................................14
2.1.2.2 Chức năng của từng bộ phận .......................................................................15
2.1.3 Giới thiệu phòng kiểm toán ............................................................................16
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức ...............................................................................................16
2.1.3.2 Chức năng từng bộ phận ..............................................................................16
2.1.4. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại công ty GAFC ............................17
2.1.5 Tình hình hoạt động và chiến lược phương hướng phát triển trong tương

lai. ...............................................................................................................................18
2.1.5.1 Tình hình hoạt động .....................................................................................18
2.1.5.2 Chiến lược phát triển trong tương lai ..........................................................19
2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu. ..................................................................................20
2.2.1 Lập kế hoạch ....................................................................................................20
2.2.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng...................................20
2.2.1.2 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên và lập hợp đồng kiểm toán ...................21
2.2.1.3 Thu thập thông tin về khách hàng ...............................................................22
2.2.1.4 Phân tích sơ bộ BCTC .................................................................................23
2.2.1.5 Tìm hiểu về hệ thống KSNB ......................................................................30
2.2.1.6 Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán ................................................31
2.2.1.7 Chương trình kiểm toán ..............................................................................33
2.2.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ..................34_Toc427959492
2.2.2.2 Thử nghiệm cơ bản ....................................................................................35
2.3.3 Hoàn thành kiểm toán ....................................................................................47
2.2.3.1 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ ................................47
2.2.3.2 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán ..........................................................................47
2.2.3.3 Lập báo cáo kiểm toán .................................................................................47


Chương 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH TOÀN CẦU ........................................................................ 48
3.1 Nhận xét về quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại công ty TNHH Kiểm toán
và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu. ..................................................................................48
3.1.1 Ưu điểm ............................................................................................................48
3.1.2 Những vấn đề còn tồn tại..................................................................................48
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại
công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu. .....................................49

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 53
Phụ lục A – Giấy tờ làm việc KTV
Phụ lục B – BCTC
Phụ lục C – Hợp đồng kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động
kiểm toán đã được hình thành và nhanh chóng phát triển ở Việt Nam, trở thành nhu cầu
tất yếu đối với hoạt động kinh doanh và góp phần nâng cao chất lượng quản lý doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, hoạt động kiểm toán thông qua kiểm toán BCTC đã tham gia tích
cực vào việc kiểm tra, đánh giá, xác nhận độ tin cậy của các thông tin kinh tế tài chính,
góp phần đáng kể vào hoạt động sắp xếp, đổi mới, cổ phần hóa doanh nghiệp và thu hút
các hoạt động đầu tư của nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế đất nước.
Vì vậy, nhu cầu kiểm toán về BCTC hiện nay là rất lớn, đòi hỏi chất lượng kiểm toán
ngày càng nâng cao.
Trong các doanh nghiệp hiện nay, tiền giữ vai trò rất quan trọng, vì nó có liên quan
đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thông qua các quan hệ thu chi, tiền liên quan
đến tất cả các chu trình kế toán như mua hàng và thanh toán, bán hàng và thu tiền, tiền
lương nhân viên, tiếp nhận và hoàn trả vốn… Mặt khác, do đặc điểm của tiền là gọn nhẹ,
dễ vận chuyển, biển thủ, gian lận nên khoản mục này có rủi ro tiềm tàng rất cao. Vì thế
trong mọi cuộc kiểm toán BCTC, tiền được coi là khoản mục trọng yếu.
Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn cầu,
được sự giúp đỡ của các anh chị kiểm toán viên trong công ty, cùng với sự nỗ lực của bản

thân, em đã nhận thấy tầm quan trọng của khoản mục tiền trên BCTC nên đã chọn đề tài:
“Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nhằm hiểu rõ hơn quy trình kiểm toán thực tế, mục tiêu kiểm toán khoản mục
tiền, các KSNB đối với khoản mục, các thủ tục thường áp dụng trong kiểm toán, và thủ
thuật phát hiện những sai sót, gian lận cũng như những ảnh hưởng nếu có đến BCTC.
3. Phương pháp nghiên cứu
-

Dựa trên những cơ sở lý thuyết đã được giảng dạy ở trường.

-

Thực tế quy trình kiểm toán tại đơn vị thực tập

-

Học hỏi kinh nghiệm từ những anh,chị kiểm toán viên.

4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC, tìm hiểu các bước lập

kế hoạch, chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán và lập BCKT.
5. Kết cầu đề tài
Bài Khóa luận tốt nghiệp này gồm 3 phần:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục Tiền trong kiểm toán BCTC
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tiền trong kiểm toán BCTC tại
công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán
BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Toàn Cầu.

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Nội dung và đặc điểm của khoản mục Tiền
1.1.1 Nội dung
Tiền là loại Tài sản ngắn hạn. Tiền được trình bày trên bảng CĐKT theo số tổng
hợp và các nội dung chi tiết được công bố trong Bản thuyết minh BCTC bao gồm:
-

Tiền mặt: phản ảnh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp, bao gồm tiền
Việt Nam, tiền ngoại tệ.

-

Tiền gửi ngân hàng: là các khoản tiên gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh

nghiệp.

-

Tiền đang chuyển: là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho
bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo Có, đã trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản tại Ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhưng chưa nhận được giấy báo
Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng1.

1.1.2 Đặc điểm
-

Tiền là khoản mục được trình bày đầu tiên trên bảng CĐKT và là một khoản mục
quan trọng trong Tài sản ngắn hạn, Do thường được sử dụng để phân tích khả năng
thanh toán của một doanh nghiệp, nên đây là khoản có thể bị cố tình trình bày sai
lệch.

-

Tiền còn là khoản mục bị ảnh hưởng và có thể ảnh hưởng đến nhiều khoản mục
quan trọng như thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết càc tài sản khác của doanh
nghiệp. Do đó, những sai sót và gian lận trong các khoản mục khác thường có liên
quan đến các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ của tiền.

-

Do số phát sinh của các tài khoản Tiền thường lớn hơn số phát sinh của nhiều tài
khoản khác, vì thế những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan đến tiền có nhiều
khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu không có một hệ thống KSNB hữu hiệu.


-

Tiền còn là Tài sản rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao
hơn các tài sản khác. Các thủ thuật gian lận rất đa dạng và thường được che giấu
tinh vi để hệ thống KSNB và các thủ tục kiểm toán không ngăn chặn và phát hiện
được.

1

Thông tư 200_2014_TT_BCTC

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

1.1.3 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền
-

Hiện hữu: Số dư các khoản tiền trên BCTC là có thực.

-

Đầy đủ: Các khoản tiền có thực đều được ghi nhận trên BCTC.

-


Quyền: Doanh nghiệp có quyền sở hữu pháp lý đối với các khoản tiền được ghi
nhận.

-

Đánh giá: Số dư tài khoản tiền được ghi nhận phù hợp với giá được xác định theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.

-

Ghi chép chính xác: Số liệu trong sổ chi tiết được tổng hợp đúng và phù hợp với tài
khoản tổng hợp trên sổ cái.

-

Trình bày và công bố: số dư tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên BCTC.
Các trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng đều được khai báo.

1.2 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền
1.2.1 Yêu cầu của kiểm soát nội bộ
-

Thu đủ: Mọi khoản tiền đều dược thu đầy đủ, gửi vào ngân hàng hay kho bạc hay
nộp vào quỹ trong khoản thời gian sớm nhất.

-

Chi đúng: Tất cả các khoản chi đều phải đúng mục đích, phải được xét duyệt và
được ghi chép đúng đắn.


-

Phải duy trì số dư tồn quỹ hợp lý: Để đảm bao chi trả các nhu cầu về kinh doanh,
cũng như thanh toán nợ đến hạn. Tránh việc tồn quỹ quá mức cần thiết, vì không tạo
khả năng sinh lời và có thể gặp rủi ro.

1.2.2 Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ
-

Nhân viên phải có đủ khả năng liêm chính: Vì không thể kiểm soát nội bộ khi mà
các nhân viên không có đủ khả năng hoặc không liêm chính mà cố tình gian lận. Do
vậy, nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố cơ bản nhất để đảm bảo cho
KSNB hoạt động hữu hiệu.

-

Nguyên tắc phân chia phân nhiệm: Sự phân công công việc đối với tiền phải có sự
phân tách đáng kể trong mối quan hệ đối với các chu trình có liên quan đến tiền.
Nghĩa là không cho phép bất cứ cá nhân nào thực hiện các chức năng từ khi bắt đầu
cho đến khi kết thúc các nghiệp vụ. Nói cách khác, mỗi các nhân chỉ được phân
công một chức năng từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nghiệp vụ.

4


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh


Tập trung đầu mối thu: nên hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền, bằng cách
chỉ cho phép một số ít nhân viên được thu tiền..điều này sẽ giúp hạn chế khả năng
thất thoát số tiền thu được.

-

Ghi chép kịp thời và đầy đủ số thu: phân công cho một nhân viên ghi nhân kịp thời
các nghiệp vụ thu tiền ngay vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp
thời các khoản thu sẽ hạn chế khả năng chiếm dụng số tiền thu được.

-

Nộp ngay số tiền thu được trong ngày vào quỹ hay ngân hàng: Điều này giúp ngăn
chặn việc nhân viên biển thủ tiền thu được từ khách hàng.

-

Có biện pháp khuyến khích các người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu
thu tiền: khi đó người thu tiền sẽ phải nộp đủ số tiền thu được vì biết rằng số tiền
này sẽ được kiểm tra bằng cách đối chiếu với các biên lai hoặc phiếu thu được đánh
số thứ tự liên tục trước khi sử dụng.

-

Thực hiện tối đa các khoản chi qua ngân hàng, hạn chế chi bằng tiền mặt: vì khả
năng gian lận rất cao từ các khoản chi bằng tiền mặt.

-

Cuối mỗi tháng, thực hiện đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế:



Sổ cái và sổ chi tiết về số dư và số phát sinh của tài khoản Tiền gửi ngân hàng.



Tài khoản tiền mặt và biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.

1.2.3 Kiểm soát nội bộ đối với thu tiền
-

Trường hợp thu trực tiếp từ bán hàng, cung cấp dịch vụ: trong trường hợp này việc
áp dụng chính sách thu tiền tập trung và phân công phân cho một nhân viên thực
đảm nhận rất phổ biến, vì vậy cần phải tách rời chức năng bán hàng và thu tiền.
Trong đó, việc các biên lai được đánh số trước sẽ là một phương tiện hữu hiệu để
ngăn ngừa gian lận, đồng thời khuyến khích việc giao dịch qua ngân hàng.
Đối với các doanh nghiệp bán lẻ, thủ tục kiểm toán tốt nhất là sử dụng các thiết bị
thu tiền. Nếu không trang bị được hệ thống máy móc tiên tiến, thì phải quản lý được
số thu trong ngày thông qua việc lập ra các báo cáo bán hàng hàng ngày

-

Trường hợp thu nợ của khách hàng:
 Nếu khách hàng đến nộp tiền: Khuyến khích họ yêu cầu được cấp phiếu thu hoặc
biên lai.
 Nếu thu tiền tại cơ sở của khách hàng: Quản lý chặt chẽ giấy giới thiệu và thường
xuyên đối chiếu giấy công nợ.
5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

 Nếu thu tiền qua bưu điện: cần phân nhiệm cho các nhân viên khác nhau đảm nhận
các nhiệm vụ như lập hóa đơn bán hàng – theo dõi công nợ - đối chiếu giữa sổ
tổng hợp và chi tiết về công nợ - mở thư và liệt kê các séc nhận được – nộp các
séc vào ngân hàng – thu tiền.
1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với chi tiền
Hạn chế tối đa việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán: Nguyên tắc chung là đa số

-

các khoản chi nên thực hiện bằng hình thức chuyển khoản, ngoại trừ một số khoản
chi nhỏ mới chi bằng tiền mặt.
Vận dụng đúng nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Người quản lý nên thực hiện sự

-

ủy quyền cho cấp dưới trong một số công việc. Vì thế đối với tiền, phải phân công
cho những người xét duyệt có đủ khả năng và liêm chính, đồng thời cần ban hành
văn bản chính thức về sự phân công.
Xây dựng các thủ tục xét duyệt các khoản chi: các séc chỉ được lập và ký duyệt sau

-

khi đã kiểm tra các chứng từ có liên quan, vì cần có thể thức để theo dõi cho đến khi
các séc này đã được gửi đi.
Đối chiếu hàng tháng với sổ phụ của ngân hàng: Số dư tài khoản tiền gửi ngân


-

hàng trên sổ sách phải bằng với số dư của sổ phụ tại ngân hàng.
1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục tiền
1.3.1 Lập kế hoạch
1.3.1.1 Xem xét chấp nhận khách hàng và rủi ro hợp đồng
Theo VSA 220 – Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán: “Trong quá trình duy trì
khách hàng hiện có và đánh giá khách hàng tiềm năng, công ty kiểm toán phải cân nhắc
đến tính độc lập, năng lực phục vụ khách hàng của công ty và tính chính trực của Ban
quản lý khách hàng”2. Việc chấp nhận một khách hàng mới hay tiếp tục kiểm toán cho
khách hàng cũ có liên quan đến vấn đề rủi ro cho hoạt động hay uy tín của công ty kiểm
toán.
 Đối với khách hàng mới:

2

-

Thảo luận với kiểm toán viên tiền nhiệm.

-

Tự đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ (chuyên môn, năng lực).

Theo Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Đánh giá các yếu tố tiềm tàng ảnh hưởng đến tính độc lập và rủi ro của cuộc kiểm

-

toán.
Tìm hiểu khách hàng tiềm năng, thu thập thông tin về các khía cạnh như lĩnh vực

-

kinh doanh, tình hình tài chính.
Xem xét tính liêm chính của ban giám đốc công ty khách hàng.

-

 Đối với khách hàng cũ
-

Áp dụng cho khách hàng kiểm toán năm thứ 2

-

Cập nhật thông tin và đánh giá lại các khách hàng hiện hữu.

-

Cân nhắc tính độc lập và năng lực phục vụ khách hàng.


-

Lượt bớt các thủ tục đánh giá rủi ro tiềm tàng.
1.3.1.2 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên và lập hợp đồng kiểm toán

 Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên: Đoạn 12 VSA 220 yêu cầu: “ Công việc kiểm
toán phải được giao cho những cán bộ, nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo và có đầy
đủ kỹ năng và năng lực chuyên môn đáp ứng được yêu cầu thực tế”3. Thông qua việc
nhận diện lý do kiểm toán của khách hàng, công ty kiểm toán cần ước lượng quy mô
phức tạp của cuộc kiểm toán, từ đó lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm toán thích hợp để
thực hiện cuộc kiểm toán.
 Hợp đồng kiểm toán: Khi đã chấp nhận kiểm toán cho khách hàng và xem xét các
vấn đề nêu trên, công ty kiểm toán và công ty khách hàng thực hiện ký kết hợp đồng
kiểm toán.
Lập và thảo luận các điều khoản trong hợp đồng kiểm toán là cơ sở pháp lý cho việc
thực hiện, cung cấp dịch vụ cho khách hàng và thu phí kiểm toán. Sau khi đã thỏa thuận
các điều khoản trong hợp đồng thì công ty kiểm toán trực tiếp gặp khách hàng ký hợp
đồng kiểm toán.
1.3.1.3 Thu thập thông tin về khách hàng
Theo chuẩn mực kiểm toán VN số 300, KTV cần thu thập thông tin về ngành nghề,
công việc kinh doanh, xem xét kết quả của cuộc kiểm toán trước, hồ sơ kiểm toán chung,
xem xét các chính sách của công ty… đồng thời thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý
của khách hàng như giấy phép thành lập và điều lệ công ty, các BCTC, các hợp đồng và
cam kết quan trọng.
Ngoài những thông tin trên, KTV còn phải thu thập:
3

Theo hệ thống Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

-

BCTC, BCKT của năm hiện hành và năm trước;

-

Biên bản hợp của Hội đồng thành viên, Ban giám đốc;

-

Các hợp đồng hoặc cam kết quan trọng;

-

Các nội quy, chính sách của khách hàng;
-


1.3.1.4 Phân tích sơ bộ BCTC
Phân tích là một thủ tục quan trọng trong kiểm toán, đó là sự so sánh giữa những

thông tin khác nhau, nhằm đánh giá về các mối quan hệ và xu hướng phát triển. Việc
phân tích BCTC sẽ giúp KTV hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động của khách hàng, và phát
hiện những biến động bất thường từ đó giúp dự đoán về những khu vực có rủi ro cao.

Ngoài ra, thông qua phân tích sơ bộ tình hình tài chính (nhất là khả năng thanh toán),
KTV còn xem xét liệu giả định liên tục có thể bị vi phạm hay không? Từ đó KTV sẽ
quyết định có thực hiện những thủ tục xác minh cần thiết.
1.3.1.5 Tìm hiểu về hệ thống KSNB
-

KTV cần tìm hiểu hệ thống KSNB theo hai mặt chủ yếu sau:
 Thiết kế hệ thống KSNB hoạt động liên tục và có hiệu lực trên các khía cạnh.
 Môi tường kiểm soát, bộ máy kế toán và thủ tục kiểm soát.

-

Để tìm hiểu hệ thống KSNB đối với khoản mục tiền, các phương pháp KTV thường
áp dụng là:
 Dựa vào kinh nghiệm trước đây của KTV với khách hàng;
 Thẩm vấn nhân viên trong công ty khách hàng;
 Xem xét thủ tục và chế độ của công ty khách hàng;
 Kiểm tra các chứng từ và sổ sách đã hoàn thành;
 Quan sát các mặt hoạt động và quá trình hoạt động của khách hàng.
Qua việc tìm hiểu hệ thống KSNB, KTV sẽ đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát,

tức là đánh giá tính hiệu lực của hệ thống KSNB trong việc ngăn ngừa, phát hiện và sửa
chữa các sai phạm trong hoạt động tài chính kế toán của doanh nghiệp.
1.3.1.6 Xác lập mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
 Xác lập mức trọng yếu:
-

Ước lượng ban đầu về mức trọng yếu tổng thể:

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

Mức ước lượng ban đầu về trọng yếu cho toàn bộ BCTC là lượng tối đa mà KTV
tin rằng ở mức đó, các BCTC có thể bị sai lệch nhưng vẫn chưa ảnh hưởng đến các quyết
định của người sử dụng thông tin tài chính. Nói cách khác, đó là những sai phạm có thể
chấp nhận được đối với toàn bộ BCTC.
-

Phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho khoản mục tiền:
Mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục tiền = (Giá trị khoản mục tiền trên bảng

CĐKT /tổng giá trị Tài sản) * mức trọng yếu ban đầu.
 Đánh giá rủi ro kiểm toán:
-

Rủi ro tiềm tàng (IR): là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính riêng lẻ hoặc tính gộp
mặc dù có hay không hệ thống KSNB

-

Rủi ro kiểm soát (CR): là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng
khoản mục trong BCTC khi tính riêng hoặc tính gộp mà hệ thống KSNB không
ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện ra hoặc sửa chữa kịp thời

-


Rủi ro phát hiện (DR): là mức độ mà KTV sẵn sàng chấp nhận là bằng chứng kiểm
toán thu được cho một bộ phận hay khoản mục sẽ không phát hiện ra các sai sót cao
hơn mức có thể chấp nhận, nếu sai sót đó tồn tại.

-

Rủi ro kiểm toán (AR): là rủi ro do công ty kiểm toán và KTV đưa ra ý kiến nhận
xét không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán còn có những sai sót trọng yếu.
AR = IR x CR x DR
1.3.1.7 Chương trình kiểm toán
Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ đạo cho KTV tham gia vào cuộc kiểm

toán và là phương tiện để theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình
kiểm toán chỉ dẫn nội dung, lịch trình, và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể. Nói
cách khác lập chương trình kiểm toán là việc hoạch định chi tiết về những công việc cần
thực hiện và thời gian hoàn thành, với trọng tâm là các thủ tục kiểm toán cụ thể.
1.3.2 Thực hiện kiểm toán
1.3.2.1 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Thử nghiệm kiểm soát hay còn gọi là thử nghiệm tuân thủ, là loại thử nghiệm dù để
thu thập bằng chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hành của hệ thống
KSNB. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng bao gồm:
-

Phỏng vấn;
9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

-

Kiểm tra tài liệu;

-

Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát;

-

Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
Kết quả thử nghiệm giúp KTV đánh giá được hệ thống KSNB tại đơn vi, từ đó KTV

sẽ cân nhắc hơn khi đưa ra các thủ tục kiểm toán phù hợp, hiệu quả.
1.3.2.2 Thử nghiệm cơ bản
1.3.2.2.1 Thủ tục phân tích
Số dư tài khoản Tiền chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các quyết định và chiến lược tài
chính của các nhà quản lý. Do vậy, trong quá trình kiểm toán KTV thường áp dụng các
thủ tục phân tích để đạt được mục tiêu kiểm toán: Thí dụ như So sánh số dư tài khoản
tiền năm hiện hành với số liệu kế hoạch, số dư năm trước, tính toán tỷ lệ giữa tiền với
tổng tài sản ngắn hạn và so sánh với số liệu dự kiến. Các biến động bất thường cần được
tìm hiểu và giải thích nguyên nhân.
 Mục tiêu kiểm toán: Hiện hữu, đầy đủ, đánh giá
1.3.2.2.2 Thử nghiệm chi tiết
-

Phân tích bảng kê chi tiết của tài khoản Tiền và đối chiếu số dư trên sổ cái.


KTV yêu cầu đơn vị cung cấp hay tự lập một bảng kê chi tiết các tài khoản Tiền mặt,
Tiền gửi ngân hàng, Tiền đang chuyển theo từng loại tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
của từng đơn vị trực thuộc bao gồm đầu kỳ (hoặc số dư kiểm toán kỳ trước) và số dư cuối
kỳ theo sổ cái (chưa kiểm toán).
 Mục tiêu: Đảm bảo ghi chép chính xác
-

Gửi thư xin xác nhận mọi số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng vào thời điểm
khóa sổ.
Thư xác nhận do KTV soạn thảo, và chữ ký là của đơn vị. Thư trả lời của ngân hàng

được đơn vị yêu cầu gửi trực tiếp cho KTV và một bản sao cho đơn vị. Nếu ngân hàng
không trả lời, KTV phải gửi thư lần thứ hai, hay đề nghị khách hàng gọi điện thoại cho
ngân hàng. Do ngân hàng cung cấp rất nhiều dịch vụ, vì vậy, ngoài số dư trên thư xác
nhận cần phải yêu cầu xác nhận đồng thời về các thông tin khác đáng quan tâm, có thể là:
 Mức lãi suất của các tài khoản tiền gửi ngân hàng có lãi.
 Các khoản vay ngân hàng.
 Các khoản cầm cố, thế chấp hay thỏa thuận khác với ngân hàng như mở thư tín
dụng, hay các khoản tương tự.
10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

 Mục tiêu: Hiện hữu, đầy đủ. quyền
-

Kiểm kê quỹ tiền mặt

Khi kiểm kê tiền mặt, để ngăn ngừa khả năng hoán chuyển từ quỹ này sang quỹ

khác, KTV nên đề nghị kiểm kê tất cả các quỹ trong cùng một thời điểm, với sự hiện diện
của thủ quỹ, vào thời điểm tốt nhất là cuối niên độ. Khi kết thúc kiểm kê, thủ quỹ phải kí
vào biên bản kiểm kê để xác nhận số thực tế. KTV cần giữ biên bản hoặc bản sao biên
bản, để đối chiếu với sổ chi tiết và tổng hợp của tài khoản tiền mặt.
 Mục tiêu: Hiện hữu, đầy đủ. quyền
-

Kiểm tra việc khóa sổ các nghiệp vụ thu, chi tiền
 Đối với Tiền mặt: KTV cần xem xét thời điểm phát sinh của các chứng từ thu chi
được ghi nhận vào sổ kế toán vào những ngày trước và sau khi kết thúc niên độ,
để xác nhận xem các khoản thu chi có được ghi nhận đúng niên độ hay không.
 Đối với Tiền gửi ngân hàng: KTV cần yêu cầu khách hàng cung cấp sổ phụ trong
khoảng thời gian một tuần trước và sau khi kết thúc niên độ. Nhờ sổ phụ KTV có
thể đối chiếu với số dư tài khỏa tiền gửi ngân hàng và phát hiện chênh lệch. KTV
cần tìm hiểu nguyên nhân chênh lệch để xác định đúng đắn số thực.
 Đối với Tiền đang chuyển: Cần lập bảng tổng hợp các séc đã chi, hoặc đã nộp
nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân hàng và những séc chưa nộp tại thời
điểm khóa sổ. Xem xét bảng tổng hợp, đối chiếu với sổ phụ, và các chứng từ liên
quan để xác nhận khoản tiền đang chuyển được ghi chép đúng niên độ.

 Mục tiêu: Hiện hữu, đầy đủ
-

Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi bất thường
KTV cần chọn ra một số nghiệp vụ lớn, bất thường và kiểm tra các chứng từ liên

quan xem các nghiệp vụ này có được phép và được ghi chép đúng hay không, bên cạnh
đó xem chúng có cần công bố trên thuyết minh BCTC hay không.

 Mục tiêu: Hiện hữu, trình bày và công bố
-

Kiểm tra việc quy đổi ngoại tệ ra tiền Việt Nam, hoặc đồng tiền được chọn để hạch
toán
Theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, vào thời điểm khóa sổ, ngoại

tệ phải được quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm đó. Vì vậy,
KTV cần kiểm tra việc chọn tỷ giá, việc điều chỉnh theo tỷ giá này và phản ánh sai biệt
vào tài khoản thích hợp để đảm bảo chúng được đánh giá đúng đắn.
11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Trịnh Ngọc Anh

 Mục tiêu: Đánh giá
1.3.3 Hoàn thành kiểm toán
1.3.3.1 Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
-

Các sự kiện có ảnh hưởng trực tiếp đến BCTC và đòi hỏi phải điểu chỉnh lại BCTC:
Những sự kiện hay nghiệp vụ này cung cấp những bằng chứng bổ sung về sự kiện
đã xảy ra trước ngày kết thúc niên độ và chúng ảnh hưởng đến các đánh giá trong
quá trình trình bày BCTC. Việc điều chỉnh các BCTC tùy theo sự đánh giá về ảnh
hưởng của các bằng chứng bổ sung về các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ có
trọng yếu hay không.

-


Các sự kiện không ảnh hưởng trực tiếp đến BCTC nhưng cần phải khai báo trên
BCTC: là các sự kiện chỉ thực sự xảy ra sau ngày kết thúc niên độ nên không phải
điều chỉnh lại số liệu trên BCTC, nhưng cần phải khai báo trên thuyết minh BCTC.
1.3.3.2 Rà soát lại hồ sơ kiểm toán
Việc rà soát lại hồ sơ kiểm toán thường được tiến hành vào thời điểm vừa kết thúc

giai đoạn thực hiện kiểm toán. Công việc này thường được tiến hành qua các cấp cụ thể
là:
-

KTV chính kiểm tra hồ sơ kiểm toán của các KTV phụ thực hiện.

-

Trưởng nhóm kiểm toán điều tra công việc của KTV chính và một số điểm chính
trong hồ sơ kiểm toán của KTV phụ.
1.3.3.3 Lập báo cáo kiểm toán
Lập báo cáo kiểm toán về BCTC là khâu cuối cùng của quá trình kiểm toán BCTC.

Báo cáo kiểm toán về BCTC thực chất là một bản thông báo về kết quả của cuộc kiểm
toán về BCTC cho những người sử dụng. Công việc này được thực hiện bởi chủ nhiệm
kiểm toán.
Tóm lại Chương 1: Tiền là một khoản mục trọng yếu vì các nghiệp vụ về tiền phát
sinh hàng ngày với số lượng lớn, chứa đựng nhiều khả năng sai phạm. Ngoài ra, khoản
mục tiền có mối quan hệ mật thiết với các chu trình nghiệp vụ chủ yếu của doanh nghiệp,
dễ xảy ra gian lận sai sót và ảnh hưởng đến các khoản mục khác của BCTC. Do đó, trong
quá trình kiểm toán tiển, một số thủ tục kiểm toán có thể thực hiện không chỉ nhằm vào
các mục tiêu kiểm toán tiền mà còn nhằm đạt được những mục tiêu kiểm toán của các
khoản mục khác. Tuy nhiên, trước khi đưa ra các thủ tục cần thiết KTV cần xem xét,

đánh giá về hệ thống KSNB để đưa ra những quyết định thích hợp và hiệu quả.
12


×