Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

MỘT số GIẢI PHÁP cải THIỆN TÌNH HÌNH tài CHÍNH của CÔNG TY TNHH THƯƠNG mại DỊCH vụ sản XUẤT NGA KIM PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT
NGA KIM PHÁT

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện :

Bùi Hạnh Dung

MSSV: 1154020182

Lớp: 11DTNH8

TP. Hồ Chí Minh, 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT
NGA KIM PHÁT

Ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện :

Bùi Hạnh Dung

MSSV: 1154020182

Lớp: 11DTNH8

TP. Hồ Chí Minh, 2015
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Sản Xuất Nga Kim Phát, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện

BÙI HẠNH DUNG

ii


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin được gởi lời cảm ơn đến GV – ThS. Nguyễn Linh Nhâm đã tận tình hướng
dẫn tơi trong suốt q trình viết đề tài khóa luận này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cơ trong khoa Kế Tốn – Tài Chính
– Ngân hàng đã tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi. Với vốn kiến thức được tiếp thu
trong quá trình học tập khơng chỉ là nền tảng cho q trình nghiên cứu đề tài mà cịn là
hành trang q báu để tơi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Tôi xin cảm ơn đến Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim Phát
đã giúp cung cấp số liệu, thông tin của quý công ty và đồng thời đã tạo điều kiện cho tôi
được tiếp xúc với thực tế, được học hỏi nhiều điều mới cũng như tạo điều kiện thuận lợi,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc q Thầy Cơ, Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Sản Xuất Nga Kim Phát dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn.


TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 8 năm 2015
Sinh viên thực hiện

BÙI HẠNH DUNG

iii


iv


v


vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSH

Chủ sở hữu

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn


ĐTTC

Đầu tư tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NN

Nhà nước

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSLĐ

Tài sản lưu động

TSNH

Tài sản ngắn hạn

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự công ty Nga Kim Phát ............................................................. 18
Bảng 2.2: Tình hình doanh thu qua ba năm .......................................................................18
Bảng 2.3: Địa bàn kinh doanh ........................................................................................... 20
Bảng 2.4: Phân tích sự biến động về tài sản ......................................................................23
Bảng 2.5: Phân tích sự biến động về nguồn vốn ............................................................... 23
Bảng 2.6: Cân đối (1) giữa Tài sản và Nguồn vốn ............................................................ 24
Bảng 2.7: Cân đối (2) giữa Tài sản và Nguồn vốn ............................................................ 26

Bảng 2.8: So sánh vốn đi chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng ............................................27
Bảng 2.9: Cân đối (3) giữa Tài sản và Nguồn vốn ............................................................ 28
Bảng 2.10: Phân tích tình hình phân bổ tài sản tại cơng ty ...............................................29
Bảng 2.11: Phân tích cơ cấu nguồn vốn ............................................................................34
Bảng 2.13: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2013 .............................................37
Bảng 2.14: Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 .............................................38
Bảng 2.16: Phân tích tình hình doanh thu ..........................................................................38
Bảng 2.17: Phân tích tình hình chi phí...............................................................................39
Bảng 2.18: Phân tích tình hình lợi nhuận ..........................................................................41
Bảng 2.19: Tổng hợp các chỉ tiêu khoản phải thu ............................................................. 44
Bảng 2.20: Phân tích tình hình các khoản phải trả ............................................................ 46
Bảng 2.21: Phân tích khả năng thanh tốn của công ty ..................................................... 48
Bảng 2.22: Tổng hợp các chỉ tiêu thanh toán ....................................................................48
Bảng 2.23: Các tỷ số về kết cấu tài chính ..........................................................................51
Bảng 2.24: Các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn .................................................................53
Bảng 2.25: Tổng hợp các tỷ số về khả năng sinh lời ......................................................... 56

viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Trang
Biểu đồ 2.1: Phương thức kinh doanh ...............................................................................20
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ DUPONT ............................................................................................... 13
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim
Phát ....................................................................................................................................17
Sơ đồ 2.2: Phương trình Dupont ........................................................................................ 60

ix



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .................................. 3
1.1 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp ............................................................ 3
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 3
1.1.2 Mục đích ................................................................................................................. 3
1.1.3 Ý nghĩa ................................................................................................................... 3
1.1.4 Vai trò ..................................................................................................................... 4
1.2 Dữ liệu dùng để phân tích hoạt động tài chính .............................................................. 5
1.2.1 Bảng cân đối kế toán .............................................................................................. 5
1.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 6
1.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................................... 7
1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................................... 7
1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 7
1.3.1 Phương pháp nghiên cứu phân tích các chỉ số tài chính ........................................ 7
1.3.1.1 Tỷ số giữa các khoản phải thu so với tổng tài sản lưu động ........................... 8
1.3.1.2 Tỷ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả ....................................... 8
1.3.1.3 Tỷ số giữa các khoản phải trả so với tổng tài sản lưu động ............................ 8
1.3.1.4 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán ................................................................ 8
1.3.1.4.1 Hệ số khả năng thanh toán tổng hợp (k) .................................................. 8
1.3.1.4.2 Vốn luân chuyển rịng .............................................................................. 9
1.3.1.4.3 Khả năng thanh tốn hiện thời ................................................................. 9
1.3.1.4.4 Hệ số thanh tốn nhanh............................................................................ 9
1.3.1.5 Nhóm tỷ số về cơ cấu tài chính ..................................................................... 10
1.3.1.5.1 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) ...................................................... 10
1.3.1.5.2 Tỷ số nợ trên tài sản có (D/A) ............................................................... 10
x



1.3.1.5.3 Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay (TIE) .......................................... 10
1.3.1.6 Nhóm các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn ..................................................... 10
1.3.1.6.1 Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................... 10
1.3.1.6.2 Số vòng quay các khoản phải thu .......................................................... 11
1.3.1.6.3 Kỳ thu tiền bình quân (DSO) ................................................................. 11
1.3.1.6.4 Số vòng quay vốn lưu động ................................................................... 11
1.3.1.6.5 Số vòng quay vốn cố định ..................................................................... 11
1.3.1.6.6 Vòng quay tổng tài sản .......................................................................... 12
1.3.1.7 Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lời ............................................................ 12
1.3.1.7.1 Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu .............................................................. 12
1.3.1.7.2 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) .......................................... 13
1.3.1.7.3 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ............................................... 13
1.3.2 Phương pháp DUPONT ........................................................................................ 13
1.4 Kết luận ........................................................................................................................ 14
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT NGA KIM PHÁT 2012 – 2014 ................... 15
2.1 Giới thiệu chung về cơng ty ......................................................................................... 15
2.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................................ 15
2.1.2 Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ và Sản xuất Nga Kim
Phát ................................................................................................................................ 15
2.1.3 Tình hình nhân sự ................................................................................................. 17
2.1.4 Doanh số ............................................................................................................... 18
2.1.5 Địa bàn kinh doanh ............................................................................................... 19
2.1.6 Phương thức kinh doanh ....................................................................................... 20
2.1.7 Khả năng cạnh tranh ............................................................................................. 21
2.1.8 Định hướng phát triển cho công ty trong những năm tới ..................................... 22

xi



2.2 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Sản xuất Nga
Kim Phát giai đoạn 2012 – 2014 thông qua Bảng cân đối kế toán .................................... 22
2.2.1 Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn. .................................. 22
2.2.1.1 Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản ................................................... 22
2.2.1.2 Đánh giá khái quát sự biến động về nguồn vốn ............................................ 23
2.2.1.3 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.......................................... 24
2.2.1.3.1 Cân đối 1 ................................................................................................ 24
2.2.1.3.2 Cân đối 2 ................................................................................................ 26
2.2.1.3.3 So sánh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng .................................... 27
2.2.1.3.4 Cân đối (3) ............................................................................................. 28
2.2.2 Phân tích cơ cấu tài sản ........................................................................................ 28
2.2.2.1 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn ............................................................ 30
2.2.2.2 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn .................................................................. 32
2.2.2.3 Đánh giá chung tình hình vốn kinh doanh .................................................... 32
2.2.3 Phân tích tình hình nguồn vốn kinh doanh ........................................................... 33
2.2.3.1 Nợ phải trả ..................................................................................................... 35
2.2.3.2 Vốn chủ sở hữu ............................................................................................. 35
2.2.3.3 Đánh giá chung tình hình nguồn vốn ............................................................ 36
2.2.4 Phân tích tình hình sử dụng vốn và nguồn vốn .................................................... 36
2.3 Phân tích tình hình tài chính thơng qua Bảng kết quả hoạt động kinh doanh ............. 38
2.3.1 Tình hình doanh thu.............................................................................................. 38
2.3.2 Tình hình chi phí .................................................................................................. 39
2.3.2.1 Giá vốn hàng bán .......................................................................................... 39
2.3.2.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................................... 40
2.3.2.3 Chi phí tài chính ............................................................................................ 41
2.3.3 Tình hình lợi nhuận .............................................................................................. 41
2.3.3.1 Lợi nhuận gộp ............................................................................................... 42
xii



2.3.3.2 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh .............................................................. 42
2.3.3.3 Tổng lợi nhuận trước thuế ............................................................................. 43
2.3.3.4 Lợi nhuận sau thuế ........................................................................................ 44
2.4 Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty ............................................. 44
2.4.1 Phân tích tình hình thanh tốn của cơng ty .......................................................... 44
2.4.1.1 Phân tích khoản phải thu ............................................................................... 44
2.4.1.2 Phân tích khoản phải trả ................................................................................ 46
2.4.2 Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty .......................................................... 47
2.4.2.1 Vốn lưu chuyển ròng ..................................................................................... 49
2.4.2.2 Khả năng thanh toán hiện thời ...................................................................... 49
2.4.2.3 Khả năng thanh tốn nhanh ........................................................................... 50
2.5 Phân tích tình hình tài chính của cơng ty thơng qua các tỷ số tài chính và bằng
phương trình Dupont .......................................................................................................... 50
2.5.1 Phân tích qua các tỷ số tài chính .......................................................................... 50
2.5.1.1 Nhóm các tỷ số kết cấu tài chính .................................................................. 50
2.5.1.1.1 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu ................................................................ 51
2.5.1.1.2 Tỷ số nợ trên tài sản ............................................................................... 51
2.5.1.1.3 Khả năng thanh toán lãi vay .................................................................. 52
2.5.1.2 Nhóm các tỷ số hiệu suất sử dụng vốn .......................................................... 52
2.5.1.2.1 Số vòng quay hàng tồn kho ................................................................... 53
2.5.1.2.2 Số vòng quay khoản phải thu................................................................. 53
2.5.1.2.3 Kỳ thu tiền bình qn ............................................................................ 54
2.5.1.2.4 Số vịng quay vốn lưu động ................................................................... 54
2.5.1.2.5 Số vòng quay vốn cố định ..................................................................... 55
2.5.1.2.6 Số vịng quay tồn bộ vốn ..................................................................... 56
2.5.1.3 Nhóm các tỷ số về khả năng sinh lợi ............................................................ 56
2.5.1.3.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ........................................................... 57
xiii



2.5.1.3.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu .................................................. 57
2.5.1.3.3 Tỷ suất lợi nhuận trên toàn bộ vốn ........................................................ 58
2.5.1.4 Tóm tắt đánh giá các tỷ số tài chính .............................................................. 58
2.5.2 Phân tích bằng phương trình Dupont ................................................................... 59
2.6 Kết luận ........................................................................................................................ 62
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY TNHH THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT NGA KIM PHÁT ......... 63
3.1 Những tồn tại của công ty ............................................................................................ 63
3.1.1 Về cơ cấu tài chính ............................................................................................... 63
3.1.2 Về hoạt động kinh doanh ...................................................................................... 64
3.1.3 Về tình hình thanh tốn và khả năng thanh toán .................................................. 65
3.1.4 Về hiệu quả sử dụng vốn ...................................................................................... 66
3.2 Giải pháp khắc phục và nâng cao hiệu quả tài chính ................................................... 66
3.2.1 Dự đốn sơ bộ những nhân tố ảnh hưởng đến công ty trong năm tới .................. 66
3.2.2 Điều chỉnh lại cơ cấu tài chính ............................................................................. 66
3.2.2.1 Xây dựng cấu trúc vốn mục tiêu ................................................................... 66
3.2.2.2 Đối với tài sản – nguồn vốn .......................................................................... 67
3.2.3 Nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 67
3.2.4 Hạn chế rủi ro trong thanh toán ............................................................................ 68
3.3 Kiến nghị ...................................................................................................................... 68
3.3.1 Đối với cơ quan chức năng ................................................................................... 68
3.3.2 Đối với công ty ..................................................................................................... 69
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72
PHỤ LỤC A
PHỤ LỤC B

xiv



LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, Việt Nam không ngừng thúc đẩy mở cửa hợp tác với các
quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới và đã có những bước phát triển mạnh mẽ
về mọi mặt như: kinh tế, chính trị, văn hóa....
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các doanh nghiệp cần được đối xử bình đẳng trên một
sân chơi chung “Mạnh thắng, yếu thua”, đó là quy luật của nền kinh tế nhiều cơ hội
nhưng cũng đầy những thách thức. Sự đào thải khắc nghiệt ấy đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam phải xem xét thận trọng trong từng bước đi, từng yếu tố ảnh hưởng đến sức
cạnh tranh của mình, trong đó vấn đề “Tài Chính” là vấn đề quan trọng hàng đầu.
Như chúng ta đã biết “Tài chính” quyết định đến sự tồn tại, phát triển và cả sự suy
vong của doanh nghiệp. Do đó, cần thiết phải tìm hiểu và phân tích tình hình tài chính để
hiểu rõ sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, phát huy những mặt mạnh trong cơng tác tài
chính đồng thời phát hiện kịp thời những mặt yếu kém nhằm khắc phục và hồn thiện
hơn tình hình tài chính tại doanh nghiệp. Vì sự cần thiết trên, nên tôi chọn đề tài luận văn
tốt nghiệp là “Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim Phát”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá các báo cáo tài chính nhằm tìm ra những mặt
mạnh và cả những mặt bất ổn, từ đó đề xuất những biện pháp quản trị tài chính đúng đắn
và kịp thời để phát huy ở mức cao nhất hiệu quả sử dụng vốn.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá khái qt tình hình tài chính.
- Phân tích kết cấu tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh tốn của cơng ty.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích các tỷ số tài chính thơng qua các báo cáo tài chính của cơng ty.
- Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lời của vốn và nguồn vốn.


1


3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: Dựa vào báo cáo tài chính cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim Phát.
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ các báo cáo tài
chính của cơng ty.
Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính.
- Phương pháp DUPONT.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tôi tập trung nghiên cứu và phân tích tình hình tài chính của cơng ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim Phát giai đoạn từ 2012 đến 2014 và đề ra các
giải pháp cải thiện tình hình tài chính cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga
Kim Phát.
5. Kết cấu của đề tài: Gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích tài chính.
Chương 2: Phân tích tình hình tài chính cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Sản
Xuất Nga Kim Phát giai đoạn 2012 – 2014.
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của cơng ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Sản Xuất Nga Kim Phát.

2


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.1 Tổng quan về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm

Phân tích tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung phân tích hoạt động
doanh nghiệp. Phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
quản lý chi phí, hiệu quả trong việc quản lý tài sản cũng như việc duy trì một cơ cấu tài
chính phù hợp nhằm cân bằng giữa hai mục tiêu là gia tăng lợi nhuận và kiểm sốt rủi ro
của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và
mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình
tài chính doanh nghiệp thơng qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra
hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề, từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp
quản lý phù hợp.
1.1.2 Mục đích
Phân tích báo cáo tài chính là nhằm để “hiểu được các con số” hoặc để “nắm chắc
các con số”, tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ
để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.
Do sự định hướng của cơng tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định,
một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đốn tương
lai. Do đó, người ta sử dụng các cơng cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố
gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân
tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng
của những biến cố kinh tế trong tương lai.
Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định
kinh doanh của một doanh nghiệp; nhận biết được các tiềm năng tăng trưởng và phát
triển, cũng như những mặt tồn tại về tài chính của doanh nghiệp. Đồng thời giúp cho
doanh nghiệp có cơ sở để lập nhu cầu vốn cần thiết cho năm kế hoạch.
1.1.3 Ý nghĩa
Phân tích báo cáo tài chính là q trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh các
số liệu tài chính hiện hành và quá khứ.
3



Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân
phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có
hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là q trình nhận thức hoạt động kinh doanh, là cơ sở
cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và
điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là cơng cụ khơng thể thiếu phục vụ công tác quản lý
của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ,
chính sách về tài chính của Nhà nước, xem xét việc cho vay vốn...

1.1.4 Vai trò
Đối với nhà quản lý: Việc đánh giá tình hình tài chính giúp cho các nhà quản lý
thấy được tình hình sử dụng vốn, tìm ra sự cân đối giữa vốn tự có và nguồn vốn của
doanh nghiệp, xác định được vốn huy động từ đâu, từ đó nhà quản lý có định hướng khai
thác hợp lý và đi đến quyết định thực hiện các phương án kinh doanh trước mắt và lâu dài
một cách hiệu quả. Mặt khác phân tích tình hình tài chính giúp cho doanh nghiệp biết
được các chỉ tiêu về vốn tự có và nguồn vốn của cơng ty, chỉ tiêu về doanh thu và lợi
nhuận để từ đó lập kế hoạch kiểm tra tình hình thực hiện và điều chỉnh hoạt động kinh
doanh làm sao có lợi nhất.
Đối với chủ sở hữu: Thơng qua việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp họ nhận
biết khả năng về tài chính, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng sinh
lợi hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ rủi ro... để họ cân nhắc, lựa chọn và
đưa ra các quyết định phù hợp
Đối với ngƣời cho vay và nhà đầu tƣ: Khi cho vay hoặc đầu tư vào một đơn vị
nào đó, người cho vay và nhà đầu tư đều chú trọng đến tình hình thanh tốn cũng như
quan tâm đến vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lợi, khả năng trả nợ của đơn vị đó trước khi
ra quyết định cho vay hoặc đầu tư.
Đối với cơ quan chức năng: Thông qua phân tích số liệu trên báo cáo tài chính sẽ
giúp họ xác định được các khoản nghĩa vụ của đơn vị đó phải thực hiện với Nhà nước.


4


1.2 Dữ liệu dùng để phân tích hoạt động tài chính
Bảng cân đối kế tốn, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là những tài liệu chủ
yếu được sử dụng khi phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1 Bảng cân đối kế toán
Là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng qt tình hình tài sản của doanh
nghiệp theo hai cách phân loại là tài sản và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm
nhất định (cuối tháng, cuối quý, cuối năm). Bảng cân đối kế tốn là bức tranh tồn cảnh
về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Bảng cân đối kế toán là
tài liệu quan trọng đối với việc nghiên cứu, đánh giá khái quát tình hình tài chính, quy mơ
cũng như trình độ quản lý và sử dụng vốn. Do đó nó có ý nghĩa rất quan trọng đối với
nhiều đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý kinh tế tài chính trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế
toán và được sắp xếp theo trật tự phù hợp với yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế tốn có
thể được trình bày theo một trong hai hình thức: Hình thức cân đối hai bên: một bên là tài
sản, một bên là nguồn vốn. Hình thức cân đối theo hai phần liên tiếp: phần trên là tài sản,
phần dưới là nguồn vốn, trong đó:
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu
phản ánh ở bên phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế và công dụng của từng
loại tài sản trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản được chia:
A. Tài sản ngắn hạn.
B. Tài sản dài hạn.
Xét về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các
loại tài sản của doanh nghiệp hiện có đến thời điểm báo cáo đang tồn tại dưới hình thái
vật chất nào. Cụ thể: Tài sản lưu động bao gồm tiền mặt, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải

thu và tồn kho. Tài sản cố định gồm tài sản cố định hữu hình và vơ hình, tài sản cố định
th dài hạn, đầu tư dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, ký cược, ký quỹ dài hạn.
Căn cứ vào các chỉ tiêu bên phần tài sản có thể đánh giá một cách tổng qt quy mơ tài
sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng tài sản.

5


Xét về mặt pháp lý: Đây là số tài sản đang thuộc quyền quản lý và sử dụng
của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý
của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng, đồng thời các chỉ tiêu này
được sắp xếp theo tính chất sở hữu và thời hạn của các loại nguồn vốn. Nguồn hình thành
nên tài sản của doanh nghiệp bao gồm hai nguồn cơ bản: là nguồn tài trợ từ bên ngoài
(các khoản nợ phải trả) và nguồn tài trợ bên trong (nguồn vốn của chủ sở hữu). Nguồn
vốn được chia:
A. Nợ phải trả.
B. Nguồn vốn chủ sở hữu.
Xét về mặt kinh tế: Số liệu của các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn thể hiện cơ
cấu các nguồn vốn được tài trợ và huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Căn cứ vào các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn có thể đánh giá khái quát khả năng,
mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và thời hạn tài trợ của các nguồn vốn.
Xét về mặt pháp lý: Số liệu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp
lý của doanh nghiệp đối với chủ sở hữu về số vốn đã đầu tư, đối với ngân hàng và các
bên cho vay vốn, góp vốn về số vốn cho vay, vốn liên doanh liên kết, góp cổ phần, đối
với khách hàng và các đối tượng khác về các khoản phải trả. Căn cứ vào số liệu của các
chỉ tiêu trong phần nguồn vốn của bảng cân đối kế toán, các đối tượng quan tâm có thể
biết được tỷ lệ từng nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn hiện có, mức độ độc lập hay phụ
thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp.

1.2.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của
doanh nghiệp qua một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, quý
hoặc tháng. Do đó, đặc điểm chung của báo cáo kết quả kinh doanh là cung cấp dữ liệu
thời kỳ về tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra,
phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự tốn chi phí sản xuất, giá vốn, doanh
thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác
và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế tốn. Thơng qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh
6


doanh để kiểm tra tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với
Nhà nước và các khoản thuế và các khoản phải nộp khác. Thông qua báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh để đánh giá xu hướng phát triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác
nhau.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 2 phần chính:
Phần 1: Lãi, lỗ - phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp sau một kỳ hoạt động (lãi hoặc lỗ) bao gồm hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính và các hoạt động khác.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước – phản ánh trách nhiệm
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về: thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn và các khoản phải nộp khác.
1.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Là báo cáo cần thiết không chỉ đối với nhà quản trị hoặc giám đốc tài chính mà cịn
là mối quan tâm của nhiều đối tượng đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Kết quả phân
tích ngân lưu giúp doanh nghiệp điều phối lượng tiền mặt một cách cân đối giữa các lĩnh
vực: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Nói một cách khác,
báo cáo ngân lưu chỉ ra các hoạt động nào tạo ra tiền, lĩnh vực nào sử dụng tiền, khả năng
thanh toán, lượng tiền thừa thiếu và thời điểm cần sử dụng để đạt hiệu quả cao nhất, tối

thiếu hóa chi phí sử dụng vốn.
1.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Là báo cáo được trình bày bằng lời văn nhằm giải thích thêm chi tiết những nội
dung thay đổi về tài sản, nguồn vốn mà các dữ liệu bằng số trong các báo cáo tài chính
khơng thể hiện hết được.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
1.3.1 Phƣơng pháp nghiên cứu phân tích các chỉ số tài chính
Phân tích các chỉ số tài chính giúp chúng ta thấy rõ hơn bản chất và khuynh hướng
tài chính của doanh nghiệp. Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu được sử dụng:

7


1.3.1.1 Tỷ số giữa các khoản phải thu so với tổng tài sản lƣu động
Tổng các khoản phải thu

Tỷ số giữa các khoản phải

=

thu so với tổng TSLĐ

Tổng TSLĐ

Tỷ số này cho ta biết các khoản phải thu ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Nếu tỷ số này > 1 thì doanh nghiệp cần có biện pháp xử lý kịp thời, thúc đẩy quá
trình thanh tốn đúng hạn.
Nếu tỷ số này < 1 thì khơng ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.3.1.2 Tỷ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả

Tổng các khoản phải thu

Tỷ số giữa các khoản thu so

=

với các khoản phải trả

Tổng các khoản phải trả

Tương tự tỷ số trên, tỷ số này cũng để đánh giá xem các khoản phải thu có ảnh
hưởng gì đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ doanh
nghiệp bị chiếm dụng vốn càng nhiều và ngược lại.
1.3.1.3 Tỷ số giữa các khoản phải trả so với tổng tài sản lƣu động
Tổng các khoản phải trả

Tỷ số giữa các khoản phải trả

=

so với tổng TSLĐ

Tổng TSLĐ

Tỷ số này cho biết yêu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Nếu yêu cầu này càng
ngày càng thấp xuống thì sẽ cho thấy tình hình tài chính của doanh nghiệp có nhiều triển
vọng tốt hơn.
1.3.1.4 Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán
1.3.1.4.1 Hệ số khả năng thanh toán tổng hợp (k)
Số tiền dùng để thanh toán (khả năng thanh toán)

K

=

Số tiền phải thanh toán (nhu cầu thanh tốn)

Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu, khả quan hay không khả quan
được phản ánh qua khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán biểu hiện qua số tiền và tài sản mà doanh nghiệp hiện có để
trang trải các khoản công nợ, để đánh giá và phân tích khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp.
8


1: Doanh nghiệp có khả năng thanh tốn, trang trải hết cơng nợ, tình hình tài

K

chính ổn định hoạt khả quan.
1: Doanh nghiệp khơng có khả năng trang trải hết cơng nợ, tình hình tài chính

K

gặp khó khăn.
1.3.1.4.2 Vốn ln chuyển rịng
Vốn ln chuyển rịng = Tài sản có lưu động – Các khoản nợ lưu động
Vốn luân chuyển ròng biểu thị khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến
hạn bằng các TSLĐ. Vốn luân chuyển càng lớn thì khả năng trang trải các khoản nợ của
doanh nghiệp càng cao.
1.3.1.4.3 Khả năng thanh toán hiện thời

Tài sản ngắn hạn

Tỷ số khả năng thanh toán

=

hiện thời

Nợ ngắn hạn

Chỉ tiêu này là thước đo khả năng có thể trả nợ của doanh nghiệp khi các khoản nợ
đến hạn.
Hệ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao lại khơng tốt vì nó phản
ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu cần thiết. Bên
cạnh đó, tài sản ngắn hạn dư thừa lại thường không tạo ra thêm doanh thu, làm doanh
nghiệp mất đi cơ hội sử dụng lượng tiền dư thừa này vào các hoạt động tài chính khác.
1.3.1.4.4 Hệ số thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Hệ số thanh toán nhanh

=
Số tiền phải thanh toán

Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động có khả năng
chuyển nhanh thành tiền để thanh toán các khoản nợ cần chi trả nhanh trong cùng thời
điểm. Hàng tồn kho là tài sản khó hồn chuyển thành tiền (hoặc tính thanh khoản thấp)
nên hàng tồn kho không được xếp vào loại tài sản lưu động có khả năng chuyển nhanh
thành tiền.


9


Tỷ lệ này thơng thường nếu lớn hơn một thì tình hình thanh tốn của doanh nghiệp
tương đối khả quan, doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh toán nhanh. Tuy
nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động.
1.3.1.5 Nhóm tỷ số về cơ cấu tài chính
1.3.1.5.1 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Tổng các khoản nợ
Tỷ số nợ (D/E)

=
Tổng vốn chủ sở hữu

Tỷ số nợ trên vốn tự có đo lường tỷ lệ phần trăm nợ vay trên tổng số vốn tự có của
doanh nghiệp.
1.3.1.5.2 Tỷ số nợ trên tài sản có (D/A)
Tổng các khoản nợ
Tỷ số nợ (D/A)

=
Tổng tài sản có

Tỷ số nợ trên tài sản là tỷ số giữa tổng số nợ trên tổng tài sản có của doanh nghiệp.
1.3.1.5.3 Tỷ số về khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Thu nhập trước lãi suất và thuế
TIE

=
Chi phí lãi suất


Tỷ số này cho thấy khả năng thanh tốn lãi vay từ thu nhập, nó cịn đo lường rủi ro
mất khả năng thanh toán nợ dài hạn.
Tỷ số này đo lường khả năng trả lãi của công ty. Khả năng trả lãi của công ty cao
hay thấp phụ thuộc vào khả năng sinh lợi và mức độ sử dụng nợ của công ty. Nếu khả
năng sinh lợi của cơng ty chỉ có giới hạn trong khi cơng ty sử dụng quá nhiều nợ thì tỷ số
khả năng trả lãi giảm.
1.3.1.6 Nhóm các tỷ số về hiệu suất sử dụng vốn
1.3.1.6.1 Số vòng quay hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích đảm bảo cho việc kinh doanh
được tiến hành một cách bình thường, liên tục và đáp ứng nhu cầu thị trường.

10


×