Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại c ty TNHH thương mại dịch vụ trường thái hòa giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
-------------------------------------------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM-DV TRƢỜNG THÁI HÒA
GIAI ĐOẠN 2012-2014

Ngành:

TÀI CHÍNH

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn:

ThS. Nguyễn Lan Hương

Sinh viên thực hiện :

Nguyễn Bích Công Dung

MSSV: 1154020188

Lớp: 11DTDN1



TP. Hồ Chí Minh, 2015

i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân, do tự tôi
thực hiện, không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm đồ án
của riêng mình.
Các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung đồ án trung thực.
Đồng thời tôi cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của đồ án này chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

TP.HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015

ii


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Nguyễn Lan Hương
đã quan tâm, dành thời gian hướng dẫn tận tình, chu đáo, giúp đỡ tôi nghiên cứu và
hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn các thầy cô Trường đại học Công Nghệ
TP.HCM HUTECH đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành kh a luận tốt nghiệp.
Hơn nữa, tôi đặc biệt cảm ơn các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH
TM DV Trường Thái Hòa đã hỗ trợ tận tình, và cung cấp tư liệu để tôi có thể hoàn
thành kh a luận tốt nghiệp này.

TP.HCM, ngày 10 tháng 08 năm 2015

iii


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TM-DV TRƯỜNG THÁI HÒA
Địa chỉ:

143/6 Lê Thị Riêng, P.Bến Thành, Q.1 Tp.HCM

Điện thoại liên lạc : 08 3925 3268
Email :



NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên :

Nguyễn Bích Công Dung

MSSV :

1154020188

Lớp :


11DTDN 01
Thời gian thực tập tại đơn vị : Từ 10/03/2015 đến 30/05/2015
Tại bộ phận thực tập : Phòng xuất nhập khẩu
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện :

1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
□ Tốt

□ Khá

□ Bình thường

□ Không đạt

2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị :
□ ≥ 3 buổi/tuần

□ 1-2 buổi/tuần

□ Ít đến công ty

3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị :
□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt


4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành:
□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

TP.HCM, Ngày ... tháng ... năm 201...
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
Họ và tên sinh viên :

Nguyễn Bích Công Dung

MSSV :

1154020188

Lớp

11DTDN1


H A UẬN CỦA SINH VIÊN:

Thời gian thực tập: Từ 10/03/2015 đến 30/05/2015
Tại đơn vị: Công ty TNHH TM-DV Trường Thái Hòa

Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện :
1. Thực hiện viết kh a luận thực tập theo quy định:
□ Tốt

□ Khá

□ Bình thường

□ Không đạt

2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
□ Tốt

□ Khá

□ Trung bình

□ Không đạt

3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu
□ Tốt

□ Khá


□ Trung bình

□ Không đạt

TP.HCM, Ngày ... tháng ... năm 201...
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên, ghi rõ họ tên)

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM-DV

Thương mại - Dịch vụ

SX

Sản xuất

Tp.HCM


Thành phố Hồ Chí Minh

Tp

Thành phố

WTO

World Trade Organization – Tổ chức Thương mại Thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

C/O

Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng h a

DT

Doanh thu

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế


CP

Chi phí



Hoạt động

Cont

Container

ROA

Suất sinh lợi của tổng tài sản

ROE

Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TTS

Tổng tài sản

TS


Tài sản

VQ

Vòng quay

GVHB

Giá vốn hàng bán

BQ

Bình quân

TS Đ

Tài sản lưu động



Tương đương

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Trường Thái Hoà .......................12
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn năm 2012-2014 .....................................17
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự của Trường Thái Hoà theo trình độ ...........................19
Bảng 2.4: Tình hình nhân sự của Trường Thái Hoà theo độ tuổi ............................20

Bảng 2.5: Tình hình nhân sự theo phòng ban ...........................................................21
Bảng 2.6: Thực trạng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2014 ..........................25
Bảng 2.7: Thực trạng doanh thu ...............................................................................26
Bảng 2.8: Thực trạng doanh thu - doanh thu cung cấp dịch vụ ..............................27
Bảng 2.9: Thực trạng giá vốn ...................................................................................29
Bảng 2.10: Thực trạng chi phí ..................................................................................31
Bảng 2.11: Thực trạng lợi nhuận ..............................................................................33
Bảng 2.12: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012-2014................................35
Bảng 2.13: Vòng quay các khoản phải thu 2012-2014 ............................................37
Bảng 2.14: Biên lợi nhuận 2012-2014 .....................................................................38
Bảng 2.15: Suất sinh lợi của tổng tài sản 2012-2014 ...............................................40
Bảng 2.16: Suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu 2012-2014 .........................................40
Bảng 2.17: ROA .......................................................................................................41
Bảng 2.18: ROE........................................................................................................42
Bảng 2.19: Mô hình SWOT của Công ty Trường Thái Hòa ....................................46

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty THNN TM-DV Trường Thái Hoà ................14
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ phân tích Dupont của công ty Trường Thái Hòa năm 2014 .........44

Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn giai đoạn 2012-2014 ngàn đồng ...................................18
Biểu đồ 2.2: Doanh thu dịch vụ xuất nhập khẩu 2012-2014 ngàn đồng) ...............28
Biểu đồ 2.3: Thực trạng giá vốn 2012-2014 ngàn đồng ........................................30
Biểu đồ 2.4: Thực trạng chi ph 2012-2014 triệu đồng .........................................32
Biểu đồ 2.5: Thực trạng lợi nhuận 2012-2014 triệu đồng .....................................34

viii



MỤC LỤC
1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG ..............................................................3
1.1 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp ...............3
1.1.1 Khái niệm ................................................................................................3
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ.................................................................................3
1.1.2.1 Vai trò: .................................................................................................3
1.1.2.2 Nhiệm vụ .............................................................................................3
1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích .....................................................................4
1.1.4 Đối tượng sử dụng ..................................................................................4
1.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................4
1.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................4
1.2.2 Phương pháp so sánh .............................................................................4
1.2.3 Phương pháp trọng số ............................................................................5
1.2.4 Phương pháp phân tích và tổng hợp .....................................................5
1.3 Các yếu tố phản ánh tình hình hoạt động của một công ty Logistics ............5
1.3.1 Tình hình hoạt động của thị trường Logistics ......................................5
1.3.2 Quy mô công ty .......................................................................................5
1.3.3 Tình hình nhân sự ..................................................................................6
1.3.3.1 Lực lượng lao động .............................................................................6
1.3.3.2 Bộ phận quản lý ...................................................................................6
1.4 Phân tích tình hình hoạt động ...........................................................................7
1.4.1 Phân tích doanh thu ...............................................................................7
1.4.2 Phân tích giá vốn ....................................................................................7
1.4.3 Phân tích chi phí .....................................................................................7
1.4.4 Phân tích lợi nhuận ................................................................................7
1.5 Các tỷ số tài chính ..............................................................................................8

1.5.1 Nhóm tỷ số hoạt động .............................................................................8
1.5.2 Nhóm tỷ số sinh lợi .................................................................................8
1.5.3 Mô hình Dupont......................................................................................9

ix


1.6 Phân tích SWOT ................................................................................................9
1.6.1 Các yếu tố trong ma trận SWOT ............................................................9
1.6.2 Phương pháp phân tích SWOT ..............................................................9
1.7 Các yếu tố cần thiết để phát triển hoạt động ở doanh nghiệp .....................10
1.7.1 Yếu tố khách quan ................................................................................10
1.7.2 Yếu tố chủ quan ....................................................................................10
2

CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TM-DV TRƢỜNG THÁI HÒA TRONG GIAI ĐOẠN 20122014 ...........................................................................................................................11
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV Trƣờng Thái Hoà ............11
2.1.1 Giới thiệu chung ...................................................................................11
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................12
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động ...............................................................................12
2.1.3.1 Hoạt động trong lĩnh vực thương mại ...............................................12
2.1.3.2 Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ......................................................13
2.1.4 Bộ máy tổ chức .....................................................................................14
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức .....................................................................................14
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ................................................15
2.1.5 Định hướng phát triển của công ty trong giai đoạn 2015-2020 .........16
2.2 Phân tích tình hình hoạt động của công ty TNHH TM-DV Trƣờng Thái
Hòa giai đoạn 2012-2014.........................................................................................16
2.2.1 Các yếu tố phản ánh tình hình hoạt động ...........................................16

2.2.1.1 Tình hình hoạt động của thị trường logistics ....................................16
2.2.1.2 Quy mô công ty .................................................................................17
2.2.1.3 Tình hình nhân sự ..............................................................................19
2.2.1.4 Khả năng cạnh tranh ..........................................................................24
2.2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty ...................................25
2.2.2.1 Thực trạng doanh thu ........................................................................26
2.2.2.2 Thực trạng giá vốn ............................................................................29

x


2.2.2.3 Thực trạng chi phí .............................................................................31
2.2.2.4 Thực trạng lợi nhuận .........................................................................33
2.2.3 Phân tích các tỷ số tài chính ................................................................37
2.2.3.1 Tỷ số hoạt động – Vòng quay các khoản phải thu ............................37
2.2.3.2 Tỷ số sinh lợi .....................................................................................38
2.2.4 Phân tích Dupont ..................................................................................41
2.2.4.1 Phân tích ROA...................................................................................41
2.2.4.2 Phân tích ROE ...................................................................................42
2.2.4.3 Phân tích Dupont ...............................................................................43
2.2.5 Phân tích SWOT ...................................................................................45
2.2.5.1 Điểm mạnh ........................................................................................45
2.2.5.2 Điểm yếu ...........................................................................................45
2.2.5.3 Cơ hội ................................................................................................45
2.2.5.4 Thách thức .........................................................................................45
2.2.5.5 Phân tích SWOT ................................................................................46
3

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ...................................48
3.1 Nhận xét ............................................................................................................48

3.1.1 Nhận xét ................................................................................................48
3.1.1.1 Ưu điểm .............................................................................................48
3.1.1.2 Nhược điểm .......................................................................................48
3.1.1.3 Nguyên nhân tồn tại nhược điểm ......................................................49
3.1.2 Đánh giá chung ....................................................................................50
3.2 Giải pháp ...........................................................................................................50

xi


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với bất kỳ một công ty hoặc doanh nghiệp nào thì mục đ ch hoạt động chủ yếu
chính là lợi nhuận đạt được. Để đạt được điều đ , doanh nghiệp phải luôn cân nhắc, kiểm
soát giữa doanh thu đạt được và chi phí bỏ ra, đồng thời phải tìm hiểu đến các yếu tố ảnh
hưởng, tác động đến doanh thu, chi ph . Như vậy, mối liên hệ giữa doanh thu, chi phí và
lợi nhuận n i lên được tình hình sức khỏe của doanh nghiệp, tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có thật sự hiệu quả.
Trong từng thời kỳ hoạt động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn là mục
tiêu của mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Đây là điều kiện để tồn tại và phát triển
doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần phân t ch, đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh để tìm ra nguyên nhân tác động đến kết quả kinh doanh.
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh giúp cho doanh nghiệp c được các
thông tin cần thiết, để đưa ra những quyết định điều chỉnh kịp thời những bất hợp lý,
nhằm đạt được mục tiêu trong quá trình điều hành kinh doanh.
Để tìm hiểu sâu hơn về tình trạng hoạt động, cũng như nắm rõ các tác động đến
tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tôi chọn cho mình đề tài phân tích
về tình hình hoạt động kinh doanh.
2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu chủ yếu của đề tài "Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công

ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ Trường Thái Hòa trong giai đoạn 20122014" nhằm nắm rõ tình hình hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại và dịch vụ
của Công ty Trường Thái Hòa, cũng như hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các chỉ số liên quan
đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ đ c cái nhìn khái quát hơn về các yếu tố
ảnh hưởng và tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nói
chung, và thực trạng hoạt động kinh doanh của nhóm ngành Logistics n i riêng, mà đại
diện là Công ty TNHH TM-DV Trường Thái Hòa.

1


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng được nghiên cứu chủ yếu là các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh trong giai đoạn 3 năm từ 2012 đến 2014. Bên cạnh đ , tập trung phân tích báo
cáo với kết hợp sử dụng các chỉ số hoạt động để nói lên hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp. Ngoài ra, tìm hiểu các yếu tố có ảnh hưởng, tác động đến tình hình hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp để đưa ra các giải pháp hợp lý.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp phân t ch và tổng hợp số
liệu, kết hợp với phương pháp so sánh chiều ngang, chiều dọc; và từ thực tiễn quan sát
được.
5. Giới thiệu kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn
TM-DV Trường Thái Hòa trong giai đoạn 2012-2014.
Chƣơng 3: Nhận xét, đánh giá thực trạng.

2



1

Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG
1.1 Cơ sở lý luận về phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
“Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình nghiên
cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh, các nguồn tiềm
năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để
nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp” TS. Trịnh Văn
Sơn, 2005
Như vậy, có thể nói phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp được gắn liền
với mọi hoạt động tham gia sản xuất kinh doanh của con người. Ngoài ra, đây là một quá
trình nhận biết được bản chất và sự tác động của các yếu tố khác nhau lên hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Và cũng nghiên cứu mối quan hệ giữa các số liệu tác động đến
tình hình hoạt động kinh doanh. Từ đ đề ra những phương án, giải pháp khai thác các
năng lực tiềm tàng một cách hiệu quả cũng như c những biện pháp hạn chế những tác
động tiêu cực.
1.1.2 Vai trò và nhiệm vụ
1.1.2.1 Vai trò:
Là một phương pháp c thể tìm kiếm được những khả năng, tiềm năng, đồng thời
cũng phát hiện những yếu tố gây cản trở trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, phân tích tình hình hoạt động là một công cụ giúp các nhà quản trị vạch
ra các quyết định trong quá trình hoạt động.
1.1.2.2 Nhiệm vụ
 Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế.
 Xác định mức độ ảnh hưởng từ các chỉ tiêu và tìm ra nguyên nhân.
 Tìm ra các yếu tố c tác động đến tình hình hoạt động kinh doanh.
 Xây dựng phương án kinh doanh dựa vào tình hình hoạt động thực tế của doanh
nghiệp.


3


1.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích
 Giúp doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những
mặt hạn chế còn tồn tại trong công ty.
 Xác định mục tiêu hoạt động đúng đắn và chiến lược kinh doanh hiệu quả.
 Là biện pháp quan trọng để phòng ngừa, ngăn chặn những rủi ro có thể xảy ra.
1.1.4 Đối tƣợng sử dụng
Đối tượng sử dụng công cụ phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu
gồm:

 Nhà quản trị: phân t ch để có quyết định quản trị.
 Ngân hàng cho vay: phân t ch để có quyết định tài trợ vốn.
 Nhà đầu tư: phân t ch để ra quyết định đầu tư.
 Các cơ quan khác: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý cấp cao,…
1.2 Các phƣơng pháp nghiên cứu
1.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Để c đầy đủ số liệu phục vụ nghiên cứu tình hình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, người làm phân tích cần tìm các nguồn thông tin đáng tin cậy. Có 2 nguồn
thu thập số liệu chủ yếu:
Nguồn bên ngoài doanh nghiệp: các văn bản, tài liệu từ cục thống kê,…
Nguồn bên trong doanh nghiệp: có thể xem đây là nguồn cung cấp số liệu chủ yếu
để thực hiện phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được thu
thập từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán của công ty.
Ngoài ra, tham gia trực tiếp vào các quá trình của công việc cũng c thể mang lại cái
nhìn khách quan về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2 Phƣơng pháp so sánh
Là phương pháp lấy chỉ tiêu cần phân tích so sánh với chỉ tiêu gốc. Đây cũng là
phương pháp đơn giản và được dùng nhiều nhất trong các nghiên cứu phân tích.

So sánh bằng số tuyệt đối: Trong phân tích tình hình hoạt động kinh doanh, phương
pháp so sánh bằng số tuyệt đối c nghĩa là thực hiện phép trừ giữa 2 số liệu cùng chỉ
tiêu của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh này biểu hiện được khối lượng,
quy mô của hiện tượng kinh tế.
4


So sánh bằng số tương đối: So sánh bằng số tương đối c nghĩa là thực hiện phép
chia giữa 2 số liệu cùng chỉ tiêu của kỳ phân tích so với kỳ gốc. Kết quả so sánh thể
hiện tốc độ phát triển của hiện tượng kinh tế.
1.2.3 Phƣơng pháp trọng số
Phương pháp này trong phân t ch kinh tế được dùng để thể hiện chỉ tiêu phân tích
chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng số. Ví dụ như t nh toán xem chỉ tiêu doanh thu
thuần chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng doanh thu. Phương pháp này được thực hiện
bằng cách lấy chỉ tiêu chia cho tổng số trong cùng một thời kỳ.
1.2.4 Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp
Phương pháp này được dùng để nghiên cứu tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách
phân tích chúng thành từng bộ phận để tìm hiểu rõ hơn về đối tượng. Sau đ là tổng hợp,
liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đã được phân t ch để tạo ra một hệ thống nghiên
cứu đầy đủ, sâu sắc và cụ thể. Đây là 2 phương pháp gắn bó chặt chẽ với nhau, bổ sung
cho nhau trong quá trình làm nghiên cứu.
1.3 Các yếu tố phản ánh tình hình hoạt động của một công ty Logistics
1.3.1 Tình hình hoạt động của thị trƣờng Logistics
Bất kỳ một công ty nào tham gia vào nền kinh tế đều phải quan tâm đến tình hình
hoạt động của thị trường. Trường Thái Hoà là một công ty chuyên cung cấp dịch vụ trong
lĩnh vực Logistic, nên việc xem xét tình hình hoạt động tại thị trường Logistics là một
điều thiết yếu, giúp công ty có thể c được tầm nhìn dài hạn và có chiến lược đúng đắn
cho hoạt động của riêng mình.
1.3.2 Quy mô công ty
Để hoạt động được trên thị trường, bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần có vốn ban

đầu. Như vậy, quy mô vốn chính là một yếu tố tác động đến khả năng hoạt động của
doanh nghiệp.
Nếu có quy mô vốn lớn, doanh nghiệp có thể tự đầu tư các tài sản cố định như xe
tải, xe nâng, kho bãi, hoặc có thể mở rộng thị trường hoạt động của doanh nghiệp bằng
cách tăng năng suất, chất lượng dịch vụ, thành lập thêm chi nhánh,… Bên cạnh đ , với
quy mô vốn lớn, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ các nguồn bên ngoài tương đối dễ
dàng. Từ đ , ngày càng mở rộng thị trường hoạt động của doanh nghiệp. Hơn nữa, một
5


doanh nghiệp có vốn lớn sẽ tạo được lòng tin, sự yên tâm của khách hàng khi sử dụng sản
phẩm, dịch vụ.
Trái lại, một doanh nghiệp có quy mô vốn nhỏ sẽ gặp nhiều kh khăn trong việc
huy động vốn mới cũng như mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Từ đ
kiềm hãm sự phát triển các tiềm năng trong doanh nghiệp. Ngoài ra, một doanh nghiệp có
quy mô vốn nhỏ thường sẽ ít có tên tuổi, tiếng tăm trên thị trường, dẫn đến lượng khách
hàng biết đến doanh nghiệp cũng như các sản phẩm, dịch vụ của mình là khá ít.
1.3.3 Tình hình nhân sự
Nhân lực luôn là mối quan tâm hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Bởi nguồn
nhân lực c trình độ cao mới có khả năng phát triển doanh nghiệp.
1.3.3.1 Lực lượng lao động
Lực lượng lao động là lực lượng chủ yếu, chiếm đại đa số trong một doanh nghiệp.
Đây cũng là lực lượng tạo ra sản phẩm và dịch vụ, mang sản phẩm và dịch vụ của doanh
nghiệp đến tay khách hàng.
Lao động lành nghề, c trình độ tốt sẽ g p phần giúp doanh nghiệp tạo được năng
suất lao động cao, mang lại hiệu quả tốt. Ngoài ra, những tố chất cần thiết của một người
nhân viên như siêng năng, hoạt bát, có tinh thần học hỏi, cầu tiến,… sẽ giúp doanh
nghiệp phát triển lâu dài.
Để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp ổn định và ngày càng phát triển, doanh
nghiệp phải có những ch nh sách lương thưởng và phúc lợi phù hợp. Một mặt để đảm bảo

cuộc sống ổn định của người lao động; mặt khác tạo động lực, thúc đẩy khả năng làm
việc của họ. Bên cạnh đ , công ty cần tổ chức các lớp học nâng cao kỹ năng, tay nghề
của người lao động để nâng cao năng suất và hiệu quả lao động.
1.3.3.2 Bộ phận quản lý
Nhân lực ở bộ phận quản lý chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng số nhân sự của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, đây lại là bộ phận nhân sự quan trọng nhất. Bởi vì mọi quyết định đều
tập trung vào bộ phận này. Ngoài ra, nhân sự ở bộ phận này luôn phải đưa ra những chính
sách, giải pháp để khắc phục, cải thiện nhược điểm và nâng cao khả năng hoạt động của
doanh nghiệp.
Bộ phận quản lý phải là những người c trình độ cao, có tố chất của người lãnh
đạo, cũng như c tầm nhìn chiến lược.
6


1.4 Phân tích tình hình hoạt động
Phân tích tình hình hoạt động của doanh nghiệp chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu của
hoạt động sản xuất kinh doanh, thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong
một năm tài ch nh.
1.4.1 Phân tích doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch, nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân tích doanh thu giúp doanh nghiệp
theo dõi cụ thể được nguồn tạo ra doanh thu ch nh, và đánh giá được kế hoạch thực hiện
doanh thu qua các thời kỳ. Bên cạnh đ , hiểu rõ tình hình doanh thu sẽ giúp doanh nghiệp
có những ch nh sách đẩy mạnh nguồn doanh thu ch nh cũng như hỗ trợ phát triển các
nguồn doanh thu khác.
1.4.2 Phân tích giá vốn
Giá vốn là một chỉ tiêu mà các doanh nghiệp cần cân nhắc. Nguồn cung cấp đầu
vào có giá trị phù hợp nhưng vẫn đảm bảo chất lượng luôn là mục tiêu tìm kiếm của
doanh nghiệp. Doanh nghiệp duy trì giá vốn hợp lý, ổn định bằng cách thiết lập mối quan
hệ thân thiết với nhà cung cấp. Như vậy sẽ c nhiều cơ hội nâng cao lợi nhuận.

1.4.3 Phân tích chi phí
Chi phí là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình hoạt động. Bao
gồm chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp,… Quản lý chi phí
là một nhiệm vụ kh khăn của người làm quản trị. Việc phân t ch, đánh giá những khoản
chi phí phát sinh giúp doanh nghiệp c những giải pháp sử dụng chi phí hợp lý, đồng thời
tìm ra biện pháp để cắt giảm các chi ph đ .
Tuy nhiên, việc cắt giảm chi phí cần phải cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo được chất
lượng của sản phẩm, dịch vụ.
1.4.4 Phân tích lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu cuối cùng thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, phản ánh đầy đủ nhất tình hình hoạt động, tình hình doanh thu và tình hình sử
dụng chi phí. Đây là mục tiêu cuối cùng mà các doanh nghiệp hướng đến.
Phân tích lợi nhuận giúp doanh nghiệp xem xét được mức độ biến động của chỉ
tiêu này dưới sự tác động của doanh thu, chi phí. Từ đ xây dựng những chính sách hỗ
trợ cho sự tăng trưởng của lợi nhuận.
7


1.5 Các tỷ số tài chính
Ngoài việc nghiên cứu tình hình hoạt động của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu
phân tích, các tỷ số tài ch nh cũng giúp doanh nghiệp nghiên cứu các mối liên quan đến
tình hình hoạt động. Đây là phương pháp sử dụng các nhóm tỷ số để phân tích báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Từ đ nắm bắt được tình hình tài chính, tình hình hoạt động và
đề ra những kế hoạch cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ có hiệu
quả nhất.
1.5.1 Nhóm tỷ số hoạt động
Nhóm tỷ số này dùng để đo lường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông
qua đ , biết được doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả hay không. Tỷ số này đôi khi
còn được gọi là tỷ số hiệu quả hoặc tỷ số luân chuyển. Nhóm tỷ số này bao gồm:
Vòng quay các khoản phải thu: Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả của việc

quản lý các khoản phải thu. Số vòng quay các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào
chính sách bán chịu của công ty. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn tương
đối kém, do vốn bị khách hàng chiếm dụng nhiều. Ngược lại, tỷ số này cao chứng tỏ công
ty ít bị chiếm dụng vốn, tuy nhiên, sẽ làm giảm đi sự cạnh tranh trong kinh doanh, từ đ
dẫn đến doanh thu sụt giảm.
Vòng quay hàng tồn kho: Đây là một tiêu chuẩn để đánh giá công ty sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Vòng quay tổng tài sản: Cho thấy hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản của công ty,
đo lường được một trăm đồng tài sản tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
1.5.2 Nhóm tỷ số sinh lợi
Nhóm tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi của công ty. Nhóm tỷ
số này bao gồm:
Biên lợi nhuận: Tỷ số này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận với doanh thu,
cho biết một trăm đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bao gồm biên lợi
nhuận gộp, biên lợi nhuận hoạt động và biên lợi nhuận ròng.
Suất sinh lợi: Tỷ số này bao gồm suất sinh lời của tổng tài sản (ROA) và suất sinh
lợi của vốn chủ sở hữu ROE . ROA được sử dụng để đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận

8


sau thuế từ tài sản, và ROE đo lường khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế từ vốn chủ sở
hữu của công ty.
1.5.3 Mô hình Dupont
Mô hình Dupont là một kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành
những tỷ số có liên hệ với nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính có thể được trình
bày dưới dạng tích của các tỷ số khác. Từ đ c thể đánh giá tác động của từng bộ phận
lên kết quả cuối cùng, chính là tỷ số ROE. Mô hình Dupont như sau:


1.6 Phân tích SWOT
1.6.1 Các yếu tố trong ma trận SWOT
Có 4 yếu tố trong ma trận SWOT, đ là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ.
Điểm mạnh (S): Bao gồm nguồn lực, năng lực sẵn có của doanh nghiệp để tạo ra
lợi thế so với các đối thủ cạnh tranh khác trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Điểm yếu (W): Là những hạn chế, thiếu hụt về nguồn lực, năng lực của doanh
nghiệp, tạo ra những bất lợi cho công ty trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cơ hội (O): Bao gồm những điều kiện trong môi trường hoạt động tác động, ảnh
hưởng t ch cực đến công ty. Những xu hướng chính luôn tạo ra cơ hội.
Nguy cơ (T): Bao gồm những điều kiện trong môi trường hoạt động c tác động,
ảnh hướng đến doanh nghiệp theo hướng bất lợi. Sự thâm nhập vào thị trường của các đối
thủ cạnh tranh, sự giảm sút trong tăng trưởng của thị trường, sự tăng quyền lực đàm phán
của các nhà cung cấp và khách hàng, sự thay đổi về công nghệ và những quy định mới,…
đều có thể là những nguy cơ, thách thức đối với công ty.
1.6.2 Phƣơng pháp phân tích SWOT
Để xây dựng được chiến lược theo phương pháp phân t ch ma trận SWOT, doanh
nghiệp cần phải thực hiện theo các bước cơ bản:
Bước 1: Phân tích ếu t bên trong.
Xác định rõ điểm mạnh và yếu của doanh nghiệp.
9


Bước 2: Phân tích ếu t bên ngoài
Xác định các yếu tố bên ngoài c tác động đến doanh nghiệp
Bước 3: Phân tích SWOT
- Xác định các kết hợp có thể có giữa các yếu tố môi trường bên trong
và bên ngoài của doanh nghiệp.
- Lựa chọn chiến lược phù hợp.
1.7 Các yếu tố cần thiết để phát triển hoạt động ở doanh nghiệp
1.7.1 Yếu tố khách quan

Đối với các doanh nghiệp nói chung và một công ty logistics nói riêng, các yếu tố
khách quan từ bên ngoài luôn có những tác động mạnh mẽ đến tình hình hoạt động của
công ty. Điển hình như các yếu tố về:
 Chính sách, chủ trương của Nhà nước.
 Sự biến động của nền kinh tế.
 Tình hình của thị trường Logistics.
 Tình hình hoạt động của nhà cung cấp.
 Tình hình hoạt động của khách hàng.
 …
1.7.2 Yếu tố chủ quan
Yếu tố chủ quan cần thiết để phát triển doanh nghiệp xuất phát từ chính bên trong
doanh nghiệp, ví dụ như:

 Tình hình hoạt động của công ty.
 Quy mô vốn, cơ sở vật chất và thương hiệu.
 Trình độ quản lý của bộ phận cấp cao.
 Trình độ chuyên môn của bộ phận nhân sự.
 Mối quan hệ đối với nhà cung cấp và khách hàng.
 …

10


2

Chƣơng 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TM-DV TRƢỜNG THÁI HÒA TRONG GIAI ĐOẠN 2012-2014
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM-DV Trƣờng Thái Hoà
2.1.1 Giới thiệu chung
Tên tiếng Việt:


Công ty TNHH TM-DV Trường Thái Hòa

Tên giao dịch quốc tế:

Truong Thai Hoa Forwarding, Trading& Service Co., Ltd.

Tên viết tắt

Truong Thai Hoa Co.,Ltd

Logo:
Vốn điều lệ:

1,600,000,000 VNĐ

Đại diện pháp luật:

Nguyễn Thị Hồng Nhan

Mã số thuế:

0311882548

Giấy CN ĐKKD:

4101050029

Địa chỉ trụ sở:


143/6 Lê Thị Riêng, P. Bến Thành, Q.1, Tp.HCM

Văn phòng đại diện:

Lầu 2, Cao ốc HDTC, 36 Bùi Thị Xuân, P.Bến Thành, Q.1,
Tp.HCM

Điện thoại:

08 3925 3268

Fax:

08 3925 4332

Email:




11


2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Bảng 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Trường Thái Hoà
Thời gian

Sự kiện
Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Dịch vụ


12/05/2006

Trường Thái Hòa theo giấy phép kinh doanh số 4101050029
của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM với vốn điều lệ là
1,000,000,000 đồng.

01/ 06/2006

08/2011

Chính thức đi vào hoạt động.
Tăng vốn điều lệ từ 1,000,000,000 đồng lên 1,600,000,000
đồng
(Nguồn: Phòng giám đ c,

ng t T HH T -

Trường Thái Hòa)

Từ ngay những ngày đầu thành lập, Trường Thái Hòa luôn cố gắng nỗ lực tạo
dựng tên tuổi của mình trên thị trường kinh tế.
Sau 5 năm hoạt động, Công ty đã tăng vốn điều lệ lên đến 1.6 tỷ đồng.
Hiện nay, công ty đã c riêng cho mình những khách hàng, đối tác thân thiết lâu
năm đồng hành cùng với Trường Thái Hòa. Công ty luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng
mới cũng như từng bước mở rộng thị trường hoạt động của mình.
2.1.3

ĩnh vực hoạt động

Trường Thái Hòa là công ty TNHH hoạt động trong lĩnh vực thương mại và dịch

vụ. Tuy nhiên, thế mạnh của công ty là lĩnh vực dịch vụ.
2.1.3.1 Hoạt động trong lĩnh vực thương mại
Sản phẩm kinh doanh chính của Trường Thái Hòa là phốt và rơle máy bơm.
Ngoài ra, Trường Thái Hòa còn được phép kinh doanh thiết bị văn phòng phẩm,
thiết bị văn phòng, máy vi t nh, linh kiện máy vi t nh, đồ chơi trẻ em, sữa và nguyên
liệu sữa, hàng gia dụng, mỹ phẩm, nông sản, thực phẩm, hàng thủ công thủ mỹ nghệ,
gốm sứ, hàng trang trí nội thất, giấy, hạt nhựa.
12


2.1.3.2 Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ
Về lĩnh vực dịch vụ, Trường Thái Hòa hoạt động như một công ty Logistics. Cụ
thể, công ty cung cấp dịch vụ vận tải nội địa, dịch vụ thủ tục và kê khai hải quan, khai
thông quan điện tử.
Ngay từ khi mới thành lập, công ty hoạt động trên cơ sở thay mặt doanh nghiệp
xuất nhập khẩu thực hiện các công việc cụ thể như bốc xếp, dỡ hàng, lưu kho hàng h a,
sắp xếp việc vận chuyển hàng trong và ngoài nước, nhận thanh toán cho khách hàng,...
Qua một thời gian hoạt động trên thị trường, Trường Thái Hòa đã nắm bắt được
các nhu cầu phát sinh trong quá trình xuất nhập khẩu của khách hàng, cũng như sự thay
đổi tình hình kinh tế Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế. Giao dịch quốc tế ngày
càng được mở rộng, các phương thức vận chuyển ngày càng được cải thiện, nâng cao và
đa dạng hóa trong những năm gần đây đã tạo điều kiện thuận lợi cho Trường Thái Hòa
mở rộng phạm vi hoạt động, và từ đ nâng cao chất lượng dịch vụ của mình.
Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ Logistics bao gồm:
 Dịch vụ giao nhận và vận chuyển: vận chuyển nội địa và quốc tế, vận tải đa
phương thức đường thủy, đường không, đường bộ)
 Dịch vụ hải quan: dịch vụ thông quan, kê khai hải quan, xin C/O,...
Như vậy, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ của công ty được cụ thể như sau:
Quá trình xuất khẩu
Trường Thái Hòa có trách nhiệm thay mặt người xuất khẩu thực hiện các hoạt

động dựa trên chỉ thị gửi hàng của người xuất khẩu:
 Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người vận tải phù hợp.
 Lưu khoang với hãng tàu.
 Nhận và đ ng gói hàng hóa.
 Sắp xếp việc lưu kho hàng h a.
 Vận chuyển hàng vào cảng.
 Chuẩn bị đầy đủ các chứng từ, thực hiện khai báo hải quan.
 Liên hệ và giao hàng cho người vận tải.
 Thanh toán chi ph , cước phí và các phí tổn khác.

13


Quá trình nhập khẩu
Trường Thái Hòa có trách nhiệm thay mặt người nhập khẩu thực hiện các hoạt
động dựa trên chỉ thị gửi hàng của người nhập khẩu:
 Giám sát việc chuyển dịch hàng hóa.
 Nhận bộ chứng từ từ khách hàng.
 Hoàn thiện bộ chứng từ, kiểm tra sự chính xác.
 Lấy lệnh từ hãng tàu.
 Thực hiện kê khai hải quan trên hệ thống ECUS 5.
 Đ ng thuế, lệ phí và các khoảng chi phí khác.
 Thực hiện các thủ tục hải quan.
 Giao hàng cho người nhập khẩu.
2.1.4 Bộ máy tổ chức
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty THNN TM-

Trường Thái Hoà


Giám đốc

Phó
giám đốc

Phòng
kế toán

Phòng xuất
nhập khẩu

Phòng
kinh doanh

Bộ phận

Bộ phận

chứng từ

giao nhận

(Nguồn: Phòng giám đ c, Công ty TNHH TM-

14

Trường Thái Hòa)



×