Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của cty TNHH TMDV vận tải cẩm vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
VẬN TẢI CẨM VÂN

Ngành:

TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Chuyên ngành:

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Linh Nhâm
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1154021347

:

Dương Hồi Bảo
Lớp: 11DTDN07

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2015
i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại cơ sở Công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Cẩm Vân, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu
trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 8 năm 2015

Dương Hoài Bảo

SVTH: Dương Hoài Bảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khóa học vừa qua cũng như khóa luận tốt nghiệp này, tôi
đã nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của q Thầy Cơ trường
Đại học Cơng nghệ TP Hồ Chí Minh và những chia sẻ, gắn bó của bạn bè, người
thân.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Nguyễn Linh Nhâm, người đã
dành rất nhiều thời gian, tâm huyết để hướng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành

luận văn tốt nghiệp này. Có những khó khăn tưởng như không thể nào giải quyết
được nhưng nhờ sự giúp đỡ của Cơ Linh Nhâm tơi mới có thể hồn thành luận văn
này. Đây thực sự là điều may mắn khi được cùng làm việc với cô.
Đồng thời tôi xin gửi lời cám ơn đến quý anh chị và ban lãnh đạo công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Vận Tải Cẩm Vân đã tạo điều kiện để tơi có thể
thực tập, nghiên cứu dữ liệu hồn thành tốt luận văn này.
Vì kiến thức cịn hạn chế nên bài nghiên cứu khơng thể tránh khỏi gặp phải
những thiếu sót. Do đó tơi kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía q
thầy cơ và bạn bè để kiến thức ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh
nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Dương Hoài Bảo

iii


Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Dương Hồi Bảo

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Từ đầy đủ

TSCĐ

Tài sản cố định

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

PTVT

Phương tiện vận tải

TBVP

Thiết bị văn phịng

SVTH: Dương Hồi Bảo

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình tài chính của cơng ty từ năm 2012 – 2014 ..................................... 18
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn công ty 2012 – 2014.......................................................... 21
Bảng 2.3. Tỷ suất lợi nhuân trên vốn kinh doanh từ 2010 – 2014 .................................. 22
Bảng 2.4. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 2010 – 2014 .................................. 23
Bảng 2.5. Cơ cấu vốn cố định của công ty từ năm 2012 – 2014..................................... 24
Bảng 2.6. Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định năm 2012 – 2014............................... 25
Bảng 2.7. Tình hình sử dụng tài sản cố định từ 2012 – 2014.......................................... 26
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty từ 2010 – 2014 ........................... 27
Bảng 2.9. Cơ cấu nguồn vốn lưu động từ 2012 – 2014 ................................................... 28
Bảng 2.10. Tốc độ luận chuyển vốn lưu động từ 2012 – 2014 ....................................... 30
Bảng 2.11. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động từ 2012 – 2014 ........................................... 31
Bảng 2.12. Lợi nhuận gộp trên doanh thu ...................................................................... 32
Bảng 2.13. Lợi nhuận trên tổng tài sản ............................................................................ 33
Bảng 2.14. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ...................................................................... 34
Bảng 2.15. Các nhân tố ảnh hưởng đến ROS .................................................................. 36
Bảng 2.16. Vòng quay tài sản (AT) ................................................................................. 38
Bảng 2.17. Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ................................................................... 39
Bảng 2.18. Tỷ số nợ ......................................................................................................... 40
Bảng 2.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến ROE .................................................................... 41

SVTH: Dương Hoài Bảo

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình phân tích Dupont ............................................................................ 14
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty........................................................................ 16
Sơ đồ 2.2. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ..................................................................... 34
Sơ đồ 2.3. Lợi nhuận trên tổng doanh thu ..................................................................... 35

SVTH: Dương Hoài Bảo

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1.

Sự cần thiết của đề tài ...........................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................1

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................1

4.

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2

5.

Kết cấu đề tài ..........................................................................................................2

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ......4
1.1.

Khái quát chung về vốn ........................................................................................4

1.1.1.

Khái niệm về vốn ..............................................................................................4

1.1.2.

Nguồn hình thành vốn kinh doanh ...................................................................4

1.1.3.

Phân loại vốn kinh doanh .................................................................................5

1.2.


Khái niệm về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn ..............................8

1.2.1.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định.......................................8

1.2.2.

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................10

1.2.3.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................11

1.2.4.

Phân tích Dupont ............................................................................................13

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH DỊCH VỤ VẬN TẢI CẨM VÂN ............15
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân ...................15
2.1.1. Sơ lược về công ty ..............................................................................................15
2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ .......................................................................................15
2.1.3. Địa bàn kinh doanh: ...........................................................................................17
2.1.4. Phương thức kinh doanh ....................................................................................17
2.1.5. Khả năng cạnh tranh của cơng ty .......................................................................17
2.1.6. Tình hình hoạt động của cơng ty........................................................................18
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Cẩm Vân .....................................................................................................................19
2.2.1.


Một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty .................19

2.2.2.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh (Vốn tổng hợp) ........................21

2.2.3.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.........................................................24

2.2.4.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................28

SVTH: Dương Hoài Bảo

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

2.2.5.

Phân tích các tỷ số lợi nhuận ..........................................................................32

2.2.6.


Phân tích Dupont ............................................................................................34

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN,
BIỆN PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI CẨM VÂN................42
3.1. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân .............................................................................................42
3.1.1.

Ưu điểm...........................................................................................................42

3.1.2.

Nhược điểm.....................................................................................................42

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân......................................................................................44
3.2.1. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân ...........................................................44
3.2.2.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. ............................45

3.2.3.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................46

3.2.4.

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. .................................47


3.3.

Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn .................................47

3.3.1.

Kiến nghị với Nhà nước. ................................................................................47

3.3.2.

Kiến nghị với ngân hàng.................................................................................48

KẾT LUẬN ........................................................................................................................49

SVTH: Dương Hoài Bảo

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Hiệu quả tài chính là một trong những mục tiêu của các doanh nghiệp và thường được
các nhà đầu tư quan tâm. Hiệu quả tài chính cao chính là điều kiện cho doanh nghiệp tăng
trưởng. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay khơng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh
doanh, mà hiệu quả kinh doanh là nguồn gốc chủ yếu tạo nên hiệu quả tài chính của

doanh nghiệp. Chính vì vậy, vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng, là sự sống còn của các
doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng trong phân tích
hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được
kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thơng tin
hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng… nhận biết
tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư sáng suốt.
Xuất phát từ lý do trên, tơi chọn đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân” để làm khóa luận tốt nghiệp, với
mong muốn đóng góp ý kiến của mình để tìm những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân nói riêng và các
cơng ty TNHH nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa mặt lý luận về hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp. Thông qua các lý luận này để phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận Tải Cẩm Vân. Từ đó,
trên những cơ sở thành công Công ty đạt được và những hạn chế còn tồn tại đề xuất các
giải pháp và đưa ra những kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vu Vận tải Cẩm Vân.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào hiệu quả sử dụng vốn của công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân

SVTH: Dương Hoài Bảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu từ các báo cáo tài chính trong giai đoạn từ
năm 2012-2014 tại cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân.

4. Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập số liệu

Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính của cơng ty, tìm từ các nguồn sách,
báo, tài liệu, Internet.
Số liệu sơ cấp thu thập thông qua việc trao đổi và quan sát cơng việc trong cơng ty kết
hợp với tính tốn của tác giả.
-

Xử lý số liệu:

Phân tích định tính trên cơ sở tổng hợp, phân tích, đối chiếu. so sánh số liệu qua các
kỳ
5. Kết cấu đề tài
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và phụ lục, bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Khái quát chung về nguồn vốn kinh doanh, phân loại vốn, các chỉ tiêu đánh giá sự hiệu
quả việc quản lý và sử dụng vốn cố định cũng như vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Vận tải Cẩm Vân
Xem xét tình hình hoạt động của cơng ty cụ thể là tìm hiểu về cách quản lý, hoạt động,

các nhân tố ảnh hưởng đến công ty thơng qua việc phân tích, so sánh các chỉ số tài chính.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân
Thông qua các chỉ số đánh giá sự hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh
doanh, rút ra cái nhìn tổng thể cơng ty đang có điểm mạnh và điểm yếu nào để khắc phục
và phát triển.
SVTH: Dương Hoài Bảo

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Đưa ra một số giải pháp phù hợp với thời điểm hiện hành có thể giúp cơng ty cải thiện
được tình hình quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh. Một số kiến nghị gửi đến cơ
quan nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho cơng ty có thể phát triển bền vững.

SVTH: Dương Hoài Bảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1. Khái quát chung về vốn

1.1.1. Khái niệm về vốn
Vốn là điều kiện tiên quyết cho việc hình thành và hoạt động của một doanh nghiệp.Vốn
được biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản và các nguồn lực được đầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Như vậy, tiền tệ là hình
thái vốn ban đầu của doanh nghiệp,tuy nhiên chưa hẳn có tiền là có vốn. Để biến thành
vốn thì tiền phải đưa vào sản xuất kinh doanh với mục đích sinh lời. Từ đó, có thể hiểu
vốn là lượng giá trị ứng trước của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp kiểm soát để phục vụ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh
Trong mỗi doanh nghiệp, nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác
nhau.Các doanh nghiệp không chỉ sử dụng nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp mà còn
sử dụng các nguồn vốn huy động bên ngồi doanh nghiệp. Do đó, vốn kinh doanh được
hình thành từ hai nguồn chủ yếu là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu.
1.1.2.1.

Nợ phải trả

Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua mà doanh nghiệp phải thanh toán bằng các nguồn lực của mình. Nợ phải trả xác định
nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một
cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý. Nợ phải trả bao gồm các nguồn vốn chiếm
dụng hợp pháp và các khoản nợ vay.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh các quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với khách hàng, nhà cung cấp, Nhà nước, cán bộ công nhân viên… từ
đó phát sinh các nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp như các khoản phải trả người bán chưa
đến hạn trả, các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp, các khoản phải
thanh toán với cán bộ cơng nhân viên chưa đến hạn thanh tốn… Các nguồn vốn chiếm
dụng này chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng trong một thời
gian ngắn nhưng lại có ưu điểm là khơng phải trả chi phí sử dụng vốn, địn bẩy tài chính
SVTH: Dương Hoài Bảo


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

ln dương ( Nghĩa là luôn tồn tại các khoản nợ phải trả). Trong thực tế, doanh nghiệp
nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Các khoản nợ vay bao gồm vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn ngân hàng, nợ trái phiếu và
các khoản nợ khác.
1.1.2.2.

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu bao gồm vốn chủ sở hữu doanh nghiệp
bỏ ra, nguồn đóng góp bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị (lợi nhuận
chưa phân phối, các khoản trích quỹ hàng năm như quỹ đầu tư phát triển, dự phịng tài
chính…), nguồn vốn chủ sở hữu khác (như vốn từ ngân sách Nhà nước, từ các đơn vị phụ
thuộc…).
Doanh nghiệp cần phối hợp giữa cả hai nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo
nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, tùy thuộc vào đặc điểm
ngành nghề và tình hình thực tế mà từng doanh nghiệp lựa chọn cho mình một cơ cấu tài
chính tối ưu, tận dụng các cơ hội của thị trường để huy động vốn với chi phí thấp nhất.
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh
1.1.3.1.


Đứng trên góc độ pháp luật, vốn của doanh nghiệp bao gồm:

 Vốn pháp định: là vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật
quy định đối với từng ngành nghề và từng loại hình sở hữu doanh nghiệp. Dưới
mức vốn pháp định thì khơng đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp.
 Vốn điều lệ: là số vốn do các thành viên đóng góp và ghi vào điều lệ của doanh
nghiệp. Tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp, theo từng ngành nghề, vốn điều lệ
không được thấp hơn vốn pháp định.
1.1.3.2.
-

Đứng trên góc độ nguồn hình thành, vốn của doanh nghiệp bao gồm:

Vốn đầu tư ban đầu: Là số vốn phải có từ khi hình thành doanh nghiệp.

SVTH: Dương Hoài Bảo

5


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Vốn bổ sung: Là số vốn tăng thêm do bổ sung từ lợi nhuận, do Nhà nước cấp bổ
sung bằng phân phối lại nguồn vốn, do sự đóng góp của các thành viên, do bán trái
phiếu.


-

Vốn liên doanh: Là vốn do các bên cùng cam kết liên doanh với nhau để hoạt
động.

-

Vốn đi vay: Trong hoạt động kinh doanh, ngoài số vốn tự có và coi như tự có,
doanh nghiệp cịn phải sử dụng một khoản đi vay khá lớn của ngân hàng. Ngồi ra
cịn có khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau giữa các đơn vị nguồn hàng, khách hàng
và bạn hàng.
1.1.3.3.

Đứng trên góc độ chu chuyển vốn

Dựa vào góc độ chu chuyển vốn, người ta chia vốn của doanh nghiệp thành hai loại: vốn
cố định và vốn lưu động.
1.1.3.3.1.

Vốn cố định

Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định, mà đặc điểm
của nó là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành sau
một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
Như vậy, vốn cố định là một bộ phận của vốn ứng ra hình thành tài sản cố định nên quy
mơ của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của tài sản cố định. Tài sản cố
định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu, với đặc điểm là tham gia vào
nhiều quá trình sản xuất, đồng thời đặc điểm của tài sản cố định lại quyết định đến đặc
điểm tuần hoàn và chu chuyển giá trị của vốn cố định. Vì vậy, từ mối quan hệ này ta có
thể khái quát đặc điểm của vốn cố định như sau:

-

Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, có đặc điểm này là do
tài sản cố định tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì
thế vốn cố định có hình thái biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định và mặc dù tài
sản cố định bị hao mịn song nó vẫn giữ ngun hình thái vật chất và đặc tính sử
dụng ban đầu.

-

Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kỳ sản xuất và
được hoàn thành sau một vịng tuần hồn khi tài sản cố định hết hạn sử dụng. Khi

SVTH: Dương Hoài Bảo

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được luân chuyển và
cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm (dưới hình thức chi phí khấu hao) tương ứng
với phần giá trị hao mòn tài sản cố định.
-

Sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng
lên, song phần vốn đầu tư ban đầu và tài sản cố định lại dần giảm xuống cho đến

khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào
giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hồn thành một vòng luân
chuyển.

Vốn cố định là một bộ phận hết sức quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn
của doanh nghiệp. Do đó, việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3.3.2.

Vốn lưu động

Mỗi một doanh nghiệp muốn tiến hành sản xuất kinh doanh, ngồi các tư liệu lao động
ra, các doanh nghiệp cịn cần có các đối tượng lao động. Đối tượng lao động khi tham gia
vào sản xuất không giữ nguyên trạng thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển
dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Những đối tượng lao động nếu xét về hình
thái hiện vật được gọi là các tư liệu lao động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu
động của doanh nghiệp.
Như vậy, vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước để đầu tư mua sắm các tài
sản lưu động nhằm bảo đảm cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần
hoàn liên tục và hoàn thành một vòng sau một chu kỳ sản xuất.
Từ khái niệm trên, có thể rút ra những đặc điểm của vốn lưu động như sau:
-

Vốn lưu động của doanh nghiệp cũng không ngừng vận động trong các giai đoạn
của chu kỳ kinh doanh: dự trữ sản xuất, sản xuất và lưu thơng. Q trình này được
diễn ra liên tục, thường xuyên lặp đi lặp lại theo chu kỳ và được gọi là q trình
tuần hồn, chu chuyển vốn lưu động. Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh

SVTH: Dương Hoài Bảo


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

vốn lưu động lại được thay đổi hình thái thể hiện từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu
chuyển sang hình thái vốn vật tư hàng hóa dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại
trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động kết thúc
một vòng chu chuyển.
-

Vốn lưu động là điều kiện vật chất khơng thể thiếu của q trình sản xuất. Đáp
ứng đầy đủ vốn lưu động có thể rút ngắn được vòng luân chuyển vốn, đạt được
hiệu quả cao về sử dụng vốn và mục đích kinh doanh của mình.

1.2. Khái niệm về hiệu quả và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả được hiểu theo nghĩa phổ biến nhất là một chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng
các yếu tố cần thiết, tham gia vào mọi hoạt động theo mục đích nhất định của con người
và được phản ánh trên hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
Hiệu quả sử dụng vốn là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực,
vật lực, tài lực của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh
doanh với chi phí thấp nhất.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn là việc đánh giá khả năng sử dụng vốn của công ty nhằm
đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất trong SXKD.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng trong phân tích hiệu quả kinh
doanh. Vì thế, khi phân tích cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp để có thể
đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.

Hiệu quả sử dụng vốn được biểu hiện bằng mối quan hệ giữa kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp với chi phí phát sinh trong một kỳ nhất định. Các chỉ tiêu được
sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn thường thể hiện mối quan hệ kết quả đầu ra và
các yếu tố đầu vào để tạo ra kết quả đó:
Hiệu quả sử dụng vốn =

ết quả đầu ra
Chi phí đầu vào

1.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
Các chỉ tiêu này bao gồm hiệu quả sử vốn cố định và hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
SVTH: Dương Hoài Bảo

8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.1.

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Hiệu quả sử dụng vốn cố định

Chỉ tiêu này đo lường việc sử dụng vốn cố định đạt hiệu quả như thế nào, cụ thể là một
đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Doanh thu thuần trong kỳ

Hiệu quả sử dụng vốn cố định =

Số vốn cố định bình qn trong kỳ


Trong đó, số vốn cố định bình quân trong kỳ =

Số VCĐ đầu kỳ Số VCĐ cuối kỳ
2

Ngoài ra, để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định, người ta còn sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ
sinh lời vốn cố định. Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định =
1.2.1.2.

ợi nhuận
Số vốn cố định bình quân trong kỳ

* 100

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định

Tài sản cố định là một bộ phận không thể thiếu ở bất kỳ doanh nghiệp nào. Tỷ trọng tài
sản cố định thay đổi theo quy mô, ngành nghề kinh doanh. Hiệu quả sử dụng tài sản cố
định sẽ phần nào phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của một doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu để đo lường hiệu quả sử dụng TSCĐ bao gồm: hiệu suất sử dụng TSCĐ,
hiệu quả sử dụng TSCĐ, suất hao phí TSCĐ.
-

Hiệu suất sử dụng TSCĐ (sức sản xuất của TSCĐ) cho thấy một đồng nguyên giá
bình quân TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng giá trị sản lượng (hay doanh thu thuần).
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =


-

Tổng doanh thu thuần (Tổng sản lượng)
Nguyên giá bình quân TSCĐ

Hiệu quả sử dụng TSCĐ (sức sinh lời của TSCĐ cho biết một đồng nguyên giá
bình quân TSCĐ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần (hoặc lãi gộp)
Hiệu quả sử dụng TSCĐ =

SVTH: Dương Hoài Bảo

ợi nhuận thuần (lãi gộp)
Nguyên giá bình quân TSCĐ
9


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Suất hao phí TSCĐ cho thấy để có một đồng doanh thu thuần (hay lợi nhuận
thuần) thì cần bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ
Suất hao phí TSCĐ =

Ngun giá bình qn TSCĐ
Doanh thu thuần ( ợi nhuận thuần)

1.2.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Các chỉ tiêu này bao gồm hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tốc độ luân chuyển vốn lưu

động và hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.
1.2.2.1.

Hiệu quả sử dụng vốn lưu động (sức sinh lời của vốn lưu động)

Chỉ tiêu này bỉểu thị cứ một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình sản
xuất sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
1.2.2.2.

ợi nhuận
Số vốn lưu động bình quân trong kỳ

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động

Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được thể hiện qua 2 chỉ tiêu, đó là số vòng quay vốn
lưu động và kỳ luân chuyển vốn lưu động.
-

Số vòng quay vốn lưu động phản ánh vốn lưu động được luân chuyển bao nhiêu
lần trong một kỳ.
Số vòng quay vốn lưu động =

Tổng doanh thu thuần
Vốn lưu động bình qn

Chỉ tiêu này cịn cho biết cứ một đồng vốn lưu động bỏ ra sẽ đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu thuần. Số vòng quay vốn lưu động càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động hiệu quả.
-


Kỳ luân chuyển vốn lưu động là chỉ tiêu phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay của vốn lưu động. Thời gian của 1 vòng quay vốn lưu động càng nhỏ chứng
tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh, thời gian luân chuyển được rút ngắn.

SVTH: Dương Hoài Bảo

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Kỳ luân chuyển vốn lưu động =

Số ngày trong kỳ
Vòng quay vốn lưu động

Hai chỉ tiêu kỳ luân chuyển vốn lưu động và số vịng quay vốn lưu động có quan hệ mật
thiết với nhau, số vịng quay càng lớn thì kỳ ln chuyển càng ngắn và ngược lại.
1.2.2.3.

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra 1 đồng doanh thu thì cần đầu tư bao nhiêu vốn lưu động.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần


Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn càng hiệu
quả.
1.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố quyết
định cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng vốn là
tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm
vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm
bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng vốn.
Một số chỉ tiêu cần xem xét khi phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
1.2.3.1.

Số vòng quay vốn
Số vòng quay vốn =

Doanh thu thuần
Tổng vốn sử dụng bình quân

Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quay bao
nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn càng có
hiệu quả.
1.2.3.2.

Tỷ lệ hoàn vốn (ROI: Return On Investment)
ROI =

SVTH: Dương Hoài Bảo

ợi nhuận sau thuế
Tổng vốn sử dụng bình quân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong kỳ mang về bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy việc sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2.3.3.

Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận

1.2.3.3.1.

Chỉ tiêu doanh thu

Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiêp thu về từ các hoạt động của mình trong kỳ
kinh doanh bao gồm: Doanh thu từ hoạt động SXKD, doanh thu từ hoạt động tài chính và
thu nhập khác.
Chỉ tiêu doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
(trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu luôn đứng đầu)
Doanh thu là nguồn chủ yếu để trang trải các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong kỳ kinh doanh. Đây là điều kiện đủ để doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động kinh
doanh cũng như mở rộng quy mô kinh doanh. Đồng thời, đây cũng là nguồn đảm bảo và
là cơ sở cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước. Ở khía cạnh nào
đó chỉ tiêu doanh thu cịn phản ánh được chữ tín trong kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.3.3.2.

Chỉ tiêu lợi nhuận


Lợi nhuận của là số tiền dư ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động của doanh
nghiệp hoặc đó là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ chi phí của hoạt động đó.
-

Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ

-

Là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội

-

Lợi nhuận cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sức mạnh
và triển vọng tài chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu hấp đãn để thu hút vốn
đầu tư

Từ hai chỉ tiêu kinh doanh và lợi nhuận, chúng ta tính được các tỷ số về doanh lợi. Đây là
chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận, phản ánh kết quả của hàng loạt các chính sách và quyết định
của doanh nghiệp, là đáp số cuối cùng về hiệu quả quản trị doanh nghiệp.
1.2.3.4.

SVTH: Dương Hoài Bảo

Doanh lợi tiêu thụ (ROS: Lợi nhuận trên doanh thu)

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

Doanh lợi tiêu thụ phản ánh mức sinh lời trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh thu thuần thì
sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này có thể dùng để so sánh với tỷ số
của các năm trước hay với các doanh nghiệp cùng ngành.
ROS =
1.2.3.5.

ợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau thuế (Lợi nhuận ròng)

Là khoản lời còn lại của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi tổng chi phí và thuế thu nhập. Sự
thay đổi mức sinh lời phản ánh những thay đổi về hiệu quả, cách thức hoạt động hoặc
loại khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
1.2.3.6.

Doanh lợi vốn chủ sở hữu(ROE: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu)

Doanh lợi vốn tự có phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay chính xác hơn là đo lường mức
sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu.
ROE =

ợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này, bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể
nhận được nếu họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.

Việc sử dụng các chỉ tiêu để đánh giá hiêu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp cần
được cân nhắc thận trọng, bởi vì mỗi chỉ tiêu có những hạn chế nhất định. Người phân
tích cần dựa vào đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp để lựa chọn những chỉ tiêu có
thể bổ sung cho nhau nhằm đánh giá chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó cải thiện việc sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
1.2.4. Phân tích Dupont
Phương pháp phân tích Dupont cho thấy tác động tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, cụ
thể là tỷ số hoạt động và doanh lợi để xác định khả năng sinh lợi của vốn đầu tư. Đây là
mối quan hệ hàm số giữa các tỷ số: Tỷ số nợ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất
lợi nhuận trên vốn.

SVTH: Dương Hoài Bảo

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm
Sơ đồ 1.1. Mơ hình phân tích Dupont
Tỷ suất lợi
nhuận trên
vốn (ROE)
chia

ROA

nhân

ROS


Lợi nhuận

chia

Doanh thu

Vòng quay tài sản (AT)

Doanh thu

chia

1
Tổng nợ

Tỷ số nợ (DR)

chia

Tổng tài sản

Tổng tài sản

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng trong phân tích hoạt động kinh
doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất. Thơng tin được cung cấp từ kết quả phân tích hiệu quả sử
dụng vốn mang tính hữu ích khơng chỉ giúp cho các nhà quản lý đánh giá thực trạng và
triển vọng phát triển vốn của doanh nghiệp, mà để từ đó đề ra các chính sách, biện pháp

đúng đắn, kịp thời và hiệu quả. Mặt khác, đó cịn là cơ sở cho các nhà đầu tư, các tổ chức
tín dụng, các nhà cung cấp biết được hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn và khả năng
sinh lời của doanh nghiệp, qua đó đưa ra các quyết định đầu tư có hiệu quả vào cơng ty.
Vì thế, phân tích hiệu quả sử dụng vốn càng trở nên cần thiết và có ý nghĩa bởi nó đáp
ứng được yêu cầu của các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính cơng ty.
Chương 1 đã trình bày các lý luận về phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân nói riêng
bằng các chỉ tiêu về phân tích hiệu quả sử dụng vốn cá biệt cũng như vốn tổng hợp.
Trên cơ sở lý luận chương 1 để chương 2 tiến hành thu thập số liệu phân tích và
đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận
tải Cẩm Vân.

SVTH: Dương Hoài Bảo

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH DỊCH VỤ VẬN TẢI CẨM VÂN
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân
2.1.1. Sơ lược về công ty
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Cẩm Vân được thành lập vào ngày 10/01/2011 theo
giấy phép kinh doanh số 0310568191 của sở kế hoạch và đầu tư TP HCM.
Vốn điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là 15.580.500.000 đồng
Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VẬN TẢI CẨM VÂN
Trụ sở giao dịch: 49 Tân Thành, P. Hồ Thạnh, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

Mã số thuế:

0310568191

Điện Thoại:

0935412912

Giám đốc :

Nguyễn Thị Hồng Vân

Công ty là một tổ chức kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân theo luật định, có tài sản
riêng và tự chủ về tài chính, có con dấu riêng, có đủ quyền tự mình tham gia các quan hệ
pháp luật.
2.1.2. Chức năng – nhiệm vụ
Chức năng: Hoạt động chính của cơng ty là vận chuyển hàng hóa và vận chuyển
khách bằng ô tô.
Nhiệm vụ: Tạo ra lợi nhuận, hoàn thành các khoản thuế theo Luật định và bảo
toàn, phát triển nguồn vốn của doanh nghiệp.

SVTH: Dương Hoài Bảo

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Nguyễn Linh Nhâm


 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty
Chủ tịch hội đồng quản trị

Giám đốc

Phịng kinh doanh

-

Phân phối
Dịch vụ

Phịng tài chính

-

Cơng nợ
Thủ quỹ
Nhân sự

Phịng kỹ thuật

-

Bảo hành
Bảo trì
Triển khai

Các đội xe


Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Vận tải Cẩm Vân là một
hệ thống phịng ban có liên quan mật thiết với nhau, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của hội
đồng quản trị, ban giám đốc cơng ty, mơ hình được tổ chức trực tuyến. Chủ tịch hội đồng
quản trị là người lãnh đạo cao nhất. Giám đốc là người được hội đồng quản trị ủy nhiệm
tồn quyền xử lý mọi cơng việc xảy ra hàng ngày và chịu trách nhiệm trong công tác
quản lý, phân công trách nhiệm cụ thể cho các phòng ban trực thuộc.
Hội đồng quản trị: à cơ quan quản lý Công ty, thực hiện chức năng quản lý, kiểm
tra, giám sát hoạt động của Công ty, cùng Giám đốc Công ty tổ chức thực hiện các quyết
định của Hội đồng quản trị theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được quy định trong
điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty.
Giám đốc: Trực tiếp xử lý chung, chịu trách nhiệm về hiệu quả sản xuất kinh
doanh, điều hành nhân lực, tuyển dụng và sa thải, tự chủ về mặt tài chính của cơng ty.

SVTH: Dương Hoài Bảo

16


×