Tải bản đầy đủ (.pdf) (156 trang)

KẾ TOÁN THUẾ và lập báo cáo QUYẾT TOÁN THUẾ tại CÔNG TY TNHH vận tải tư vấn đầu tư t và t

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.39 MB, 156 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
TƯ VẤN ĐẦU TƯ T VÀ T
Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ NGỌC HIỀN

MSSV: 1154030252

Lớp : 11DKTC4

TP.Hồ Chí Minh, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
TƯ VẤN ĐẦU TƯ T VÀ T
Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành : KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : ThS. NGUYỄN THỊ THU HƯỜNG
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ NGỌC HIỀN

MSSV: 1154030252

Lớp : 11DKTC4

TP.Hồ Chí Minh, 2015
i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

LỜI CAM ĐOAN


-----***----Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH Vận Tải Tư Vấn Đầu
Tư T và T, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015

NGUYỄN THỊ NGỌC HIỀN

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

ii

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghệ Thành Phố Hồ
Chí Minh, em đã tích lũy cho mình những kiến thức để có thể tự tin bước trên con
đường mình đã chọn.Em rất biết ơn các thầy cô vì những điều mà thầy cô đã làm
cho chúng em.
Thời gian tiếp cận với công việc thực tế so với quá trình em học tập tại
trường thì thật ngắn.Mặc dù bản thân đã cố gắng trong việc học hỏi và nghiên cứu

thêm song do năng lực còn hạn chế về mặt kinh nghiệm thực tế cũng như kiến thức,
cho nên khóa luận tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo, ThS. Nguyễn Thị Thu
Hường – người đã tận tình hướng dẫn hướng dẫn, giúp em chỉnh sửa và góp ý để
em có thể hoàn thành tốt đề tài.
Tiếp đến, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của
các anh, chị phòng kế toán – Công ty TNHH Vận Tải Tư Vấn Đầu Tư T và T cũng
như đã tạo điều kiện và giúp đỡ em nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề luận văn
tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn và kính chúc cô giáo cùng các cô
chú, anh chị đang công tác tại công ty dồi dào sức khỏe, thành đạt trong sự nghiệp
và cuộc sống.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2015

NGUYỄN THỊ NGỌC HIỀN

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

iii

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN THUẾ .................................................................................... 3
1.1.

Những vấn đề cơ bản về thuế ....................................................................... 3

1.1.1. Khái niệm và phân loại thuế ................................................................... 3
1.1.1.1.Khái niệm về thuế: ............................................................................... 3
1.1.1.2.Phân loại thuế: ...................................................................................... 3
1.1.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế của các loại thuế ............................... 3
1.1.2.1.Thuế môn bài ....................................................................................... 3
1.1.2.1.1. Căn cứ tính thuế: ......................................................................... 3
1.1.2.1.2. Các bậc thuế môn bài: ................................................................. 4
1.1.2.2.Thuế giá trị gia tăng: ............................................................................ 4
1.1.2.2.1. Căn cứ tính thuế: ......................................................................... 4
1.1.2.2.2. Phương pháp tính thuế: ............................................................... 5
1.1.2.3.Thuế xuất, nhập khẩu: .......................................................................... 7
1.1.2.3.1. Căn cứ tính thuế: ......................................................................... 7
1.1.2.3.2. Phương pháp tính thuế: ............................................................... 7
1.1.2.4.Thuế thu nhập doanh nghiệp: ............................................................... 8
1.1.2.4.1. Căn cứ tính thuế: ......................................................................... 8
1.1.2.5.Thuế thu nhập cá nhân: ........................................................................ 9
1.1.2.5.1. Căn cứ tính thuế: ......................................................................... 9
1.1.2.5.2. Phương pháp tính thuế: ............................................................... 9
1.2.


Nhiệm vụ của công việc kế toán thuế ........................................................ 10

1.3.

Kế toán thuế các loại thuế .......................................................................... 10

1.3.1. Kế toán thuế Môn bài: .......................................................................... 10
1.3.2. Kế toán thuế Giá trị gia tăng: ................................................................ 11
1.3.2.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: ..................................... 11
1.3.2.1.1. Chứng từ hạch toán: .................................................................. 11
1.3.2.1.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 11
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

iv

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.3.2.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra:................................................................ 12
1.3.2.2.1. Chứng từ sử dụng: ..................................................................... 13
1.3.2.2.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 13
1.3.3. Kế toán thuế xuất, nhập khẩu: .............................................................. 15
1.3.3.1.Chứng từ hạch toán: ........................................................................... 15
1.3.3.2.Tài khoản sử dụng: ............................................................................. 15
1.3.3.3.Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ: ........................................ 15
1.3.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp: ................................................... 16

1.3.4.1.Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ................................. 16
1.3.4.1.1. Trình tự hạch toán: .................................................................... 16
1.3.4.1.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 17
1.3.4.2.Kế toán thuế thu nhập hoãn lại: ......................................................... 19
1.3.4.2.1. Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại: ..................................... 19
1.3.4.2.2. Kế toán thuế thu nhập hoãn lại phải trả: ................................... 20
1.3.5. Kế toán thuế thu nhập cá nhân: ............................................................. 21
1.3.5.1.Nguyên tắc hạch toán: ........................................................................ 21
1.3.5.2.Chứng từ hạch toán: ........................................................................... 22
1.3.5.3.Tài khoản sử dụng: ............................................................................. 22
1.4.

Kê khai và lập báo cáo quyết toán thuế một số loại thuế ........................... 23

1.4.1. Thuế môn bài: ....................................................................................... 23
1.4.1.1.Hồ sơ khai thuế môn bài: ................................................................... 23
1.4.2. Thuế giá trị gia tăng: ............................................................................. 23
1.4.2.1.Kỳ kê khai thuế GTGT: ..................................................................... 23
1.4.2.2.Thời hạn kê khai và bộ hồ sơ kê khai: ............................................... 23
1.4.2.3.Quyết toán thuế GTGT: ..................................................................... 24
1.4.3. Thuế xuất nhập khẩu: ............................................................................ 24
1.4.3.1.Kê khai thuế xuất nhập khẩu:............................................................. 24
1.4.3.2.Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu: ................................................. 24
1.4.3.3.Thời hạn nộp thuế: ............................................................................. 24
1.4.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp: ............................................................... 25
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

v

MSSV: 1154030252



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

1.4.4.1.Lập hồ sơ kê khai thuế TNDN: .......................................................... 25
1.4.4.2.Thời hạn kê khai: ............................................................................... 25
1.4.4.3.Quyết toán thuế TNDN: ..................................................................... 26
1.4.5. Thuế thu nhập cá nhân: ......................................................................... 26
1.4.5.1.Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm: ................................... 26
1.4.5.2.Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế: .................................................. 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ VÀ LẬP BÁO
CÁO QUYẾT TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TƯ VẤN ĐẦU
TƯ T VÀ T ............................................................................................................... 27
2.1.

Giới thiệu khái quát về đơn vị: ................................................................... 27

2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty TNHH Vận Tải Tư
Vấn Đầu Tư T và T ............................................................................................ 27
2.1.2. Chức năng và lĩnh vực hoạt động ......................................................... 28
2.1.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty: .................................................. 28
2.1.2.2.Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận: ................................................... 29
2.1.3. Mối quan hệ liên kết với các đơn vị khác trong hoạt động của Doanh
nghiệp ............................................................................................................... 30
2.1.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty T và T ........................................... 30
2.1.4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: ....................................... 30
2.1.4.2.Chức năng nhiệm vụ và mối quan hệ giữa các bộ phận: ................... 31
2.1.5. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong 3 năm vừa qua nói chung:33

2.2.

Thực trạng kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán thuế tại công ty T và T:33

2.2.1. Những vấn đề chung về kế toán tại Công ty T và T: ............................ 33
2.2.1.1.Chế độ kế toán áp dụng: ..................................................................... 33
2.2.1.2.Hình thức kế toán: .............................................................................. 34
2.2.1.3.Chính sách kế toán: ............................................................................ 36
2.2.2. Kế toán thuế môn bài: ........................................................................... 36
2.2.2.1.Chứng từ sử dụng: .............................................................................. 36
2.2.2.2.Tài khoản sử dụng: ............................................................................. 36
2.2.2.3.Trình tự hạch toán: ............................................................................. 37
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

vi

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

2.2.2.4.Ví dụ minh họa:.................................................................................. 37
2.2.3. Kế toán thuế GTGT: ............................................................................. 37
2.2.3.1.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:.................................................. 37
2.2.3.1.1. Chứng từ sử dụng: ..................................................................... 37
2.2.3.1.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 38
2.2.3.1.3. Trình tự hạch toán: .................................................................... 38
2.2.3.1.4. Ví dụ minh họa:......................................................................... 39

2.2.3.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra:................................................................ 39
2.2.3.2.1. Chứng từ sử dụng: ..................................................................... 39
2.2.3.2.2. Tài khoản sử dụng: .................................................................... 40
2.2.3.2.3. Trình tự hạch toán: .................................................................... 40
2.2.3.2.4. Ví dụ minh họa:......................................................................... 41
2.2.3.3.Kế toán thuế GTGT phải nộp: ........................................................... 42
2.2.3.3.1. Chứng từ sử dụng: ..................................................................... 42
2.2.3.3.2. Trình tự hạch toán thuế GTGT phải nộp: ................................. 42
2.2.4. Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp: .................................................. 43
2.2.4.1.Chứng từ sử dụng: .............................................................................. 43
2.2.4.2.Tài khoản sử dụng: ............................................................................. 43
2.2.4.3.Trình tự hạch toán: ............................................................................. 44
2.2.4.4.Xác định thuế TNDN năm 2014 tại công ty T và T: ......................... 44
2.2.4.5.Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN: ................................................. 45
2.2.5. Kế toán thuế Thu nhập cá nhân: ........................................................... 46
2.2.5.1.Chứng từ sử dụng: .............................................................................. 46
2.2.5.2.Tài khoản sử dụng: ............................................................................. 47
2.2.5.3.Trình tự hạch toán: ............................................................................. 47
2.2.5.4.Xác định thuế TNCN năm 2014 tại công ty T và T: .......................... 47
2.2.5.5.Lập quyết toán thuế TNCN: ............................................................... 48
2.2.6. So sánh giữa lý thuyết và thực tiễn ở công ty T và T: .......................... 48
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ
TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI TƯ VẦN ĐẦU TƯ T VÀ T .......................... 51
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

vii

MSSV: 1154030252



Khóa Luận Tốt Nghiệp
3.1.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Nhận xét: .................................................................................................... 51

3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: ............................................. 51
3.1.1.1.Những ưu điểm: ................................................................................. 51
3.1.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán: ...................................................... 51
3.1.1.1.2. Hệ thống tài khoản kế toán: ...................................................... 51
3.1.1.1.3. Về hình thức kế toán: ................................................................ 51
3.1.1.1.4. Về sổ sách kế toán:.................................................................... 51
3.1.1.1.5. Về công tác luân chuyển chứng từ: ........................................... 52
3.1.1.2.Những hạn chế tồn tại: ....................................................................... 52
3.1.1.2.1. Về việc nhận hóa đơn:............................................................... 52
3.1.1.2.2. Về tổ chức hóa đơn, chứng từ: .................................................. 53
3.1.1.2.3. Về hệ thống tài khoản kế toán:.................................................. 53
3.1.1.2.4. Về sổ sách kế toán:.................................................................... 53
3.2.

Kiến nghị: ................................................................................................... 54

3.2.1. Về công tác kế toán:.............................................................................. 54
3.2.1.1.Về việc nhận hóa đơn:........................................................................ 54
3.2.1.2.Về tổ chức hóa đơn, chứng từ: ........................................................... 54
3.2.1.3.Về hệ thống tài khoản kế toán: .......................................................... 55
3.2.1.4.Sổ sách kế toán:.................................................................................. 55
3.2.2. Về công tác kế toán thuế:...................................................................... 55
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 57

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………57

PHỤ LỤC .....................................................................................................................

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

viii

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa

Từ viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT

Thông tư

BTC

Bộ Tài Chính


GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TK

Tài khoản

SDĐK

Số dư đầu kỳ

NSNN

Ngân sách nhà nước

TNCT

Thu nhập chịu thuế




Hóa đơn

ĐVT

Đơn vị tính

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

HTKK

Hỗ trợ kê khai

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

ix

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các bậc thuế môn bài theo căn cư vốn đăng ký kinh doanh
Bảng 2.1: Bảng số liệu tổng hợp doanh số của công ty trong 3 năm

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty T và T
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Công Ty T và T
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Sơ đồ 2.4: Phần mềm kế toán
Sơ đồ 2.5: Trình tự hạch toán thuế môn bài
Sơ đồ 2.6: Trình tự hạch toán thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 2.7: Trình tự hạch toán thuế Thu nhập doanh nghiệp
Sơ đồ 2.8: Trình tự hạch toán thuế Thu nhập cá nhân

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

x

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài:
Đối với doanh nghiệp, thuế mang ý nghĩa rất đặc biệt, điều này thể hiện ở
chỗ thuế vừa là một khoản chi phí của doanh nghiệp, vừa là một khoản đóng góp
vào Ngân sách nhà nước theo luật định. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm sao phải vừa

đảm bảo tiết kiệm chi phí thuế, vừa phải đảm bảo tính đúng, tính đủ số thuế phải
nộp vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp?
Kế toán thuế chính là bộ phận giải quyết vấn đề được đặt ra ở trên. Có thể
nói, kế toán thuế trong doanh nghiệp có vị trí rất quan trọng, góp phần thiết yếu vào
sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vì nếu doanh nghiệp không thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp không thể và không được
phép tồn tại, mặt khác nếu chi phí thuế tính không đúng, quá cao sẽ làm cho kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp không đạt lợi nhuận như mong muốn. Ngoài ra, kế
toán thuế chính là bộ phận cập nhật những thông tin mới nhất về các luật thuế,
chính sách thuế mới được ban hành và điều này có thể giúp doanh nghiệp giảm
được một khoản chi phí thuế khá lớn.
Tại công ty T và T, theo số liệu của kế toán thuế, tổng số thuế phát sinh
trong năm 2014 vào khoảng 80,5 triệu đồng, nó chiếm tỷ trọng không nhỏ trong
tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 638.5 triệu đồng của Công ty T và T. Số liệu
này cho ta thấy vị trí và vai của kế toán thuế tại Công ty T và T quan trọng như thế
nào.
Vấn đề em đã đặt ra cùng với kết quả đạt được trong Báo cáo thực tập đã
giúp em hiểu rõ được một cách cụ thể các công việc cũng như thực trạng kế toán
thuế và lập báo cáo quyết toán thuế.
Với mong muốn nghiên cứu, tìm hiểu cơ sở lý luận và phân tích việc thực
hiện kế toán thuế tại doanh nghiệp không chỉ riêng đối với thuế GTGT và thuế
TNDN, để từ đó đưa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
thuế đối với doanh nghiệp; Cùng với nhận thức sâu sắc về vai trò của kế toán thuế
trong doanh nghiệp nên em quyết định chọn nâng cấp đề tài Báo cáo Thực tập tốt
nghiệp của mình để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp, đó là đề tài:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

1

MSSV: 1154030252



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán thuế tại Công ty TNHH Vận
Tải Tư Vấn Đầu Tư T và T.
Mục đích nghiên cứu:
Tìm hiểu các cơ sở lý luận của kế toán thuế. Nghiên cứu thực trạng công tác
kế toán thuế tại Công ty TNHH Vận Tải Tư Vấn Đầu Tư T và T, phân tích tình hình
hàng hóa mua vào – bán ra của thuế GTGT, tình hình nộp thuế GTGT, thuế môn
bài, thuế TNDN và thuế TNCN. Từ đó nêu ra điểm mạnh, điểm yếu và đề ra một số
giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán thuế tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu của em tập trung vào đối tượng kế toán các loại thuế và
lập báo cáo quyết toán thuế của quý 4 năm 2014.
Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp các phương pháp thu thập dữ liệu, phương pháp hệ thống, từ đó
phân tích tổng hợp và so sánh, để đưa ra kết luận và giải pháp thích hợp.
Kết cấu của đề tài:
Khóa luận có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những cơ sở lý luận về kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán
thuế
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế và lập báo cáo quyết toán thuế
tại Công ty tnhh vận tải tư vấn đầu tư T và T
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền


2

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

CHƯƠNG 1: NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ VÀ
LẬP BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THUẾ
Những vấn đề cơ bản về thuế

1.1.

1.1.1.

Khái niệm và phân loại thuế

1.1.1.1.

Khái niệm về thuế:

+ Khái niệm về thuế đối với Nhà nước và doanh nghiệp:
Thuế là khoản thu bắt buộc, được xây dựng và thu về cho Ngân sách nhà
nước bằng con đường quyền lực để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước thích
ứng với từng giai đoạn phát triển của đời sống kinh tế xã hội.
Đối với các doanh nghiệp, thuế phải nộp cho Nhà nước là các khoản thuế
mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thực hiện theo quy định có liên quan đến hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp. Thể hiện mối quan hệ giữa doanh nghiệp

với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, phản ánh nghĩa
vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong
kỳ kế toán.
1.1.1.2.

Phân loại thuế:

Trong phạm vi đề tài thì thuế sẽ được phân loại dựa theo cơ sở tính thuế
gồm:
Thuế thu nhập:
Thuế thu nhập là loại thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm được.
Thuế tiêu dùng:
Thuế tiêu dùng là các loại thuế có cơ sở đánh thuế là phần thu nhập của tổ
chức, cá nhân mang ra tiêu dùng trong hiện tại.
Thuế tài sản:
Thuế tài sản là loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản.

1.1.2.

Căn cứ và phương pháp tính thuế của các loại thuế

1.1.2.1.

Thuế môn bài

1.1.2.1.1. Căn cứ tính thuế:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

3


MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Theo thông tư số 42/2003/TT-BTC và thông tư số 96/2002/TT-BTC thì căn
cứ để xác định mức thuế Môn bài phải nộp được quy định như sau:
Đối với các tổ chức kinh tế: căn cứ vào vốn đăng ký (là vốn điều lệ

-

hoặc vốn đầu tư) của năm trước năm tính thuế, ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư để xác định mức thuế môn bài phải nộp.
Đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể, các cửa hàng, quầy hàng, cửa

-

hiệu kinh doanh,…trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực
thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc; nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh
doanh nhận khoán kinh doanh, căn cứ thu nhập bình quân tháng để xác định mức
thuế môn bài phải nộp.
1.1.2.1.2. Các bậc thuế môn bài:
Các tổ chức, doanh nghiệp căn cứ vào vốn đăng ký để xác định mức thuế
môn bài phải nộp theo 4 bậc như sau: (ĐVT: đồng)
Bảng 1.1: Các bậc thuế môn bài theo căn cư vốn đăng ký kinh doanh
BẬC

THUẾ MÔN BÀI

VỐN ĐĂNG KÝ

MỨC THUẾ MÔN BÀI
CẢ NĂM

- Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

- Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

- Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

- Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000


1.1.2.2.

Thuế giá trị gia tăng:

1.1.2.2.1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
-

Giá tính thuế:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

4

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Giá tính thuế GTGT được xác định cụ thể như sau: đối với hàng hóa, dịch
vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá
bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB) là giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. Giá tính thuế đối
với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá
hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng, trừ các khoản phụ thu và phí
cơ sở kinh doanh phải nộp Ngân sách nhà nước. Trường hợp cơ sở kinh doanh áp
dụng hình thức giảm giá bán thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã giảm ghi trên hóa

đơn.
-

Thuế suất:

Căn cứ theo Thông tư 219/2013/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2013 về
việc hướng dẫn thi hành Luật thuế giá trị gia tăng của Bộ trưởng Bộ tài chính thì
thuế suất thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ có 3 mức thuế suất được quy định
tại điều 9,10,11 của thông tư này là thuế suất 0%; 5% và 10%.
1.1.2.2.2. Phương pháp tính thuế:
Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai
phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Đối tượng áp dụng và
việc xác định thuế phải nộp theo từng phương pháp cụ thể như sau:
-

Phương pháp khấu trừ thuế:

Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, doanh nghiệp thành
lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị, tổ chức kinh doanh khác, trừ các
đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Cách tính số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
Trong đó:
+ Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán ra (x) Thuế suất thuế
GTGT
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền


5

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

+ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế GTGT.
Trường hợp đặc biệt:
Đối với những hoá đơn đặc thù như tem, vé cước vận tải, vé sổ xố kiến
thiết, trên hoá đơn có thể hiện giá đã bao gồm thuế GTGT thì kế toán phải tách thuế
theo công thức:
Giá thanh toán (tiền bán tem, vé)
Giá chưa thuế =
1 + thuế suất (%)
=> Thuế giá trị gia tăng phải nộp = giá thanh toán (tiền bán tem, vé...) - giá chưa
thuế
-

Phương pháp trực tiếp:

+ Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp hoạt động mua, bán, chế tác vàng, bạc,
đá quý.
Cách tính thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng (x) 10%

Trong đó:
10% là thuế suất thuế GTGT áp dụng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc,
đá quý.
Giá trị gia tăng của vàng bạc đá quý = Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
bán ra – Giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý mua vào.
Giá thanh toán bán ra là giá thực tế bán ghi trên hóa đơn bán hàng (bao gồm
tiền công chế tác, thuế GTGT và các khoản phí mà bên bán được hưởng).
Giá thanh toán mua vào được xác định bằng giá trị vàng, bạc, đá quý mua
vào hoặc nhập khẩu đã có thuế GTGT.
+ Phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp có doanh thu hàng năm < 1 tỷ đồng (trừ
trường hợp doanh nghiệp đăng ký kê khai theo phương pháp khấu trừ); Doanh
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

6

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

nghiệp mới thành lập, những doanh nghiệp là dự án đầu tư của DN đang nộp thuế
theo phương pháp khấu trừ; hộ, cá nhân kinh doanh.
Cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % (x) Doanh thu
Trong đó, doanh thu là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên
hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản
phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

1.1.2.3.

Thuế xuất, nhập khẩu:

1.1.2.3.1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế xuất, nhập khẩu gồm 3 yếu tố chính như sau:
-

Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
-

Trị giá tính thuế

Đối với hàng hóa xuất khẩu, trị giá tính thuế là trị giá bán tại cửa khẩu xuất
(giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm (I) và phí vận tải (F).
Đối với hàng hóa nhập khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến
cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương
pháp xác định trị giá tính thuế và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá
tính thuế.
-

Thuế suất

Thuế suất thuế xuất khẩu: thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy
định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ Tài Chính ban hành.
Thuế suất thuế nhập khẩu: thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu được quy
định cụ thể cho từng mặt hàng, gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và

thuế suất thông thường.
1.1.2.3.2. Phương pháp tính thuế:
Căn cứ số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ
khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suất từng mặt hàng để xác định số thuế phải
nộp theo công thức sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

7

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Số thuế xuất
khẩu, thuế
nhập khẩu
phải nộp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Số lượng đơn vị từng
mặt hàng thực tế xuất X
=
khẩu, nhập khẩu ghi
trong Tờ khai Hải Quan

1.1.2.4.
1.1.2.4.1.

Trị giá tính

thuế tính trên
một đơn vị
hàng hóa

X

Thuế suất
của từng mặt
hàng

Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Căn cứ tính thuế:

Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên 2 căn cứ: thu nhập chịu
thuế và thuế suất.
-

Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ ở nước ngoài.
-

Xác định thu nhập chịu thuế:

Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm
trước.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt

động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài
Việt Nam.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để
kê khai nộp thuế.
-

Doanh thu tính thuế:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia
công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
-

Chi phí được hợp lý được trừ:

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất,kinh doanh
của doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

8

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp
-

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường


Thuế suất thuế TNDN năm 2014:

Thuế suất thuế TNDN có tổng doanh thu năm trước liền kề từ 20 tỷ trở
xuống thì sẽ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20% và doanh nghiệp sẽ áp dụng
mức thuế suất là 22% nếu doanh thu năm trước liền kề trên 20 tỷ.
Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu
khí tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
1.1.2.4.2. Phương pháp tính thuế:
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng
thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu
nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không
quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ (X) Thuế suất (%)

Thu nhập
chịu thuế
trong kỳ
tính thuế
1.1.2.5.

=

Doanh thu
tính thuế thu
nhập trong kỳ

Chi phí hợp
lý trong kỳ

tính thuế

-

+

Thu nhập chịu
thuế khác
trong kỳ

Thuế thu nhập cá nhân:

1.1.2.5.1. Căn cứ tính thuế:
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương,
tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế được xác định bằng
thu nhập chịu thuế trừ một số trường hợp: Các khoản đóng góp bảo hiểm bắt buộc;
các khoản giảm trừ gia cảnh; các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo,
quỹ khuyến học.
1.1.2.5.2. Phương pháp tính thuế:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế (X) Thuế suất
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

9

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường


Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ
-

Có 3 phương pháp tính thuế TNCN:

Tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần: dành cho lao động ký HĐLĐ 3
tháng trở lên.
Khấu trừ 10%: dành cho không ký hợp đồng hoặc HĐLĐ dưới 3 tháng
tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đ trở lên
Khấu trừ 20%: dành cho cá nhân không cư trú (thường là người nước
ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công (x) thuế suất
20%.
1.2.

Nhiệm vụ của công việc kế toán thuế
Đầu năm, xác định số tiền thuế môn bài phải nộp
Hàng tháng lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu

nhập cá nhân tạm tính.
Trực tiếp làm việc cơ quan thuế khi có phát sinh các vấn đề.
Theo dõi báo cáo tình hình nộp ngân sách, tồn đọng ngân sách hoàn thuế
của doanh nghiệp.
Kiểm tra báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn thuế để báo cáo cục thuế.
Sắp xếp hóa đơn chứng từ một cách khoa học như xếp theo trình tự thời
gian, để đầu vào riêng, đầu ra riêng, từng kỳ sẽ được sếp theo từng file khác nhau.
1.3.

Kế toán thuế các loại thuế
1.3.1.


Kế toán thuế Môn bài:

Thuế môn bài là một khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và được tính vào
chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bút toán hạch toán chi phí thuế Môn bài thường được hạch toán vào đầu
năm tài chính như sau:
Nợ TK 642 – “Số thuế môn bài phải nộp”
Có TK 3338 – “Các loại thuế khác”

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

10

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Còn khi nộp tiền thì hạch toán như sau:
Nợ TK 3338 – “Các loại thuế khác”
Có TK 111,112 – “Số tiền nộp”
Kế toán thuế Giá trị gia tăng:

1.3.2.

Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ




1.3.2.1.

Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT được ghi trên hóa đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế
của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài.
1.3.2.1.1. Chứng từ hạch toán:
Hóa đơn thuế GTGT.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giấy báo nợ, giấy báo có.
Các chứng từ khác có liên quan…
1.3.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế
GTGT đầu
vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn lại được khấu trừ.
Bên Nợ:
-

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Bên Có:
-

Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ

-


Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ

-

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm
giá

-

Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại

Số dư bên Nợ:
-

Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào

được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

11

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Tài khoản 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” có 2 tài khoản cấp 2:

-

Tài khoản 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ:

Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
-

Tài khoản 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định:

Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng
vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản
đầu tư.
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Nhập kho vật liệu, dụng cụ, hàng hóa:
Nợ TK 152,153,156 – Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng đầu vào
Có TK 111,112,331… – Tổng số tiền thanh toán
(2) Mua vật liệu, dụng cụ dùng ngay vào sản xuất các loại sản phẩm, dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 621,627,641... – Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331... – Tổng số tiền thanh toán
(3) Hàng hóa mua được gửi bán hoặc bán ngay cho khách hàng và chịu thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK 157,632 – Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331... – Tổng số tiền thanh toán

1.3.2.2.

Kế toán thuế GTGT đầu ra:

Thuế GTGT phải nộp phát sinh khi doanh nghiệp bán sản phẩm,hàng hóa,
cung cấp dịch vụ. Thuế GTGT được xác định dựa trên giá bán sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ và thuế suất thuế GTGT do luật thuế quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

12

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Số thuế GTGT phát sinh khi bán hàng được gọi là thuế GTGT đầu ra, nằm
trong số tiền mà khách hàng thanh toán và doanh nghiệp phải có trách nhiệm nộp
cho Nhà nước sau khi đã khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Nếu DN nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp thì toàn bộ số thuế GTGT phát sinh phải nộp cho Nhà
nước.
1.3.2.2.1. Chứng từ sử dụng:
Các cơ sở kinh doanh phải thực hiện chế độ hóa đơn chứng từ theo quy
định hiện hành của Bộ Tài chính. Dưới đây là một số hóa đơn, chứng từ có liên
quan đến kế toán thuế GTGT đầu ra:
Hóa đơn giá trị gia tăng: các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

Hóa đơn bán hàng: các cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp.
Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù.
Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo nợ, giấy báo có
Các loại chứng từ khác có liên quan.
1.3.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp. Chi tiết 33311 “Thuế GTGT đầu
ra” TK này áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bên Nợ:
-

Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ

-

Số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp

-

Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại

-

Số thuế GTGT đã nộp vào Ngân sách nhà nước.

Bên Có:
-


Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

13

MSSV: 1154030252


Khóa Luận Tốt Nghiệp
-

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hường

Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao

đổi, biếu tặng, sử dụng nội bộ
-

Số thuế GTGT phải nộp của doanh thu hoạt động tài chính, hoạt động

-

Số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa nhập khẩu.

khác
Số dư bên Có:
-


Số thuế GTGT còn phải nộp.

Tài khoản 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”, có 2 tài khoản cấp 3:
-

Tài khoản 33311 – Thuế GTGT đầu ra

-

Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
(1) Căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh
Nợ TK 111,112,113,131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng
Có 33311 – Thuế GTGT đầu ra
(2) Phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Theo giá thực tế xuất kho
• Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì
về chứng từ hạch toán và tài khoản sử dụng cũng sẽ tương tự như tính theo phương
pháp khấu trừ, chỉ có khác biệt là ở cách hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu như
sau:
Nợ TK 152; 153; 155; 211 – “Giá có thuế GTGT”
Có TK 111; 112; 331 – “Tổng giá thanh toán”
Khi bán hàng hoá, dịch vụ, giá bán là giá thanh toán
Nợ TK 111; 112; 131 – “Tổng giá thanh toán”
Có TK 511; 512; 515 – “Doanh thu bán hàng”


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Hiền

14

MSSV: 1154030252


×