Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp Công ty TNHH thiết kế và thương mại phát gia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.4 KB, 17 trang )

Phần I
Một số nét khái quát về công tnhh thiết kế và thơng
mại phát gia
1. Thông tin chung về doanh nghiệp
- Tên công ty: Công ty TNHH thiết kế và thơng mại phát gia.
+ Tên giao dịch quốc tế: Phat Gia Trading & Decoration companny Limited
+ Tên viết tắt: PNG_CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 958 đờng Láng, phờng Láng Thợng, quận Đống Đa, TP
Hà Nội.
+ Tel: (84_4).7763086.
- Hình thức pháp lý: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Ngành nghề kinh doanh.
+ Thiết kế tổng mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất: Đối với công trình xây
dựng dân dụng, công nghiệp;
+ Môi giới thơng mại;
+ Đại lý mua, daik lý bán, ký gửi hàng hoá.
+ Buôn bán vật t, máy móc thiết bị trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, xây
dựng;
+ Trang trí nội thất ngoại thất;
+ Thi công xây lắp công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật;
+ Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng;
+ Cho thuê phơng tiện vận tải hàng hoá, hành khách
+ Quảng cáo thơng mại (T vấn quảng cáo và thực hiện quảng cáo);
+ Thiết kế quảng cáo, kẻ biển hiệu, trang trí khẩu hiệu (không bao gồm dịch
vụ thiết kế công trình);
+ In và các dịch vụ liên quan đến in;
+ Dịch vụ phối cảnh sân khấu;
+ Sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu mỹ phẩm, trang thiết bị y tế, thiết
bị làm đẹp, trang thiết bị trờng học (trừ mỹ phẩm có hại cho sức khoẻ con ngời);
2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Phát Gia.
1


Công ty Phát Gia là công ty thiết kế và thơng mại hoạt động theo mô hình
công ty TNHH, đợc thành lập từ ngày 01/01/2004, do sở kế hoạch và đầu t thành
phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập.
Các giai đoạn phát triển: Ban đầu trụ sở chính của công ty đặt tại 650 Đờng
Láng - Đống Đa Hà Nội; qua 2 năm hoạt động do điều kiện không thuận lợi
cho hoạt động kinh doanh và giao dịch, nên lãnh đạo công ty đã quyết định
chuyển địa điểm công ty tới địa chỉ: 958 Đờng Láng - Đống Đa Hà Nội vào
ngày 05 tháng 12 năm 2006.
Tuy nhiên từ khi thành lập đến nay ngành nghề kinh doanh chính của công ty
là:
+ Thiết kết tổng mặt bằng, kiến trúc nội thất, ngoại thất đối với công trình
xây dựng dân dụng, công nghiệp.
+ Trang trí nội thất, ngoại thất.
+ Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
Thời gian hoạt động kinh doanh là 03 năm kể từ khi công ty có giấy phép hoạt
động kinh doanh, do Sở Kế Hoạch và Đầu T Hà Nội cấp.
3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của doanh nghiệp.
3.1 Về sản phẩm
Là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, mới thành lập, công ty TNHH
thiết kế & thơng mại Phat Gia chuyên nhận thiết kế và cung cấp thị trờng các sản
phẩm nội thất và ngoại thất đợc là từ mây, tre, gỗ và khung nhôm, thép để trang
trí trong các công ty, các khu trung c, và các gia đình. Ngoài ra công ty còn kinh
doanh các mặt hàng khác bao gồm:
- Đồ nội thất, ngoại thất.(Đa số nhập từ Đài Loan).
- Đồ điện CLIPSAL (CLIPSAL là một hãng sản xuất đồ điện nổi tiếng trên
thế giới có trụ sở chính ở Sydney - Australia).
- Dây điện và cáp quang (Nhập từ Nam Triều Tiên, Anh, Italy).
- Hàng văn phòng phẩm.
- Hàng đồ điện (AC,ABB...).
3.2 Về khách hàng và thị trờng tiêu thụ

2
Cho đến nay công ty đã nhận thiết kế và trang trí nội thất, ngoại thất cho
nhiều văn phòng của các công ty, các khu vực nhà trung c và hộ gia đình, đồng
thời công ty cũng đang phân phối sản phẩm cho gần 100 cửa hàng, đại lý trên
khắp cả nớc, tập trung chủ yếu ở Hà Nội và các tỉnh phía bắc. đây là thị trờng t-
ơng đối rộng lớn và ổn định.
Với dân số 80 triệu dân, nớc ta là một thị trờng đầy tiềm năng của các nhu
cầu về thiết kế và trang trí và bao gồm các mặt hàng khác. Trong những năm gần
đây, nền kinh tế nớc ta tăng trởng với tốc độ rất cao và ổn định, thu nhập của dân
c tăng nhanh đời sống ngời dân đang ngày càng đợc nâng cao và ổn định, làm cho
nhu cầu về thiết kế và trang trí nôi thất, ngoại thất và các loại sản phẩm và hàng
hoá tăng nhanh nhất là chất lợng các dịch vụ và sản phẩm giữa thành thị và nông
thôn có nhu cầu khác nhau giữa lợng cầu và chất lợng, ở thành thị phần lớn là
những ngời có thu nhập cao, họ quan tâm đến hàng hoá và dịch vụ chất lợng cao,
ít quan tâm đến giá cả. ngợc lại ở nông thôn phần lớn là những ngời có thu nhập
thấp họ cần những hàng hoá và dịch vụ phù hợp với mức thu nhập của họ
3.3 Đối thủ cạnh tranh
Hoạt động kinh doanh trong cơ chế thị trờng thì cạnh tranh là quy luật tất
yếu. Để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp không thể né tránh cạnh tranh, mà
phải chấp nhận để rồi cạnh tranh thắng lợi. Trong lĩnh vực thơng mại, sự ra nhập
thị trờng của các doanh nghiệp mới không mấy khó khăn, nên các công ty phải
đối đầu với rất nhiều đối thủ cạnh tranh, các thị trờng về các loại hàng hoá và dịch
vụ khác cũng đang khá hấp dẫn đặc biệt là thị trờng dịch vụ, thiết kế và trang trí.
Trong thời gian gần đây thì lĩnh vực này đang đợc coi là tiềm năng phát triển điều
này đòi hỏi công ty phải nỗ lực vơn lên bằng chính sức lực của mình. Hiện công
ty đang cung cấp dịch vụ thiết kế và thơng mại với đội ngũ cán bộ công nhân viên
có trình độ và chuyên môn giỏi công ty sẽ tìm đợc chỗ đứng vững chắc trên thị tr-
ờng Việt Nam lớn mạnh.
3.4 Về nguyên vật liệu
Do đặc điểm là một công ty thiết kế thơng mại nên công ty không có vật t

mà chỉ có hàng hoá và những chuyên gia thiết kế với nghề nghiệp vững vàng.
3
Ban đầu thành lập công ty chỉ chuyên kinh doanh thiết kế, thi công các
công trình xây dựng. Về sau trong quá trình phát triển công ty đã phát triển thêm
về lĩnh vực in ấn và các dịch vụ về in, đại lý, vận tải, và mua bán hàng hoá, đa
dạng hoá một số sản phẩm khác nh:
+ Buôn bán hàng nông lâm sản
+ Đồ điện
+ Đồ nội thất, ngoại thất.
Các hàng hóa của công ty chủ yếu là các hàng hoá chuyên dụng, dễ bảo
quản nên công ty không để tồn kho với số lợng lớn. Trong các giai đoạn, thời
điểm khác nhau thì số lợng hàng hoá nhập về công ty là khác nhau.
Hàng hoá của công ty nhập về thờng đợc xuất ngay trong tháng nên hàng
tồn kho của công ty không đáng kể.
Với tình hình kinh doanh nh vậy, công ty đã giảm đợc nhiều chi phí bảo
quản, vận chuyển.
Do tất cả các đặc điểm trên về hàng hoá và cách thức quản lý hàng hoá
nên tốc độ quay vòng vốn lu động của công ty luôn đợc đảm bảo
3.5 Về nguồn nhân lực và điều kiện lao động.
3.5.1 Về nhân lực
Bảng 1: tình hình lao động của công ty
Năm 2005 Năm 2006
Chỉ tiêu Số lợng
(ngời)
Cơ cấu
(%)
Số lợng
(ngời)
Cơ cấu
(%)

So sánh
Đại học 14 46,67 17 48,57 121
Cao đẳng 8 26,67 9 25,71 112,5
Trung cấp 5 16,67 6 17,14 120
Phổ thông 3 10 3 8,57 1
Tổng số 30 100 35 100 117
Qua bảng 1, cho thấy trong năm 2006 về mặt số lợng lao động của công ty
tăng 17% so với năm 2005 nên đã tạo thêm công ăn việc làm cho ngời lao động.
Nhìn chung về cơ cấu lao động của công ty tăng. đặc biệt qua bảng số liệu cho
thấy số ngời có trình độ chuyên môn chiếm tỉ lệ rất cao trong tổng số lao động và
4
đang có xu hớng tăng lên, điều này chứng tỏ công ty đang mở rộng quy mô và cơ
cấu lao động nhằm đáp ứng cho các nhu cầu cần thiết của công ty.
3.5.2 Về điều kiện lao động.
Nh chúng ta đã biết lực lợng lao động đóng vai trò rất quan trọng trong
quá trình tạo giá trị tăng thêm hay lợi nhuận cuối cùng của công ty. Vì vậy công
ty luôn quan tâm đến cán bộ công nhân viên bằng các biện pháp nâng cao trình
độ và nghiệp vụ chuyên môn, xây dựng một không gian làm việc thoải mái nhất
cho ngời lao động. Ngoài ra công ty luôn có các chế độ khen thởng thoả đáng
hàng năm cho cán bộ công nhân viên chức trong công ty. Nhìn chung mối quan
hệ đồng giữa các bộ phận trong công ty la hài hoà, hoà đồng, hỗ trợ, giúp đỡ nhau
trong công việc.
3.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng 2: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm.
Năm So sánh (%)
Chỉ tiêu 2004 2005 2006
A. Tài Sản
I. TSLĐ & ĐTNH
526.652.320 456.725.831 506.425.104 86,73 110,88
II. TSCĐ & ĐTNH

294.226.490 428.917.422 490.116.902 145,78 114,27
Tổng tài sản
820.878.810 885.643.253 996.542.030 107,89 112,5
B. Nguồn vốn
I. Nợ phải trả
300.562.430 312.563.451 292.504.290 103,99 93,58
II.Nguồn vốn CSH
520.316.380 573.079.802 704.037.7132 110,14 122,85
Tổng nguồn vốn
820.878.810 885.643.253 996.542.003 107,89 112,5
Qua bảng số liệu cho thấy công ty liên tục tăng nguồn vốn kinh doanh qua
các năm, năm 2005 tăng 7,89 % so với năm 2004 và năm 2006 là 12,5 %, qua đó
cho thắy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển bên cạnh đó TKCĐ
tăng đều qua các năm, 2005/2004 là 45,78 %, 2006/2005 là 14,27 % cho thấy
công ty đã đầu t mua sắm thêm máy móc trang thiết bị để phục vụ cho quá trình
kinh doanh và ty lệ nợ phải trả giảm, cụ thể: 2006 giảm tỉ lệ nợ phải trả xuống
còn 60,42 %, cho thấy khả năng chiếm dụng vốn của công ty giảm cần phải có
các biện pháp nâng cao uy tín của công ty.
5
4 Môi trờng kinh doanh.
Trong những năm qua do nắm bắt đợc thị trờng, thị hiếu của khách hàng và
do đặc điểm của nền kinh tế thị trờng trong xu thế hội nhập, đời sống kinh tế và
tinh thần của ngời dân ngày càng phát triển và nâng cao, nó đã thúc đẩy sức mua,
sắm và tiêu dùng của các chủ thể nền kinh tế cũng nh sự cần thiết về thiết kế và
trang trí nhà cửa và các khu vực trung c và các công ty ngày càng lớn. Công ty đã
tạo cho mình một thị phần đáng kể cũng nh một chỗ đứng vững chắc trên thị tr-
ờng với đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn, hăng hái nhiệt tình hết lòng về sự
phát triển của công ty.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng có sự cạnh tranh gay gắt cũng nh
phần lớn các doanh nghiệp khác công ty cũng gặp phải những khó khăn nhất định

và do môi trờng kinh doanh ở nớc ta tuy đã đợc cải thiện xong vẫn còn nhiều bất
cập đó là rào cản cho sự phát triển của các lĩnh vực thuộc kinh tế t nhân. Nhng với
sự nỗ lục và đoàn kết nhất trí cao của tập thể cán bộ công nhân viên công ty đã và
sẽ vợt qua đợc những khó khăn tạm thời để trở thành một đơn vị kinh doanh thành
đạt trong lĩnh vực kinh doanh thiết kế và thơng mại.
5 Định hớng phát triển của công ty trong năm 2007
Trong báo cáo tổng kết xuất phát từ tình hình thực tế để có thể cạnh tranh và
phát triển trong cơ chế thị trờng công ty đã có định hớng cụ thể:
- Đầu t cho cán bộ công nhân viên đi học để nâng cao trình độ và tay nghề
chuyên môn.
- Phát triển quan hệ đối với đối tác của công ty, mở rộng tìm thêm đối tác để
nhập hàng hoá với chi phí thấp.
- Đẩy mạnh hơn nữa lĩnh vực Marketting bán hàng.
- Tuyển thêm nhân viên có trình độ chuyên môn cao.

6
Phần II
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty
1. Tình hình tiêu thụ.
Do doanh nghiệp là công ty tiêu thụ nên không sản xuất ra sản phẩm mà chỉ
nhập của các đối tác rồi phân phối cho các đại lý tiêu thụ.
Bảng 3: Tình hình xuất nhập hàng hóa (Mặt hàng nội thất, ngoại thất)
Tên hàng 2005 2006
Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất Tồn
1. Bàn ghế (bộ) 300 210 90 360 400 50
2. Tủ (chiếc) 250 130 120 300 380 40
3. Giờng (chiếc) 200 140 60 260 290 30
7
4. Cửa (chiếc) 180 100 80 200 200 80

Tổng số 930 580 350 1120 1270 200
Nguồn: Phòng kế toán công ty
Qua bảng số liệu cho thấy số lợng hàng hoá nhập của năm 2006 tăng 20,04 %
so với năm 2005 nguyên nhân là do năm 2006 tiêu thụ lớn hơn năm 2005 2,2 lần
cũng chính vì vậy nên hàng tồn kho của công ty trong năm 2006 giảm 57,14 % so
với năm 2005 đây cũng chính là lí do làm cho chi phí bảo quản và lu kho của
công ty giảm so với năm trớc. Tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2006 t-
ơng đối khả quan, công ty cần có kế hoạch Marketting tốt hơn trong năm tới để
duy trì và đẩy mạnh sức tiêu thụ hàng hoá và thu lại lợi nhuận tối đa cho công ty.
2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Thiết Kế và Thơng Mại Phát Gia đ-
ợc thể hiện qua các năm nh sau :
Bảng 4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (2004 - 2006)
(Đơn vị: 1000 vnđ)
STT Chỉ tiêu 2004 2005 2006
So
sánh (lần)
05/04 06/05
1 Tổng doanh thu 833.725 2.254.015 3.924.000 2,55 1.74
2 Các khoản giảm trừ 1.456 2.500 3.520 1,70 1.40
3 Doanh thu thuần 882.269 2.251.515 3.920.480
4 Giá vốn hàng bán 748.500 2.052.425 3.593.878 2,74 1.75
5 Lãi gộp 133.769 199.090 326.602 1,49 1.64
6 Chi phí bán hàng 46.870 76.185 146.500 1,60 1.92
7 Chi phí khác 10.125 25.610 44.576
8 Lợi nhuận kd thuần 76.774 97.295 135.526 1,27 1.39
9 Thu nhập HĐTC 10.810 15.800 20.419
10 Lợi nhuận HĐTC 0 0 0
11 Thu nhập bất thờng 200 3.825 4.725
12 Chi phí bất thờng 100 180 300

13 LN bất thờng 100 180 100
14 LN trớc thuế 87.784 116.920 160.470
15 Thuế TNDN 28.091 37.414 51.350
16 LN sau thuế 59.693 79.506 109.120 1.33 1.37
8

×