Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Khảo sát trình độ học vấn, chuyên môn của đội ngũ nhân viên y tế thôn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.16 KB, 23 trang )

SỞ Y TẾ PHÚ YÊN

TRUNG TÂM TTGDSK - TRƯỜNG THYT


Đề tài nghiên cứu khoa học:

KHẢO SÁT TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN, CHUYÊN MÔN
CỦA ĐỘI NGŨ NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN BẢN
Những người thực hiện:
- Bs Nguyễn Vinh Quang -GĐ TTTTGDSK
- Bs Châu Trọng Phát – CB TTTTGDSK
- Bs Nguyễn Thò Hợi - HT Trường THYT
- Cùng các cộng sư.ï

Năm 2006


I.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Trong những năm gần đây ngành y tế của nước ta nói chung, Phú Yên nói
riêng đã có những bước phát triển vượt bậc. Đội ngũ cán bộ chuyên môn kỹ thuật
được đào tạo cơ bản phát triển cả về số lượng và chất lượng. Nhiều dòch vụ chăm sóc
sức khoẻ đòi hỏi kỹ thuật cao đã áp dụng có hiệu quả , cứu sống nhiều bệnh nhân bò
mắc bệnh mà chỉ cách đây vài năm thì khó cứu được. Các bệnh viện chuyên khoa,
các trung tâm y tế chuyên sâu phát triển mạnh mẽ ở cả 3 vùng Bắc Trung Nam.
Mạng lưới cán bộ y tế phát triển mạnh mẽ đáp ứng với nhu cầu ngày càng cao của
nhân dân về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ.
Sau khi có chỉ thò 06/CT – TW của Ban bí thư TW về : Củng cố và hoàn thiện


mạng lưới y tế cơ sở. Ngành y tế đã tập trung xây dựng và củng cố mạng lứơi y tế ,
đặc biệt mạng lưới y tế tuyến cơ sở đã được củng cố mạnh mẽ, đáp ứng kòp thời chăm
sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân.
Ngành y tế đã được Tỉnh uỷ, HĐND, Uỷ ban nhân dân Tỉnh hết sức quan tâm.
Nhiều Nghò quyết, chỉ thò của Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh ban hành như: Nghò quyết
17/NQ – TU khoá XIII của Tỉnh đảng bộ về công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ
nhân dân; UBND Tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2010
và đònh hướng phát triển đến năm 2020 … dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh uỷ,
UBND Tỉnh, ngành y tế Phú Yên không ngừng được củng cố và phát triển. Đến cuối
năm 2004, toàn tỉnh có 125 cơ sở y tế và 1.365 giườing bệnh, 76% số xã có Bác só,
100% xã có nữ hộ sinh hoặc y só sản nhi, 100% thôn bản có nhân viên y tế. Chất
lượng khám chữa bệnh ngày càng được nâng cao, loại hình dòch vụ y tế ngày càng đa
dạng và phong phú. Hoạt động dự phòng ngày càng được củng cố và phát triển nhiều
năm liền không có dòch lớn xảy ra, nhiều dich bệnh đã được khống chế và đẩy lùi …
Có được những kết quả đó là nhờ sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ
Đảng, Chính quyền và sự nỗ lực của ngành y tế, của đội ngũ cán bộ, công chức của
ngành từ tỉnh đến cơ sở, đặc biệt là sự đóng góp của các nhân viên y tế thôn bản.
Theo số liệu của phòng Tổ chức Hành chính Sở y tế, năm 2004 tổng số nhân
viên y tế thôn bản (NVYTTB) trong toàn tỉnh có 573 nhân viên / 573 thôn trong đó
có 297 người có trình độ chuyên môn (TĐCM) từ dược tá đến y sỹ cụ thể:

2


ĐƠN VỊ
TX. Tuy Hòa
H. Phú Hoà
H. Tuy Hoà
H. Tuy An
H. Sông Cầu

H. Đồng Xuân
H. Sơn Hoà
H. Sông Hinh
Tổng số

SỐ NVYTTB
58
36
121
94
58
53
75
78
573

CÓ TĐCM
29
24
109
91
212
26
17
9
297

Số nhân viên y tế thôn bản có trình độ chuyên môn chiếm tỷ lệ 51,8%, số
không có trình độ chuyên môn chiếm tỷ lệ 48,2%.
Xét trên phạm vi toàn tỉnh đội ngũ NVYTTB của tỉnh ta không có kiến

thức chuyên môn Y, dược chiếm tỷ tỷ lệ khá cao. Hơn nữa đội ngũ NVYTTB là
đội ngũ tham gia với tinh thần tự nguyện, không hưởng lương( chỉ được lương
phụ cấp 40.000đ/ người/ tháng). Vì vậy nhiều người trong số họ là trưởng thôn,
khóm trưởng, khu phố trưởng hay là ở các ngành khác kiêm nhiệm. Vì vậy lực
lượng này rất dễ biến động qua các lần bầu cử.
Để nắm được một cách chính xác số lượng nhân viên y tế thôn bản hiện
có, trình độ văn hoá, chuyên môn của họ để từ đó kiến nghò với cơ quan chức
năng có kế hoạch đào tạo, tập huấn để đội ngũ này phát huy hơn nữa hiệu quả
họat động đó là lý do chúng tôi lựa chọn đề tài này nghiên cứu
II.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:

Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích xác đònh trình độ của các nhân viên y tế
thôn bản, từ đó tham mưu cho lãnh đạo Sở chủ quản có kế hoạch đào tạo , tập
huấn cho đội ngũ nhân viên y tế thôn bản để họ có đủ trình độ đảm nhận công
việc và hoạt động có hiệu quả đáp ứng tốt cho nhu cầu chăm sóc sức khỏe cộng
đồng, đồng thời giúp cho đội ngũ này gắn bó với ngành.
III.

ĐỐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1. Đối tượng nghiên cứu:
3


Tất cả nhân viên y tế thôn bản đang hưởng phụ cấp cho đến thời điểm
điều tra.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang: Dựa vào :

- Thống kê số NVYTTB tại thời điểm nghiên cứu : Dựa trên số liệu còn
lưu tại trung tâm y tế huyện, thành phố ( cuối năm 2005)
- Phỏng vấn :
+ Phỏng vấn trực tiếp
+ Phỏng vấn qua phiếu ( phiếu phỏng vấn được thiết kế sẵn)

3. Thời gian thực hiện:
-Tiến hành nghiên cứu : 6/2005-10/2006. Chia thành các giai đoạn như
sau:
6/2005-12/2005 : Xây dựng đề cương, bảng hỏi, tiến hành
phỏng vấn ( trực tiếp hoặc qua thư).
1-6/2006 : Thu thập thông tin( qua phiếu phỏng vấn thu về)
Tổng hợp phân tích : 7-11/2006
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
Thực hiện theo các bước sau:
1- Chuẩn bò đề cương tổng quát
2- Thiết kế phiếu phỏng vấn
3- Tiến hành nghiên cứu.
- Thống kế danh sách NVYTTB hiện có tại thời điểm nghiên cứu
- Tiến hành phỏng vấn:
+ Qua phiếu: Gửi phiếu tận tay NVYTTB (theo danh sách)
+ Phỏng vấn trực tiếp
4- Tổng hợp phiếu, phân tích, đánh giá

V. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:

A. Kết quả được phân tích đánh giá theo các tiêu chí sau:
1- Số NVYTTB chia theo đòa bàn huyện, Thành phố.
2- Số NVYTTB chia theo giới tính
3- Phân loại trình độ học vấn: Tốt nghiệp cấp I, II, III.

4- Phân loại chuyên môn:
* Có chuyên môn Y, dược
4


* Không có chuyên môn y dược
* Chuyên môn phân theo
- Y: Sơ cấp, Trung cấp, Đại học, các loại chuyên môn: Ytá, NHS sơ
học, ĐDTH, ĐD sơ học, Y só.
- Dược: Dược tá, dược só
- Lương y: Trung cấp, Sơ cấp, khác.
5- Đã được đào tạo, tập huấn chương trình NVYTTB
- > 3 tháng
- < 3 tháng
- 15 ngày
- Khác

B. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
1. Kết quả phân theo huyện, thành phố.
a. Huyện Tuy An
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 71 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 54; tỷ lệ: 76,1%

Giới tính

Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 – 30 tuổi

Từ 31 – 40 tuổi
Từ 41 – 50 tuổi
Trên 50 tuổi

Trình độ
Văn hoá

Chuyên môn

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
5

Số người
26
45
6
34
19
12
14
29
25

3
24
4
3
3
6

Tỷ lệ (%)
36,6
63,4
8,5
47,9
26,8
16,9
19,7
40,8
35,2
4.2
33,8
5,6
4,2
4,2
8,5


Dược tá
Lương y
Khác
Đã đào tạo
NVYTTB


Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB
Không
Kiến nghò

6
2
11
34
31
21
23
1
1
67
58

8,5
2,8
15,5

47,9
43,7
29,6
0
32,4
1,4
1,4
94,4
0
81,7

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 26/45 tỷ lệ 36,6%/63,4% như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam.
* Số NVYTTB đã được ĐT 31/71 đạt tỷ lệ 44%
ĐT 15 ngày: 23 chiếm tỷ lệ 74,2%.
ĐT 3 tháng : 2 tỷ lệ : 6,5%
* TĐVH:
+ TH : 14 tỷ lệ 19,7%
+ THCS: 29 tỷ lệ 40,8%
+ THPT: 25 tỷ lệ: 35,2%
+ Khác : 3 tỷ lệ: 4,2%.
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 48/71 tỷ lệ 67,6%

b. Huyện Đồng Xuân
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 38 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 30 tỷ lệ: 78,9%

Giới tính
Độ tuổi


Số người
3
35
5
13
15

Nam
Nữ
Từ 20 – 30 tuổi
Từ 31 – 40 tuổi
Từ 41 – 50 tuổi
6

Tỷ lệ (%)
7,9
92,1
13,2
34,2
39,5


Trên 50 tuổi
Văn hoá

Trình độ
Chuyên môn

Tiểu học
THCS

THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y
Khác

Đã đào tạo
NVYTTB

Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

6
7
23

8
5
3
1
2
1
4
6
31
12
16
13
7
9
37
37

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 3/35 tỷ lệ 7,9%/92,1% như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 31/38 đạt tỷ lệ 81,5%
ĐT 15 ngày: 13 chiếm tỷ lệ 34.2%.
ĐT 3 tháng : 16 tỷ lệ : 51,6%
* TĐVH:
+ TH : 7 tỷ lệ 23%
+ THCS: 23 tỷ lệ 60,5%
+ THPT: 8 tỷ lệ: 16.5%
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 12/38 tỷ lệ 31,5%.
7


15,8
18,4
60,5
21,1
0
13,2
7,9
2,6
0
5,3
2,6
0
10,5
15,8
81,6
31,6
42,1
34,2
18,4
23,7
97,4
0
97,4


c. Huyện Sông Cầu
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 50 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 48 tỷ lệ: 96%

Giới tính


Độ tuổi

Trình độ

Đã đào tạo
NVYTTB
Nơi đào tạo
Thời gian
Có tiếp tục làm
NVYTTB

Nam
Nữ
Từ 20 – 30
Từ 31 – 40
Từ 41 – 50
Trên 50
Tiểu học
THCS
Văn hoá
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
Chuyên môn
YS
Dược tá

Lương y
Khác
Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Trường THYT
15 ngày
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng

Không

Kiến nghò
8

Số người
8
42
7
20
14
9
7
26
16
1
11
3
1


12
29
15
12
1
14

26
2
39

Tỷ lệ (%)
16
84
14
40
28
18
14
52
32
2
22
6
0
2
0
0
0
24

58
30
24
2
28
0
0
52
4
78


Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 8/42 tỷ lệ 14%/84% như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 15/50 đạt tỷ lệ 30%
ĐT 15 ngày: 14 chiếm tỷ lệ 93.3%.
ĐT 3 tháng : 0 tỷ lệ : 0%
* TĐVH:
+ TH : 7 tỷ lệ 14%
+ THCS: 26 tỷ lệ 52%
+ THPT: 16 tỷ lệ: 32 %
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 15/50 tỷ lệ 30%.

d. Tp. Tuy Hoà
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 62 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB (tính từ 2000 đến nay): 55 tỷ lệ: 88,7%

Giới tính


Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 – 30 tuổi
Từ 31 – 40 tuổi
Từ 41 – 50 tuổi
Trên 50 tuổi
Văn hoá

Trình độ
Chuyên môn

Đã đào tạo
NVYTTB

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y
Khác

Chưa

Đã học
9

Số người
8
54
1
19
25
17
2
30
30
16
7
5
2
6
2
13
41
14

Tỷ lệ (%)
13
87,1
1,6
30,6
40,3
27,4

3,2
48,4
48,4
0
25,8
11,3
8,1
3,2
9,7
3,2
0
21
66,1
22,6


Trung tâm YT
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB
Không
Kiến nghò

9
1
10


Nơi đào tạo

14,5
1,6
16,1
0
3,2
88,7
3,2
85,5

2
55
2
53

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 8/54 tỷ lệ 13%/87,1% như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 14/62 đạt tỷ lệ 22,6%
ĐT 15 ngày: 10 chiếm tỷ lệ 71.4%.
ĐT 3 tháng : 2 tỷ lệ : 14,2%
* TĐVH:
+ TH : 2 tỷ lệ 3,2%
+ THCS: 30 tỷ lệ 48,4%
+ THPT: 30 tỷ lệ: 48,4 %
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 38/62 tỷ lệ 61,3%.

e. Huyện Phú Hoà

Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 28 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 24 tỷ lệ: 85,7%
Số người
Giới tính

Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 – 30 tuổi
Từ 31 – 40 tuổi
Từ 41 – 50
trên 50

Trình độ
Văn hoá

7
21
8
12
4
4
Tiểu học
THCS
THPT
Khác
10

17

10

Tỷ lệ (%)
25
75
28,6
42,9
14,3
14,3
0
60,7
35,7
0


Chuyên môn

YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y
Khác

Đã đào tạo
NVYTTB

Chưa

Đã học
Trung tâm YT
Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

9
5
2

5
19
7
4
2
6

19
25

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 7/21; tỷ lệ 25%/75%, như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 7/28; đạt tỷ lệ 25%
ĐT 15 ngày: 6 chiếm tỷ lệ 85,7%.

ĐT 3 tháng : 0 chiếm tỷ lệ 0%
* TĐVH:
+ TH : 0 tỷ lệ 0%
+ THCS: 17 tỷ lệ 60,7%
+ THPT: 10 tỷ lệ: 35,7 %
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 16/28 tỷ lệ 57,1%.

f. Huyện Sơn Hoà
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 57 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 38 tỷ lệ: 66,7%

11

32,1
17,6
0
7,1
0
0
0
17,9
67,9
25
14,3
7,1
21,4
0
0
67,9

0
89,3


Giới tính

Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 - 30
Từ 31 - 40
Từ 41 - 50
trên 50
Văn hoá

Trình độ
Chuyên môn

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y

Khác

Đã đào tạo
NVYTTB

Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

Số người
Tỷ lệ (%)
20
35,1
37
64,9
22
38,6
18
31,6
12
21,1

5
8,8
19
33,3
28
49,1
7
12,3
0
4
7,0
4
7,0
0
0
0
0
0
6
10,5
22
38,6
29
50,9
6
10,5
21
36,8
8
14,0

15
26,3
4
7,0
48
84,2
1
1,8
55
96,5

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 20/37; tỷ lệ 35,1%/64,9%, như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 29/57; đạt tỷ lệ 50,9%
ĐT 15 ngày: 8 chiếm tỷ lệ 27,6%.
12


ĐT 3 tháng : 19 chiếm tỷ lệ 65,5%
* TĐVH:
+ TH : 19 tỷ lệ 33,3%
+ THCS: 28 tỷ lệ 49,1%
+ THPT: 7 tỷ lệ: 12,3%
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 8/57 tỷ lệ 14%.

g. Huyện Sông Hinh
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 64 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 33 tỷ lệ: 51,6%


Giới tính

Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 - 30
Từ 31 - 40
Từ 41 - 50
trên 50
Văn hoá

Trình độ
Chuyên môn

Đã đào tạo
NVYTTB
Nơi đào tạo

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y

Khác

Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Trường THYT
13

Số người
Tỷ lệ (%)
29
45,3
35
54,7
5
7,8
20
31,3
30
46,9
9
14,1
16
25
31
48,4
9
14,1
0
7

10,9
1
1,6
0
0
1
1,6
0
0
9
14,1
31
48,4
31
48,4
6
9,4
17
26,6


15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

7

5
10
51
2
46

10,9
7,8
15,6
79,7
3,1
71,9

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 29/35; tỷ lệ 45,3%/54,7%, như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 31/64; đạt tỷ lệ 48,4%
ĐT 15 ngày: 7 chiếm tỷ lệ 22,6%.
ĐT 3 tháng : 15 chiếm tỷ lệ 48,4%
* TĐVH:
+ TH : 16 tỷ lệ 33,3%
+ THCS: 31 tỷ lệ 49,1%
+ THPT: 9 tỷ lệ: 12,3%
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 9/64 tỷ lệ 14%.

h. Huyện Đông Hoà
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 46 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB (tính từ 2000 đến nay): 27 tỷ lệ: 58,7%
Số người
Giới tính


Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 - 30
Từ 31 - 40
Từ 41 - 50
Trên 50

Trình độ
Văn hoá

Chuyên môn

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
14

8
38
6
23
7
10
10
13

23
17

Tỷ lệ (%)
17,4
82,6
13,0
50
15,2
21,7
21,7
28,3
50
0
37


NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y
Khác
Đã đào tạo
NVYTTB

Chưa
Đã học
Trung tâm YT

Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

7
2
5
2
2
7
30
10
10
1

44
1
36

15,2
4,3
10,9
4,3
4,3

0
15,2
65,2
21,7
21,7
2,2
0
0
0
95,7
2,2
78,3

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 8/38; tỷ lệ 17,4%/82,6%, như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 10/46; đạt tỷ lệ 21,7%
ĐT 15 ngày:
ĐT 3 tháng :
* TĐVH:
+ TH : 10 tỷ lệ 21,7%
+ THCS: 13 tỷ lệ 28,3%
+ THPT: 23 tỷ lệ: 50%
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 35/46 tỷ lệ 76,1%.

i. Huyện Tây Hoà
Tổng số nhân viên YTTB được khảo sát: 60 người. Trong đó:
Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 42 tỷ lệ: 70%

15



Số người
Giới tính

Độ tuổi

Nam
Nữ
Từ 20 – 30
Từ 31 – 40
Từ 41 – 50
trên 50
Văn hoá

Trình độ
Chuyên môn

Tiểu học
THCS
THPT
Khác
YSSH
NHSSH
Đ DTH
NHSTH
YS
Dược tá
Lương y
Khác


Đã đào tạo
NVYTTB

Chưa
Đã học
Trung tâm YT
Nơi đào tạo
Trường THYT
15 ngày
Thời gian
Trên 3 tháng
Dưới 3 tháng
Có tiếp tục làm Có
NVYTTB Không
Kiến nghò

8
52
7
19
21
14
12
25
22
21
7
2
2

1
2
3
12
37
17
17
16
1
51
55

Tỷ lệ (%)
13,3
86,7
11,7
31,7
35
23,3
20
41,7
36,7
0
35
11,7
3,3
3,3
1,7
3,3
5

20
61,7
28,3
28,3
0
26,7
1,7
0
85
0
91,7

Nhận xét: - Số NVYTTB Nam/Nữ : 8/52; tỷ lệ 13,3%/86,7%, như vậy nữ
chiếm tỷ lệ cao hơn nam rất nhiều..
* Số NVYTTB đã được ĐT 17/60; đạt tỷ lệ 28,3%
ĐT 15 ngày: 16 chiếm tỷ lệ 94,1%.
16


ĐT 3 tháng : 1 chiếm tỷ lệ 5,9%
* TĐVH:
+ TH : 12 tỷ lệ 20%
+ THCS: 25 tỷ lệ 41,7%
+ THPT: 22 tỷ lệ: 36,7%
+ Khác : 0
* TĐCM: có bằng CM y ( kể cả lương y): 37/60 tỷ lệ 61,7%.

Toàn tỉnh:
- Tổng số NVYTTB được khảo sát : 476 Trong đó: nam 117, nữ 359.
- Tỷ lệ nam chiếm 24,5%; nữ 75%.

- Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 338 tỷ lệ 71%
a) Trình độ văn hoá:
+ Tiểu học : 87 tỷ 17,3%
+ THCS : 222 tỷ lệ 46,6%
+ THPT : 150 tỷ lệ 31,5%
+ Khác : 17 tỷ lệä 3,6% ( không thu thập được thông tin).
BẢNG 1 : SƠ ĐỒ MINH HOẠ VỀ TRÌNH ĐỘ VĂN HOÁ
250

222

200
150

150

87

100
17

50
0
Tiểu học

-

THCS

THPT


b) Trình độ chuyên môn:
YTSH : 114 chiếâm tỷ lệ 23,9%.
NHSSH : 41 chiếm tỷ lệ 8,6%
ĐDTH : 13 chiếm tỷ lệ 2,7%
NHSTH 15 chiếm tỷ lệ 3,2%
YS : 13 chiếm tỷ lệ 2,7%
17

Khác


LY chưa có chứng nhận : 2 chiếm tỷ lệ 0,4%
LY có chứng nhận của hội : 2 chiếm tỷ lệ 0,4%
LY có chứng nhận của TW hội: 1 chiếm tỷ lệ 0,2%
Khác : 79 chiếm tỷ lệ 16,6%

-

Bảng 2 : SƠ ĐỒ TỶ PHÂN LOẠI CHUYÊN MÔNû
25

23,9

20

16,6

15
8,6


10
5

2,7

3,2

Đ DTH

NHSTH

2,7

1

0
YTSH

NHSSH

YS

LY

c) Đã được đào tạo NVYTTB :
Chưa : 249 chiếm tỷ lệ 52,3 %
Đã học : 185 chiếm tỷ lệ 38,9%
-


-

Không trả lời thông tin: 42 chiếm tỷ lệ 8,8%.
BẢNG 2: MÔ TẢ SỐ NGƯỜI ĐƯC ĐÀO TẠO VÀ CHƯA
ĐÀO TẠO
60
50

52,3
38,9

40
30
20
10
0
Đã học

Chưa học

18

KHÁC


-

Nơi đào tạo:
+ Trung Tâm YT huyện, thành phố : 97 chiếm tỷ lệ: 20,4%
+ Trường THYT : 59 chiếm tỷ lệ 12,4%. Không có thông tin: 29

Bảng 3: NƠI ĐÀO TẠO

Trường THYT
38%

Trung TâmYT
62%

-

Thời gian đào tạo
+ 15 ngày : 97 chiếm tỷ lệ : 20,4%
+ Trên 3 tháng : 29 chiếm tỷ lệ 6,1%
+ Dưới 3 tháng : 26 chiếm tỷ lệ 5,5%
Bảng 4: SƠ ĐỒ MÔ TẢ THỜI GIAN ĐÀO TẠO
25,00%

20,40%
20,00%
15,00%
10,00%

6,10%

5,50%

5,00%
0,00%
15 ngày


> 3 tháng

d) Mong muốn được làm NVYTTB.
19

<3 tháng


Có : 418 chiếm tỷ lệ 87,8%
Không : 8 chiếm tỷ lệ 1,7%
Không có ý kiến gì : 50 chiếm tỷ lệ 10,5%

-

Bảng 5: SƠ ĐỒ MÔ TẢ MONG MUỐN LÀM NVYTTB
100,00%
90,00%
80,00%
70,00%
60,00%
50,00%
40,00%
30,00%
20,00%
10,00%
0,00%

87,80%

1,70%



Không

10,90%

Không ý kiến

e) Số người có kiến nghò tăng phụ cấp, được đào tạo chuyên môn:
402 chiếm tỷ lệ 84,5%
Bảng 6: SƠ ĐỒ MÔ TẢ ĐỀ NGHỊ CỦA NVYTTB
100

84,5

80
60

Đề nghò tăng PC và ĐT
chuyên môn

40

Không có ý kiến

20

15,5

0


20


VI. NHẬN XÉT VÀ BÀN LUẬN:
Qua kết quả nghiên cứu cho thấy :
* Tổng số NVYTTB được khảo sát tại thời điểm điều tra là 476
chiếm tỷ lệ 83% so với báo cáo cuối năm 2004 tại phòng tổ chức
cán bộ- Sở y tế, Trong đó:
- Nam 117 ; Nữ 359 tỷ lệ 24,5% Nam, 75,5% Nữ.
* Số Nữ tham gia YTTB chiếm tỷ lệ khá cao: 75,5%
- Ngày tham gia YTTB ( tính từ 2000 đến nay): 338 tỷ lệ 71%.
* Như vậy số tham gia YTTB mang tính ổn đònh khá cao.
a) Trình độ văn hoá:
+ Tiểu học : 87 tỷ 17,3%
+ THCS : 222 tỷ lệ 46,6%
+ THPT : 150 tỷ lệ 31,5%
+ Khác : 17 tỷ lệä 3,6% ( không thu thập được thông tin).
* NVYTTB đa số có trình độ PTCS và PTTH ( 77,1%), với trình
độ này NVYTTB có thể tiếp thu được các kiến thức và kỹ năng khi
đảm nhận công tác NVYTTB nếu họ được tập huấn chuyên môn
và có nhiệt tình trong công việc.
b) Trình độ chuyên môn:

YTSH : 114 chiếâm tỷ lệ 23,9%.
NHSSH : 41 chiếm tỷ lệ 8,6%
ĐDTH : 13 chiếm tỷ lệ 2,7%
NHSTH 15 chiếm tỷ lệ 3,2%
YS : 13 chiếm tỷ lệ 2,7%
LY chưa có chứng nhận : 2 chiếm tỷ lệ 0,4%

LY có chứng nhận của hội : 2 chiếm tỷ lệ 0,4%
LY có chứng nhận của TW hội: 1 chiếm tỷ lệ 0,2%
Khác : 79 chiếm tỷ lệ 16,6%
* Tổng số NVYTTB có đã được đào tạo chuyên môn y tế khá thấp
chỉ chiếm 42,1% trong tổng số được khảo sát.
c) Đã được đào tạo NVYTTB :
Chưa : 249 chiếm tỷ lệ 52,3 %
Đã học : 185 chiếm tỷ lệ 38,9%
21


* Số được đào tạo NVYTTB được tập huấn đào tạo còn rất thấp
chỉ chiếm 38,9%.
- Nơi đào tạo:
+ Trung Tâm YT huyện, thành phố : 97 chiếm tỷ lệ: 20,4%
+ Trường THYT : 59 chiếm tỷ lệ 12,4%
* Trong số được đào tạo, số được đào tạo tại Trường THYT chỉ
chiếm 12,4%.
- Thời gian ĐT:
+ 15 ngày : 97 chiếm tỷ lệ : 20,4%
+ Trên 3 tháng : 29 chiếm tỷ lệ 6,1%
+ Dưới 3 tháng : 26 chiếm tỷ lệ 5,5%
* Thời gian đào tạo 3 tháng chỉ chiếm 11,1%
d) Mong muốn được làm NVYTTB.
- Có : 418 chiếm tỷ lệ 87,8%
- Không : 8 chiếm tỷ lệ 1,7%
- Không có ý kiến gì : 52 chiếm tỷ lệ 10,9%
* Đa số NVYTTB đều mong muốn được tiếp tục làm NVYTTB:
87,8%.
e) Kiến nghò về tăng phụ cấp, đào tạo chuyên môn:100%.

VII. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT:
- Nên chọn lựa đội ngũ NVYTTB là những người đã được đào tạo
ngành y, hiện tại số này còn rất thấp (chỉ chiếm 42,1%).
- Cần tổ chức tập huấn chuyên môn cho đội ngũ NVYTTB, vì hiện tại
số được tập huấn chỉ chiếm 38,9%.
- Nơi đào tạo nên tổ chức tại Trường THYT.

Thủ trưởng đơn vò

Tp, Tuy Hoà, ngày 20 tháng 11 năm 2006
Chủ nhiệm đề tài

BS Nguyễn Vinh Quang
22


PHIẾU PHỎNG VẤN
Xin anh chò vui lòng cho biết một số thông tin cần thiết dưới đây:
( Đánh dấu  vào  mà bạn chọn)
1. Họ và tên:…………………………………………………. Nam, nữ :…………. Năm sinh:…………………………………….
Đòa chỉ hiện đang ở và công tác:………………………………………………………………………………………………..
2. Anh chò tham gia nhân viên y tế thôn bản từ : tháng:……….. năm:…………………………………….
3. Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp :
PTCS
 ;
THCS  ; THPT

( Nếu chưa tốt nghiệp xin vui lòng cho biết đã học hết lớp ……………………………………………………)
4. Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiêp các ngành:
a. Y: Y tá sơ học  ; NHS sơ học  ; Đ DTH  ; NHSTH  ; Y só 

Khác:………………….
b. Dược: Dược tá  ; Dược só trung học  ; DS đại học 
c. Lương y: Lương y chưa có chứng nhận

Lương y có chứng nhân của cấp tỉnh hội

Lương y có chứng nhận của TW Hội đông y

5. Anh chò đã được đào tạo Nhân viên Y tế thôn bản:
Chưa  ;
đã học 
- Năm nào:……………..
- Tại đâu : Trung tâm y tế huyện, thành phố  ;
Trường THYT 
- Thời gian bao lâu: 15 ngày
 ; > 3 tháng
 ; < 3 tháng 
6. Anh chò có muốn tiếp tục làm nhân viên YTTB: Có
;
Không 
7. Anh chò có kiến nghò gì ( với y tế huyện, Tỉnh ):………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm
Người phỏng vấn

23




×