Tổng hợp andehit, xeton, axit cacboxylic - đề 2
Câu 1:
Cho các chất sau:
(1) CH2=CHCH2OH ; (2) OHCCH2CHO ; (3) HCOOCH=CH2 ;(4) C2H2.
Phát biểu đúng là
A. 1, 2, 3 tác dụng được với Na.
B. Trong (1), (2), (3), (4) có 2 chất cho phản ứng tráng gương.
C. 1, 2, là các đồng phân.
D. 1, 2, 3 cháy đều cho số mol H2O nhỏ hơn số mol CO2.
Câu 2: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 3: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ;
CH2=CHCH2OH (4) ;(CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,
to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (2), (3), (4), (5).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (2), (3), (4).
Câu 4:
Cho các hợp chất hữu cơ : C2H4 ; C2H2 ; CH2O ; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn
chức). Biết C3H4O2 khơng làm chuyển màu quỳ tím ẩm.
Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra Ag là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 5: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH ; CH3COOH ; C2H5OH với hóa chất
nào dưới đây ?
A. dd AgNO3/NH3.
B. NaOH.
C. Na.
D. Cu(OH)2/OH-.
Câu 6: Để phân biệt axit propionic và axit acrylic ta dùng
A. dung dịch Na2CO3.
B. dung dịch Br2
C. dung dịch C2H5OH.
D. dung dịch NaOH.
Câu 7: X là hỗn hợp 2 anđehit đơn chức. Chia 0,12 mol X thành hai phần bằng nhau :
- Đốt cháy hết phần 1 được 6,16 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 17,28 gam bạc.
X gồm 2 anđehit có cơng thức phân tử là
A. CH2O và C2H4O.
B. CH2O và C3H6O
C. CH2O và C3H4O.
D. CH2O và C4H6O.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có
một nối đơi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số
nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hồn tồn 5,08 gam hỗn hợp X được
4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M
được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là:
A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH
B. (COOH)2 và C3H5COOH
C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH
D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH
Câu 9: Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu
suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 23 gam.
D. 4,6 gam.
Câu 10: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước
được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hịa hồn tồn phần 2
cần 200,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cơng thức của hai axit đó là
A. HCOOH, C3H7COOH.
B. CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C3H7COOH.
D. HCOOH, C2H5COOH.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít
khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu
gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOCCOOH và 42,86%.
B. HOOCCOOH và 60,00%.
C. HOOCCH2COOH và 70,87%.
D. HOOCCH2COOH và 54,88%.
Câu 12: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa khơng q 2 nhóm -COOH) có
khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm
cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng
vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong
hỗn hợp X là:
A. HCOOH và (COOH)2
B. CH3COOH và (COOH)2
C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH
D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
Câu 13: Cho 10,90 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hồn tồn với
Na thốt ra 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng cộng H2 hồn tồn thì
khối lượng sản phẩm cuối cùng là
A. 11,1 gam.
B. 7,4 gam.
C. 11,2 gam.
D. 11,0 gam.
Câu 14: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit acrylic, axit propionic vừa đủ để làm
mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hịa tồn 3,15 gam hỗn hợp X
cần 90 ml dd NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X
là
A. 35,24%.
B. 45,71%.
C. 19,05%.
D. 23,49%.
Câu 15: Cho 13,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong
cùng dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, thu được 17,8 gam muối. Khối lượng của axit có số
ngun tử cacbon ít hơn có trong X là
A. 3,0 gam.
B. 4,6 gam.
C. 7,4 gam.
D. 6,0 gam.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức
mạch hở là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước)
lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều
hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam.
Công thức phân tử của hai muối natri là
A. C2H5COONa và C3H7COONa.
B. C3H7COONa và C4H9COONa.
C. CH3COONa và C2H5COONa.
D. CH3COONa và C3H7COONa.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam axit cacboxylic A được 3,96 gam CO2. Trung hòa cũng
lượng axit này cần 30 ml dung dịch NaOH 2M. A có cơng thức phân tử là
A. C2H4O2.
B. C4H6O2.
C. C3H4O2.
D. C3H4O4.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2. Đốt cháy hoàn tồn 0,3 mol X thu được 11,2 lít
CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của 2 axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và HOOCCOOH.
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 19: Hợp chất hữu cơ E mạch hở có CTPT C3H6O3 có nhiều trong sữa chua. E có thể tác
dụng với Na và Na2CO3, còn khi tác dụng với CuO nung nóng thì tạo ra hợp chất hữu cơ
khơng tham gia phản ứng tràng gương. CTCT của E là
A. CH3COOCH2OH.
B. CH3CH(OH)COOH.
C. HOCH2COOCH3.
D. HOCH2CH2COOH.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối Na của một axit hữu cơ thu được 0,15
mol CO2, hơi H2O và Na2CO3. CTCT của X là
A. C3H7COONa.
B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. HCOONa.
Câu 21: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hồn tồn với Na
hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. ancol o-hiđroxibenzylic.
B. axit ađipic.
C. axit 3-hiđroxipropanoic.
D. etylen glicol.
Câu 22: Chia 0,3 mol axit cacobxylic A thành hai phần bằng nhau.
- Đốt cháy phần 1 được 19,8 gam CO2.
- Cho phần 2 tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol NaOH, thấy sau phản ứng khơng cịn NaOH.
Vậy A có cơng thức phân tử là
A. C3H6O2.
B. C3H4O2.
C. C3H4O4.
D. C6H8O4.
Câu 23: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm HCHO và HCOOH tác dụng với lượng (dư) dung dịch
AgNO3/NH3 được 99,36 gam bạc. % khối lượng HCHO trong hỗn hợp X là
A. 54%.
B. 69%.
C. 64,28%.
D. 46%.
Câu 24: X là hỗn hợp 2 axit cacboxylic no, hở, phân tử mỗi axit chứa khơng q 2 nhóm
-COOH. Đốt cháy hồn tồn 9,8 gam X được 11 gam CO2 và 3,6 gam H2O. X gồm
A. HCOOH và CH3COOH.
B. HCOOH và HOOCCH2COOH.
C. HCOOH và HOOCCOOH.
D. CH3COOH và HOOCCH2COOH.
Câu 25: Để đốt cháy hết 10ml thể tích hơi một hợp chất hữu cơ A cần dùng 30 ml O2, sản
phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O có thể tích bằng nhau và đều bằng thể tích O2 đã phản
ứng. CTPT của A là
A. C2H4O2.
B. C3H6O3.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : B
Trong 4 chất đã cho, OHC-CH2-CHO và HCOOCH=CH2 có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương
=> Đáp án B
Câu 2: Đáp án : B
Các đồng phân và các phản ứng xảy ra:
CH3COOH +
=> Có tất cả 5 phản ứng
=> Đáp án B
; CH2OHCHO + Na ; HCOOCH3 + NaOH
Câu 3: Đáp án : D
Các chất (1) , (2) , 3), (4) khi phản ứng với H2 dư, (Ni, nhiệt độ) đều tạo sản phẩm là propan1-ol
=> Đáp án D
Câu 4: Đáp án : C
CTCT của các chất đã cho: CH2=CH2 ; CH≡CH ; HCHO ; HCOOH ; HCOOCH=CH2
=> Có 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc là HCHO ; HCOOH và HCOOCH=CH2
=> Đáp án C
Câu 5: Đáp án : D
không tan : C2H5OH
tan : HCOOH ; CH3COOH
khơng hịa tan: CH3COOH
Tạo kết tủa Cu2O : HCOOH
=> Đáp án D
Câu 6: Đáp án : B
Dùng Br2, chỉ axit acrylic làm mất màu:
CH2=CH-COOH + Br2 CH2BrCHBrCOOH
=> Đáp án B
Câu 7: Đáp án : C
Mỗi phần có n andehit = 0,06 mol
Ở phần 2: nAg : n andehit = 2,67 , mà các andehit đơn chức phải chứa HCHO
=> X gồm HCHO và RCHO (R khác H)
1
nHCHO = 2 nAg - n andehit = 0,02 mol ; nRCHO = 0,04 mol
Đốt
=> Đáp án C
=> RCHO là CH2=CH-CHO
Câu 8: Đáp án : D
Gọi axit A là CnH2n-2O4 (x mol) và B là CmH2m-2O2 (y mol)
=>
mX = 5,08 => (14n +62)x + (14m + 30)y = 5,08
=> 62x + 30y = 5,08 - 14.(nx + my) = 2,14
Từ đó tìm được x = 0,02 ; y = 0,03
=> 0,02n + 0,03m = 0,21
Xét 2 trường hợp n = 2m hoặc m = 2n tìm được n = 6; m = 3
=> A là C4H8(COOH)2 ; B là C2H3COOH
=> Đáp án D
Câu 9: Đáp án : A
1
C2H5OH + 2 O2 CH3COOH + H2O
Giả sử nC2H5OH = x mol => nC2H5OH dư = 0,75x
nC2H5OH pứ = 0,25x => nCH3COOH = nH2O = 0,25x
1
1
1
1
Mà nH2 = 2 nC2H5OH + 2 nCH3COOH + 2 nH2O = 2 (0,75x + 0,25x + 0,25x)
1
<=> 0,25 = 2 . 1,25x => x = 0,4 => m = 18,4 g
=> Đáp án A
Câu 10: Đáp án : A
Mỗi phần có khối lượng là 13,4g
1
X + AgNO3 Ag => X chứa HCOOH ; nHCOOH = 2 nAg = 0,1 mol
Gọi axit còn lại là CnH2nO2 => nCnH2nO2 = nNaOH - nHCOOH = 0,1 mol
Mà mHCOOH + mCnH2nO2 = 13,4 <=> 0,1.46 + 0,1.(14n + 32) = 13,4
=> n = 4 => Axit là C3H7COOH
=> Đáp án A
Câu 11: Đáp án : A
Giả sử Y, Z có n nguyên tử C; nY = y ; nZ = z mol
Theo đề bài => nY + 2nZ = 2nH2 <=> y + 2z = 0,4
n.(nY + nZ) = nCO2 = 0,6 <=> n(y + z) = 0,6
0, 6
=> z = 0,4 - n . Mà 0 < z < 0,2 => 1,5 < n < 3 => n = 2
Do đó, z = 0,1 ; y = 0,2. Hai axit là CH3COOH và HOOC-COOH
% HOOC-COOH =
=> Đáp án A
= 42,86%
Câu 12: Đáp án : D
22, 6 − 16
22
Tăng giảm khối lượng: 16g X
22,5g muối => n-COOH =
= 0,3 mol
Mà nX = 0,175 mol => X gồm 1 axit đơn chức CnH2nO2 và 1 axit 2 chức CmH2m-2O4
=> nCnH2nO2 = 0,05 mol ; nCmH2m-2O4 = 0,125 mol
Mặt khác, nCaCO3 = 0,475 => 0,05n + 0,125m = 0,475 => n = 2; m = 3
=> X chứa CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
=> Đáp án D
Câu 13: Đáp án : A
n-COOH = 2nH2 = 0,15 mol
Sau phản ứng cộng H2 chỉ tạo thành C2H5COOH. Bảo tồn nhóm -COOH
=> nC2H5COOH = 0,15 => m sản phẩm = 11,1 g
=> Đáp án A
Câu 14: Đáp án : C
Ta có:
0, 01.60
=> nCH3COOH = 0,01 mol => % CH3COOH = 3,15 = 19,05 %
=> Đáp án C
Câu 15: Đáp án : D
17,8 − 13, 4
22
Tăng giảm khối lượng => naxit = n-COOH =
= 0,2 mol
=> M = 67 => Axit là CH3COOH (x mol) và C2H5COOH (y mol)
=>
=> Đáp án D
=> x = y = 0,1 => mCH3COOH = 6g
Câu 16: Đáp án : A
Gọi X chứa 0,01 mol HCOONa và x mol RCOONa
=> Khi đốt X tạo ra nCO2 = nH2O. Mà mCO2 - mH2O = 3,51 g
3,51
=> nCO2 = nH2O = 44 − 18 = 0,135 mol
nNa2CO3 = 0,025 => nNa = 0,05 => x = 0,05 - 0,01 = 0,04 mol
=> Số C của RCOONa là:
Hai muối là C2H5COONa và C3H7COONa
=> Đáp án A
= 3,75
Câu 17: Đáp án : D
nNaOH 0, 06
=
k
Giả sử axit có k nhóm COOH => n axit = k
nCO2
=> Số C của axit = naxit = 1,5k , do đó k chẵn
3,12
MA =
naxit = 52k => k = 2 ; M = 104 (HOOC-CH2-COOH)
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án : C
nCO2
C=
nX = 1,67 => Một axit là HCOOH
Gọi axit còn lại là CnH2n+2-2kO2k có số mol là x => nHCOOH = 0,3 - x
=>
=> k = n
=> Chỉ có thể là HOOC-COOH (vì n khác 1)
=> Đáp án C
Câu 19: Đáp án : B
E là axit lactic CH3CH(OH)COOH , là sản phẩm của quá trình lên men glucose của các vi
khuẩn có trong sữa chua
=> Đáp án B
Câu 20: Đáp án : B
Dựa vào đáp án => X là axit đơn chức
1
=> nNa2CO3 = 2 nX = 0,05 mol => nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,2 mol
0, 2
=> Số C = 0,1 = 2 => X là CH3COOH
=> Đáp án B
Câu 21: Đáp án : C
X là CH2OHCH2COOH , khi phản ứng với Na hoặc NaHCO3 đều tạo H2 hoặc CO2 theo tỉ lệ
1:1
=> Đáp án C
Câu 22: Đáp án : C
nCO2
=
0, 45
=3
0,15
+) Số C của A = nA
+) 0,15 mol A phản ứng dư với 0,2 mol NaOH => A là axit đa chức
=> A là HOOCCH2COOH
=> Đáp án C
Câu 23: Đáp án : A
Đặt nHCHO = x ; nHCOOH = y
=>
0,18.30
10
=> % HCHO =
= 54%
=> Đáp án A
Câu 24: Đáp án : B
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - mX = 4,8 g
BT oxi => nO (trong X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,4 mol
Mà nCO2 > nH2O => X phải có axit 2 chức.
Gọi axit đơn chức là CnH2nO2 , axit 2 chức là CmH2m-2O4
=> nCmH2m-2O4 = nCO2 - nH2O = 0,05 mol
BT oxi => 4nCmH2m-2O4 + 2nCnH2nO2 = 0,4 => nCnH2nO2 = 0,1 mol
Do đó: 0,05m + 0,1n = nCO2 = 0,25 => m = 3; n = 1
=> Đáp án B
Câu 25: Đáp án : B
Ta coi thể tích là số mol
BT nguyên tố oxi => nO (trong A) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 30
30
30.2
30
Gọi CT A là CxHyOz => x = 10 = 3 ; y = 10 = 6 ; z = 10 = 3
A là C3H6O3.
=> Đáp án B