Bài Viết Toán Học
Ôn Luyện
Hình Học Không Gian
Part 1. Bồi Dưỡng HSG Toán THPT
THPT Lê Quảng Chí-Tx. Kỳ Anh-T. Hà Tĩnh
Bài Toán 1: Cho góc tam diện vuông Oxyz. Gọi a, b, c lần lượt là khoảng cách từ
một điểm I ở bên trong góc tam diện theo thứ tự đến ba mặt phẳng Oyz , Ozx
và Oxy . Qua I vẽ mặt phẳng P cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C. Phải chọn
mặt phẳng P như thế nào để thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất ?
(Đề nghị Olympic 30-4)
Bài Giải:
Ta có:
VIOAB VIOBC VIOCA
1
VOABC VOABC VOABC
Do đó:
c
a
b
1
OC OA OB
1
1
abc
1
abc
VOABC .OA.OB.OC
6
6 a . b . c
6 a
b
c
OA OB OC
OA OB OC
3
OA 3a
a
b
c
1
OB 3b .
Dấu “=” xảy ra khi:
OA OB OC 3
OC 3c
3
9
abc.
2
Như vậy ta cần chọn mặt phẳng P đi qua I sao cho OA 3a, OB 3b, OC 3c.
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
Bài Toán 2: Cho góc tam diện vuông Oxyz. Gọi S là điểm cố định trên tia Oz và
A, B là hai điểm lần lượt di động trên các tia Ox, Oy sao cho OA OB OS a.
1. Xác định theo a giá trị lớn nhất của thể tích khối tứ diện SOAB. Nêu cách
dựng tâm I của mặt cầu ngoại tiếp tự diện SOAB và tính theo a bán kính R
của mặt cầu ấy khi thể tích khối tứ diện SOAB đạt giá trị lớn nhất.
2. Khi A, B di động, chứng minh rằng tổng các góc phẳng tại đỉnh S của tứ
diện SOAB luôn bằng
.
2
(Đề nghị Olympic 30-4)
Bài Giải:
1.
1
OS
OS OA OB
OS 3 a3
Ta có: VSOAB OA.OB.OS
.OA.OB
.
6
6
6
4
24 24
a
Dấu “=” xảy ra khi OA OB .
2
3
a
a
Vậy MaxVSOAB . Đạt được khi OA OB .
24
2
Cách dựng tâm I:
Gọi M là trung điểm AB . Qua M dựng đường thẳng Mt vuông góc với
mặt phẳng OAB .
2
Trong mặt phẳng Oz, Mt dựng đường thẳng qua trung điểm N của
SO và song song với OM . .
Vậy I chính là giao của của đường thẳng Mt với đường thẳng vì theo
cách dựng đó ta có IA IB IS IO.
Bán kính R được tính bởi:
2
2
2
a 6
OS AB
OS OA OB
R OI MN ON OM
.
4
4
4
2
2
2
2
ÔN LUYỆN
2
2
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
2. Ta đặt các góc phẳng tại đỉnh S như sau: ASB , OSA , OSB
0 , ,
2
.
Khi đó ta có:
SA2 SB 2 AB 2 SO 2 OA2 SO 2 OB 2 OA2 OB 2
cos
2SA.SB
2SA.SB
2
SO OA OB OA SO SO OB
SO
.
sin cos cos sin cos
SA.SB
SA.SB
SA SB SA SB
2
dpcm
Bài Toán 3: Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' , cạnh a. Trên cạnh AA ' kéo
dài về phía A ' lấy một điểm M , và trên cạnh BC kéo dài về phía C lấy một điểm
N sao cho MN cắt cạnh C ' D '. Tìm giá trị nhỏ nhất của đoạn MN .
(Đề nghị Olympic 30-4)
Bài Giải:
Gọi MN C ' D ' I ', AN CD I .
AMN CDD ' C ' II '
Vì AMN ABB ' A ' AM II ' AM .
CDD ' C ' ABB ' A '
Đặt AM x 0, BN y 0.
Theo định lý Thales ta có:
A ' M MI ' AI BC
xa a
1 1 1
.
AM
MN AN BN
x
y
x y a
Ta có: MN AM 2 AN 2 AM 2 BN 2 AB2 x 2 y 2 a 2
Áp dụng BĐT Cauchy-Schwarz ta có :
1 1 1
4
x y 4a *
a x y x y
Lại có :
x y
2
Do (*)
4a
1
2
8a 2 x 2 y 2 a 2 9a 2 x 2 y 2 a 2 3a 2
2
2
Từ (1) và (2) suy ra: MN 3a. Dấu “=” xảy ra khi x y 2a.
Vậy giá trị nhỏ nhất của MN là 3a đạt được khi AM BN 2a.
x y
2
2
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
Bài Toán 4: Cho hai nửa đường thẳng Ax, By chéo nhau. Hai điểm C , D thay đổi
1
2
3
lần lượt trên Ax và By sao cho:
.
AC BD AB
1. Chứng minh rằng: Mặt phẳng chứa CD và song song với AB luôn đi
qua một điểm cố định I trong mặt phẳng chứa Ax và song song
với By.
2. Tìm vị trí của C và D sao cho thể tích tứ diện ABCD là nhỏ nhất.
(Đề nghị Olympic 30-4)
Bài Giải:
1. Dựng Ay ' song song với By . Trên Ay ' lấy D ' sao cho AD ' BD.
Khi đó DCD ' , ACD ' .
Ta có:
1
2
3
AB 2 AB
1 1
AC BD AB
3 AC 3 AD '
Giữa hai điểm C , D thỏa giả thiết, luôn tồn tại điểm I thuộc CD ' sao cho:
D'I
AB
D ' C 3 AC
Với điểm I trên, gọi M Ay ', N Ax sao cho MI Ax, NI Ay '.
Khi đó, áp dụng định lý Thales ta có:
AN D ' I
AB
AB
AN
*
AC D ' C 3 AC
3
AM
CI
D'I
AB Do 1 2 AB
2 AB
1
1
AM
**
AD ' CD '
D 'C
3 AC
3 AD '
3
Từ (*) và (**) suy ra M , N cố định hay I cố định. Do đó luôn đi qua
điểm I cố định trong .
2. Vì ABD DD ' A nên VABCD VC. ABD VC .DD ' A VD. AD 'C
Do đó VABCD nhỏ nhất khi VD. AD 'C nhỏ nhất.
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
D By
Vì
d ( D, ) d D, AD ' C const.
By
Suy ra: VD. AD 'C nhỏ nhất khi diện tích S AD 'C nhỏ nhất.
1
1
Ta có: S AD 'C AC. AD 'sin A AC.BD sin A .
2
2
Nhận thấy S AD 'C nhỏ nhất khi AC.BD nhỏ nhất.
Áp dụng BĐT Cauchy ta có:
3
1
2
1 2
8
2
.
AC.BD AB 2 .
AB AC BD
AC BD
9
2 AB
AC
1
2
3 AB
3
Dấu “=” xảy ra khi
.
4
AB
AC BD
2
BD
3
2 AB
4 AB
Vậy VABCD nhỏ nhất khi hai điểm C , D thỏa mãn AC
; BD
.
3
3
Bài Toán 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, có
SA a 2 và vuông góc với đáy. M và N là các điểm di động trên BC, CD
tương ứng sao cho NAM 450. Xác định vị trí của M , N để hình chóp S. AMN
có thể tích đạt giá trị lớn nhất. Tìm các giá trị ấy.
Bài Giải:
Đặt MAB ; NAD .
a
b
Khi đó ta có: AM
; AN
; 900 MAN 450.
cos
cos
Ta có:
1
1
1
VS . AMN SA.S AMN a 2. . AM . AN .sin 450
3
3
2
a 2 2
a2
a3
1
a3
.
.
.
6
2 cos cos
3 2 cos cos 3 cos cos
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
a3
3 2
3cos
2
max cos 1
0
0 45
Vì
450 450
0
2.
0 45
min cos
2
Từ đó suy ra:
450 ; 00
a3 2
. Đạt được khi
max VS . AMN
.
0
0
6
0 ; 45
min VS . AMN
a3 2 2
3
. Đạt được khi 22 30'.
0
Bài Toán 6: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có khoảng cách từ A tới mặt
phẳng SBC bằng 2a. Gọi là góc giữa mặt bên và đáy của hình chóp. Với giá
trị nào của thì thể tích của hình chóp là nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó.
Bài Giải:
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AD và BC.
Khi đó ta có: SNM .
Vì DA BC nên DA SBC d A, SBC d M , SBC
1 .
Ta có: BC SMN SBC SMN .
Do đó nếu kẻ MH SN H SN thì MH SBC . Vậy d M , SBC MH
2
Từ (1) và (2) ta suy ra MH 2a.
Từ đó ta có:
MH
2a
MN
a
MN
SO ON tan
tan
.
sin sin
2
cos
2
1
1
1 2a a
4a 3
Vậy VS . ABCD .S ABCD .SO MN 2 .SO
3
3
3 sin cos 3sin 2 cos
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
*
GMAIL:
Từ (*) suy ra, để VS . ABCD nhỏ nhất thì A sin 2 cos 0 phải đạt giá trị lớn nhất.
Ta có:
2 A sin .sin 2 2sin
2
A2
2
2
2
sin
2
sin 2 2 2sin 2
27
3
8
27
4
2 3
A
.
27
9
Dấu “=” xảy ra khi:
6
6
arcsin
.
3
3
6
4a 3
Suy ra: VS . ABCD
2 3a 3 . Dấu “=” xảy ra khi arcsin
.
3
2 3
3
9
Vậy MinVS . ABCD 2 3a3 .
sin 2 2 2sin 2 3sin 2 2 sin
Bài Toán 7: Hình chóp A.BCD có ACB ADB 900 , AB 2a. Đáy BCD là
tam giác cân tại B, có CBD 2 và CD a. Tính thể tích khối chóp A.BCD
theo a và .
(HSG Tỉnh Toán 12 Hà Tĩnh năm học 2010-2011)
Bài Giải:
AB
a.
2
Gọi H là hình chiếu của I trên BCD , M là trung điểm CD , ta có ngay:
Gọi I là trung điểm AB. Dễ dàng nhận thấy IB IC ID
H BM
.
HB HC HD
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
Theo định lí hàm sin ta có:
BH
CD
a
.
2sin CBD 2sin 2
a2
a
Suy ra: d I , BCD IH IB BH a
4sin 2 2 1.
2
4sin 2 2sin 2
a
d A, BCD 2d I , BCD
4sin 2 2 1.
sin 2
a
Từ tam giác BMC vuông tại M ta có: BM DM tan .cot .
2
Vậy
2
2
2
1
1
a
1 a
a3 4sin 2 2 1
VA.BCD .d A, BCD .S BCD .
4sin 2 2 1. . .cot .a
.
3
3 sin 2
2 2
24
sin 2
Bài Toán 8: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông với AB 2a, tam
giác SAB vuông tại S . Mặt phẳng SAB vuông góc với ABCD .Biết góc tạo bởi
1
đường thẳng SD và SBC bằng với sin . Tính thể tích khối chóp S. ABCD
3
và khoảng cách từ C đến SBD theo a.
Bài Giải:
Ta có: BC AB BC SAB SA BC . Lại có SA SB ,suy ra: SA SBC .
1
Vì góc tạo bởi đường thẳng SD và SBC bằng với sin nên ta có:
3
SD
SD
d D, SBC SD.sin
d A, SBC A S
Do AD SBC .
3
3
Xét tam giác SAD vuông tại A (do DA SAB ) ta có:
SA2 AD 2 SD 2 SA2 4a 2 9SA2 SA
Áp dụng định lý Py-ta-go ta được: SB AB 2 SA2
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
a 2
.
2
a 14
.
2
GMAIL:
Khi đó ta có: SH
SA.SB
SA2 SB 2
a 2 a 14
.
2
2
2
a 2 a 14
2 2
2
a 7
.
4
1
1 a 7
a3 7
Vậy VS . ABCD .SH .S ABCD .
.4a 2
.
3
3 4
3
1
a3 7
Ta có: VC .SBD VS . ABCD
.
2
6
a 14
3a 2
Tam giác SBD có SB
, SD 3SA
, BD 2a 2.
2
2
Dễ thấy SB2 SD2 DB2 nên suy ra tam giác SBD vuông tại S .
a3 7
3.
3V
1 a 14 3a 2 3a 2 7
6 2a .
Do đó SSBD
. Suy ra: d C , SBD C . BCD
2
2 2
2
4
S BCD
3
3a 7
4
Bài Toán 9: Cho tứ diện ABCD có độ dài các cạnh bằng a . Gọi M , N lần lượt là
trung điểm của DB, AC. Trên đường thẳng AB lấy điểm P, trên đường thẳng DN
lấy điểm Q sao cho PQ CM . Tính độ dài PQ và thể tích khối AMNP.
Bài Giải:
Gọi F là trung điểm AM , khi đó FN CM .
Vậy P DF AB. Trên DPN dựng PQ Q DN song song với FN .
Gọi E là trung điểm của PB. Khi đó ME || PF suy ra PF là đường trung bình của
tam giác AME .
Ta có:
1
1
3
PF ME PD DF PD.
2
4
4
CM a 3
FN
.
2
4
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL:
a 3
FN DF 3
3
a 3
Suy ra:
4 PQ
.
PQ DP 4
PQ 4
3
V
V
AP AN 1 1 1
Ta có: APMN
.
. VAMNP ABCD
VABMC AB AC 3 2 6
12
Lại có: VABCD
a3 2
12
1 .
2 .
Từ (1) và (2) ta suy ra: VAMNP
a3 2
.
144
Bài Toán 10: Cho hình chóp S. ABC có các mặt phẳng SBC và ABC vuông
góc với nhau. Các cạnh AB AC SA SB a. Tìm độ dài cạnh SC sao cho khối
a3
chóp S. ABC có thể tích V .
8
(HSG Tỉnh Toán 12 Hà Tĩnh năm học 2012-2013)
Bài Giải:
Gọi H là hình chiểu của A trên BC.
Ta có các tam giác vuông sau bằng nhau AHB AHC AHS (ch-cgv).
Từ đó suy ra: HB HC HS SBC vuông tại S .
3a 2 x 2
BC
Đặt SC x 0. Khi đó: BC a x AH AC
.
2
2
2
2
2
2
1
1 3a 2 x 2 1
ax 3a 2 x 2
. ax
.
Vậy VSABC . AH .SSBC
3
3
2
2
12
a3
Ta cần tìm x sao cho VSABC . Hay:
8
2
2
3
ax 3a x
a
2 x 3a 2 x 2 3a 2 3a 2 x 2 x
12
8
a 6
.
Vậy độ dài SC cần tìm bằng
2
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
2
0 x
a 6
.
2
GMAIL:
Trong quá trình gõ bài viết, không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự
đóng góp ý kiến từ mọi người để Nguyễn Minh Đức có thể hoàn thành tốt bài viết và
phục vụ cho việc hoàn thành part2 bổ sung của bài viết. Cảm ơn!
Sẽ tiếp tục cập nhật….
My Facebook: www.facebook.com/minhduck2pipu
“Tôi thích sự truyền đạt”
Nguyễn Minh Đức.
ÔN LUYỆN
HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
GMAIL: