Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi học kì i môn sinh học 7 quận 8 thành phố hồ chí minh năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58 KB, 2 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8
KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC: 2014 – 2015
MÔN SINH HỌC – LỚP 7
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2.0 điểm)
Hãy phân biệt đặc điểm dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
Câu 2: (2.5 điểm)
a. San hô khác với hải quỳ ở điểm nào?
b. Hãy mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện.
Câu 3: (1.5 điểm)
a. Giun đất có vai trò gì đối với nông nghiệp?
b. Khi thực hành ta mổ giun đất ở mặt bụng hay mặt lưng? Tại sao?
Câu 4: (2.5 điểm)
a. Người ta nhận thấy rằng sau khi đào ao thả cá, khi thu hoạch người ta còn phát
hiện trong ao có thêm một số trai sông. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Dân gian có câu:“Tháng chín đôi mươi, tháng mười mồng năm”. Đây là câu tục
ngữ nói về thời gian khai thác một loài động vật. Em hãy cho biết đó là loài gì, sống ở đâu,
thuộc ngành nào? Tại sao vào thời gian đó người ta lại vớt được nhiều?
Câu 5: (1.5 điểm)
Những đặc điểm nào là đặc trưng cho ngành Chân khớp mà không có ở các ngành
khác và trở thành đặc điểm chung của ngành Chân khớp ?
-------------- HẾT ----------------------


ĐÁP ÁN SINH HỌC 7 (ĐỀ CHÍNH THỨC)
Câu 1: (2.0 điểm)
- HS phân biệt đúng và đầy đủ đặc điểm dinh dưỡng của trùng kiết lị và trùng sốt rét
+2 đ
- Thiếu hoặc sai 1 chi tiết -0.25 đ
Câu 2: (2.5 điểm)
a.HS so sánh được :


+ Giống nhau: hải quỳ và san hô đều sống bám (+0.25 đ), cơ thể hình trụ (+0.25 đ).
+ Khác nhau: San hô sống thành tập đoàn (+0.25 đ), hình thành khung xương đá vôi
(+ 0.25 đ).
b. HS mô tả đúng và đủ cấu tạo ngoài của nhện +1.5 đ.
- Thiếu hoặc sai 1 chi tiết -0.25 đ
Câu 3: (1.5 điểm)
a. HS nêu đúng và đủ vai trò của giun đất đối với nông nghiệp + 0.75 đ
b. HS xác định được:
+ Khi thực hành, ta mổ mặt lưng của giun đất +0.25 đ
+ Vì các nội quan tập trung nhiều ở mặt bụng của giun đất +0.5 đ
- Thiếu hoặc sai 1 chi tiết – 0.25 đ
Câu 4: (2.5 điểm )
a. HS giải thích đúng và đủ +1 đ
- Thiếu hoặc sai 1 chi tiết – 0.25 đ
b. HS xác định được:
+ Đó là con rươi +0.5 đ, sống ở nước lợ +0.25 đ, thuộc ngành Giun đốt +0.25 đ.
+ Vào thời điểm trên, rươi hoạt động mạnh +0.25 đ và vào gần bờ + 0.25 đ nên người
dân vớt được nhiều.
- Thiếu hoặc sai 1 chi tiết – 0.25 đ
Câu 4: (1.5 điểm)
- HS nêu đúng và đủ 3 đặc điểm chung của ngành Chân khớp +1.5 đ (1 đặc điểm
+0.5đ)
- Thiếu hoặc sai 1 đặc điểm – 0.25 đ



×